I/ Mục tiêu:
- KT: HS hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, và t/c 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- KN: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- TĐ: Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: Thước thẳng, thước đo góc – Ôn tập về góc
III/ Tiến trình dạy học:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I: ĐƯỜNGTHẲNG VUÔNGGÓC - ĐƯỜNGTHẲNG SONG SONG
Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
NS: 14/ 8 /12
NG:17 /8 / 12
I/ Mục tiêu:
- KT: HS hiểu được thế nào là 2 góc đối đỉnh, và t/c 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- KN: HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- TĐ: Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: Thước thẳng, thước đo góc – Ôn tập về góc
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ :
Thế nào là 2 góc kề bù? Vẽ hình minh họa ?
*HĐ2: 1/ Hai góc đối đỉnh:
- GV đưa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và k0 đối đỉnh ở bảng phụ.
- Nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các cặp góc trong hình.
- GV ghiệu: Cặp góc đối đỉnh ở hình1. Nhận xét về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 ?
- Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- Cho HS đọc lại định nghĩa theo SGK
- Yêu cầu HS làm ?2
- 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
- Như vậy tại sao 2 cặp góc ở hình 2 k0 phải là cặp góc đối đỉnh?
- Cho , hãy vẽ góc đối đỉnh với
- Trên hình vẽ còn cặp góc nào là đối đỉnh?
*HĐ2: 2/ Tính chất 2 góc đối đỉnh:
- Hãy đo các góc Ô1, Ô2, Ô3, Ô4 rồi so sánh chúng ?
- Nhận xét qua đo đạc?
- Cho biết quan hệ giữa Ô1, Ô2 suy ra tính chất?
- Quan hệ giữa Ô2, Ô3 suy ra tính chất?
- Từ 2 đẳng thức suy ra điều gì?
- Gv ghi sẵn các bước lập luận trong bảng phụ
*HĐ3: Củng cố
Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Như vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? . H2 và H3 ở trên
Bài tập 1,2 SGK/81 Bảng phụ hình 2 SGK.
HS lên bảng
- HS quan sát.
-Nhận xét 3 cặp góc
- HS định nghĩa
- HS trả lời, giải thích
- HS trả lời
- HS giải thích.
- HS lên bảng vẽ
- HS nêu
- 1 HS đo các góc trên bảng phụ .Các HS khác đo các góc trong vở
- 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- 1 nhóm HS trả lời sau khi trao đổi
Ô1 = Ô3
- HS trả lời
- HS điền vào chỗ trống.
1/ Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
Ô2 và Ô4 là 2 góc đối đỉnh
2/ Tính chất 2 góc đối đỉnh:
Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
Ô1 = Ô3
*HĐ4: Dặn dò: - Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
- Học cách suy luận và tập trình bày quá trình suy luận
- Tập vẽ 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau
- Bài tậpvề nhà 3,4,5.sgk/ 82
Tuần : 1
Tiết : 2
LUYỆN TẬP
NS: 16 /8 / 12
NG: 18 /8 / 12
I/ Mục tiêu:
KT: HS hiểu đ/n và t/c 2 góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong1 hình.
KN:Vẽ được 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. Bước đầu tập suy luận.
TĐ: Có thái độ đúng đắn trong việc vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, các loại thước.
HS: Các loại thước.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
*HĐ1: Ktra bài cũ
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? - Vẽ hình ?
Chỉ tên các cặp góc đối đỉnh ?
- 2 góc đối đỉnh có tính chất gì?
Trình bày các bước suy luận?
- Bài tập 5 : a/ Vẽ = 560
b/ Vẽ BC’ là tia đối của BC. Tính ?
c/ Vẽ BA’ là tia đối của BA. Tính ?
*HĐ2: Luyện tập:
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc 470 ta làm như thế nào?
Tóm tắt đề: Cho ?
Tìm ?
- Trong các góc phải tìm tính được góc nào dễ nhất?
- 2 góc còn lại quan hệ với nhau như thế nào
- Để tính 1 góc đó xem có quan hệ như thế nào đến góc đã biết?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV nhận xét bài 2 nhóm .
- Vẽ 2 góc: chung đỉnh - ko đối đỉnh
- Rút ra nhận xét?
-Muốn vẽ góc vuông xOy ta vẽ như thế nào?
- Muốn vẽ đối đỉnh với ta vẽ như thế nào?
- 2 góc vuông nào ko đối đỉnh ?
- Khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại như thế nào? Gthích?
- 1 HS đọc đề bài tập 6
- HS trao đổi
- 1 nhóm trình bày cách vẽ và vẽ.
- HS tóm tắt.
-1HS phát biểu và gthích
2góc đối đỉnh bằng nhau.
- HS trao đổi nhóm,
1 nhóm trình bày.
- Các nhóm làm bài có gthích
- 2 HS lên bảng vẽ.
- 2 góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh
- 1 HS trình bày cách vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- các HS khác tự vẽ
- 1 HS trình bày cách vẽ và vẽ.
- HS kể tên
- 3 HS tính 3 góc và gthích.
LUYỆN TẬP:
*Bài tập 6:
Cho xx’ yy’ = ; Ô1 = 470
Tìm Ô2, Ô3, Ô4?
Ô4 = Ô1 = 470 (đối đỉnh)
Ô1 và Ô2 kề bù
Ô2 = 1800 – Ô1 = 1800- 470 =1330
Ô3 =Ô2 = 1330(đối đỉnh )
*Bài tập 7:
6 cặp góc đối đỉnh bằng nhau
3 góc bẹt bằng nhau
*Bài tập 8:
*Bài tập 9:
= ’ = 900 (đối đỉnh )
= 1800 – (kề bù)
= 1800 – 900 = 900
= = 900(đối đỉnh )
*HĐ3: Củng cố:
Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh?
*HĐ4: Dặn dò:
- Làm lại bài tập 7, 10.sgk/ 83 Tiết sau chuẩn bị êke, giấy. *Bài tập 4 SBT /74
Tuần : 2
Tiết : 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
NS: 18 / 8 / 12
NG: 22 / 8 / 12
I/ Mục tiêu:
KT: HS hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và ba. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
KN: Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
TĐ: Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: các loại thước, giấy rời.
HS: Thước các loại, giấy, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- tính chất của 2 góc đối đỉnh?
vẽ = 900. Vẽ đối đỉnh với ?
*HĐ2:1/ Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Quan sát các nếp gấp?
- Yêu cầu làm ?2
- Nhận xét 1 vài nhóm
- Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- Gthiệu kí hiệu
*HĐ3: 2/ Vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Yêu cầu làm ?3
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? 4
-GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện cách vẽ.
Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
Giới thiệu t/c thừa nhận “ Có 1 và chỉ 1...”
*HĐ4: 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
Cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB
Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
Gthiệu: d là đường trung trực AB
Vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì?
Muốn d là đường trung trực của AB cần mấy điều kiện?
Gthiệu: 2 điểm đi qua 1 đường thẳng
Cho AB =3cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB
Không dùng thước làm thế nào vẽ đường trung trực d của AB trên 1 tời giấy.
- HS trả lời
- Vẽ hình
Các HS nhận xét.
- tất cả HS thực hành
- Các nếp gấp tạo thành hình ảnh 2 đường vuông góc.
- HS hoạt động nhóm.
- Trình bày vào bảng nhóm
- HS nêu định nghĩa
- HS đọc định nghĩa
-1 hS lên bảng vẽ và kí hiệu
- HS quan sát hình 5,6 và tập vẽ.
- HS trả lời.
- HS đọc vài lần
- 1 HS vẽ trung điểm I
- 1 HS vẽ đường thẳng d
Các HS khác tự vẽ
- HS định nghĩa
- HS nhắc lại
- HS trình bày cách vẽ và vẽ
- HS tìm cách gấp giấy.
1/ Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
xx’ yy’ = O;
= 900
xx’ yy’
2/Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
Trường hợp O a
Trường hợp O a
Tính chất SGK
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
d AB tại I d là đường trung
IA =IB trực của AB
A và B đối xứng nhau qua d
*HĐ5: Củng cố: - GV cho HS họat động nhóm chọn câu đúng ( bảng phụ)
Nếu xx’yy’ thì: a/ xx’ cắt yy’
b/ xx’ cắt yy’ tạo thành 1 góc vuông
c/ xx’ cắt yy’ tạo thành 4 góc vuông
d/ mỗi đường thẳng là đường phân giác của 1 góc bẹt
*HĐ6: Dặn dò: -HS đọc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng?
- Vẽ được 1 đường thẳng qua 1 điểm cho trước, vuông góc với 1 dthẳng cho trước.
- Bài tập 11,12, 13 sgk/86
Tuần : 2
Tiết : 4
LUYỆN TẬP
NS: 20 / 8 / 12
NG: 24 / 8 / 12
I/ Mục tiêu:
- KT: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- KN : Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
- TĐ: Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Cho xx’ và O xx’. Qua O vẽ đường thẳng yy’ xx’.
Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Cho AB = 4cm.
Vẽ đường trung trực AB?
* HĐ2: Luyện tập:
+ Yêu cầu giải bài tập 15
- Nhận xét nếp gấp zt?
- Nhận xét các góc?
+ GV vẽ sẵn ở bảng phụ
- Gọi 1 hS lên bảng
1 HS đọc chậm đề
Dụng cụ?
+ Yêu cầu làm bài tập 19(HS hoạt động)
- GV nhận xét.
+Cho 3 điểm A, B, C. Có thể vẽ ở những trường hợp nào?
Vẽ 2 vị trí?
Vẽ đường trung trực mỗi đoạn thẳng?
Nhận xét vị trí của d1, d2?
*HĐ3: Củng cố
- Trả lời các câu hỏi”
a/ Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là đường trung trực của AB?
b/ Đường thẳng vuông góc với AB là đường trung trực AB?
c/ Đường thẳng đi qua trung điểm AB và vuông góc với AB tại trung điểm đó là
d/ 2 mút của 1 đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời và vẽ.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm
- HS trả lời
- 3 HS kiểm tra
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS vẽ theo các bước:
- Vẽ xOy - Lấy điểm A
- Vẽ d1 - Vẽ d2
- các HS khác vẽ vào vở
- Hs họat động nhóm và ghi trình tự hình vào bảng nhóm
-HS tự vẽ vào vở
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng vẽ:
A,B,C và d1, d2, d3
- HS chọn câu đúng
Luyện tập:
*Bài tập 15: sgk/86
HS thực hành gấp hình
*Bài tập 18: Sgk/87
*Bài tập 19: sgk/87
HS trình bày cách vẽ của mình
*Bài tập 20: sgk/87
d3
ĐS: a: S
b : S
c: Đ
d : Đ
GV : Thước các loại, bảng phụ
HS: Giấy rời, êke
III/ Tiến trình dạy học:
HĐ5: Dặn dò:
- Vẽ lại hoàn chỉnh các bài tập đã giải
* Bài tập 14 SBT/75
- Luyện vẽ theo bài tập 16 sgk/87
Tuần : 3
Tiết : 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
NS: 26 / 8 / 12
NG: 29 / 8 / 12
I/ Mục tiêu:
- KT: HS hiểu được các tính chất : Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng
nhau thì: +Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau,
+Các cặp góc đồng vị bằng nhau,
+Các góc trong cùng phía bù nhau.
- KN: HS có kĩ năng nhận biết : + Cặp góc so le trong
+ Cặp góc đòng vị
+ Cặp góc trong cùng phía
- TĐ: Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước các loại, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước đo góc, thước thẳng
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV
Họat động HS
Ghi bảng
*HĐ1: 1/ Góc so le trong, góc đồng vị:
Vẽ 2 đường thẳng a,b. Vẽ đường thẳng c cắt a ở A, cắt b ở B. Tại A, B có mấy góc?
GV mô tả: “cùng phía”, “so le”,“trong”,
“ ngoài”. “ đồng vị”
Gthiệu: 1 cặp góc so le trong.
- Cặp góc so le trong còn lại?
Gthiệu cặp góc đồng vị?
- Nêu tên các cặp góc đồng vị còn lại?
Gthiệu cặp góc trong cùng phía:
- Nêu tên cặp góc trong cùng phía còn lại?
- yêu cầu làm ?1
*HĐ2: 2/ Tính chất:
- Yêu cầu làm ?2
Đề toán cho biết? Tìm ?
- GV chỉnh câu b: ;
- So sánh các kquả?
- Rút ra nhận xét.
- Nhận xét về cặp góc trong cùng phía
*HĐ3: Củng cố:
- Giáo viên đưa bài tập 22 sgk/89 lên bảng phụ
Y/C HS lên bảng làm các câu hỏi b,c?
Hãy đọc tên các góc soletrong, các cặp góc đồng vị.?
- Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì sao?
- 1 HS lên bảng vẽ hình
Các HS khác vẽ vào vở.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- 1 hS vẽ hình
Các HS khác nêu tên các cặp góc so le trong, đồng vị.
- HS hoạt động nhóm
-2HS trình bày cách tính ,
- 2HS trình bày cách tính
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
HS điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
HS trả lời miệng
HS trả lời
1/ Góc so le trong, góc đồng vị:
Các cặp góc so le trong :
và ; và
Các cặp góc đồng vị:
và ; và
và ; và
Các cặp góc trong cùng phía:
và ; và
2/Tính chất: SGK
Nếu: = thì:
=
= ; =
= ; =
*HĐ4: Dặn dò:
- Học tính chất - ôn: Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- Bài tập 21, 22 sgk /89 ; bài 16,17,18 SBT /,76,77
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song
Tuần :
Tiết :
LUYỆN TẬP
NS:
NG:
I/ Mục tiêu:
- KT: Hiểu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- KN: Nhận biết thành thạo các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
Biết cách tính số đo các góc và biết so sánh các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, khi biết số đo của một cặp góc, bằng cách suy luận
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, các nội dung bài dạy
HS: Bảng nhóm, làm các bài tập về nhà
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv
Họat động HS
Ghi bảng
HĐ1 : Bài cũ
1-Hãy đọc tên các
cặp góc so le trong,
các cặp góc đồng vị
trên hình vẽ ?
2-Hãy nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ?
Cho hình vẽ Tính số đo các
góc ?
HĐ2: Luyện tập
* Bài 21:
Giáo viên treo bảng phụ
hình vẽ và nội dung bài .
Yêu cầu HS lần lượt điền
vào ô trống
* Bài 22: Đề bàivà hình vẽ
trên bảng phụ .Yêu cầu HS
lên bảng điền tiếp số đo
ứng với các góc còn lại
-Hãy đọc tên các cặp góc
soletrong, các cặp góc
đồng vị ?
- GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía
và , giải thích thuật ngữ“ trong cùng phía” . -Tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác k0?
- Có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình trên ?
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ?
* Kết hợp giữa t/c đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại ?
Học sinh1 lên bảng viết tên các cặp góc
Học sinh 2 lên bảng nêu t/c và tính góc
HS lên bảng điền vào ô trống trên bảng phụ
HS lên bảng điền tiếp số đo
HS đọc tên các cặp góc soletrong, đồng vị
HS:Cặp góc và
HS tính tổng +? + ?
...thì tổng hai góc trong cùng phía bằng 1800 (hay 2 góc trong cùng phía bù nhau)
HS thảo luận và phát biểu trên bảng nhóm
HS1: -Góc soletrong:và;và
-Góc đồng vị: và; và ;
và ; và
HS2: Có = (đối đỉnh)
Mà = = 600 => = 600
Có + =1800 ( kề bù )
=>= 1800-= 1800 - 600 = 1200
= = 1200 ( Tính chất)
LUYỆN TẬP
*Bài 21 sgk/89
-và là cặp góc soletrong
-vàlà một cặp góc đồngvị
-vàlà một cặp góc đồngvị
-và là cặp góc so le trong
* Bài 22 sgk/89
b/ = = 400 (đối đỉnh)
+= 1800 ( kề bù )= = 1400
= (đối đỉnh)=> = 1400
= = 400 (đối đỉnh)
+ =1800 (kề bù) =>= 1400
= = 1400 (đối đỉnh)
c/ += 1400+ 400 = 1800
+ = 400 +1400 = 1800
*Nếu một đường thẳng cắt haiđường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc soletrong bằng nhauthì:
-Hai góc soletrong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
HĐ3 : củng cố
- Bài 18a,b SBT/76 – Một học sinh lên vẽ hình phần a của bài 18 SBT / 76
- HS2 đứng tại chỗ giải thích vì sao cặp góc soletrong còn lại cũngbằng nhau?
HĐ4: Dặn dò :
Học kỹ và nhận biết các góc . Làm bài tập 23 sgk/ 89 và làm cá bài tập 18cde,19,20 SBT
Đọc trước bài hai đường thẳng song song. Ôn đ/n 2 đường thẳng song song và các vị trí của 2 đường thẳng
File đính kèm:
- GA HH tiet 1 tiet 5 NH 2012 2013.doc