I. MỤC TIÊU
- Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ: Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I Ngày sọan:
Ngày dạy :
Kí duyệt
CHƯƠNG I - ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ: Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc.
Đo góc?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Gv giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1.
Hoạt dộng 3:
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv:
- Vẽ góc xOy có số đo 60°.
- Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’. Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’.
Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ?
Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ?
Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh.
Hoạt động 4:
T/C của hai góc đối đỉnh
Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ?
Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học?
Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh.
Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác định độ lớn của góc.
Hs tiến hành vẽ.
Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°.
Dựng tia đối của tia Ox.
Dựng tia đối của tia Oy.
Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O.
Gv kiểm tra kết quả.
Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’.
Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở.
Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’.
Sau đó nêu nhận xét.
Hs suy nghĩ tìm cách giải thích.
Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải.
Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài.
Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù.
Bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng.
I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’.
Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox.
II/ Tính chất của hai góc đối đỉnh :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Giải thích :
Ta có : và kề bù nên:
+ = 180° (1)
và kề bù nên:
+ = 180° (2)
từ (1) và (2) =>
+ = +
nên : = .
Hoạt động 5 :
Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; 3 ; bài 1 SBT.
* Bài 6/ 4 ( ÔTHH 7) Hai đường thẳng MN & PQ cắt nhau tậi O tạo thành góc MOP có số đo bằng 600.
a) Tính số đo của các góc còn lại?
b) Vẽ tia Ot là phân giác của góc MOP rồi vẽ tia Ot’ là tia đối của tia Ot. Vì sao tia Ot’ là tia phân giác của góc NOQ?
c) Kể tên các cặp góc đối đỉnh là góc nhọn?
IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
Ngày sọan:
Ngày dạy :
Tiết 2 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ?
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 5:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ?
Bài 2 :
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?
Góc xAy’ được tính ntn?
kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết quả.
Bài 3:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc bằng nhau.
Giải thích tại sao chọn được các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ.
Hoạt động 4: Củng cố :
Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83.
Hs lên bảng trả bài.
Sửa bài tập 4.
Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo = 56° vào hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°.
Để tính số đo , dựa vào hai góc kề bù ABC và ABC’.
Hs tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm, Gv kiểm tra, nhận xét.
Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm A trên xx’.
Qua A dựng tia Ay :
= 47°.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
được tính dựa vào
kề bù với.
Hs tính .
đối đỉnh với nên tính được .
Tương tự ta tính được số đo góc yAx’.
Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy.
Đặt tên các đường thẳng và giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào các góc đối đỉnh.
Hs suy nghĩ tìm cách vẽ thoả mãn đề bài :
Chung đỉnh.
Số đo góc bằng nhau.
Không đối đỉnh.
Dùng thước đo góc để xác định số đo góc.
Bài 1: ( bài 5)
Vì kề bù với nên
+ = 180°
+ 56° = 180°
= 124°
Vì & đối đỉnh nên = = 56°
Bài 2 : ( bài 6)
x y’
A
y x’
Ta có & kề bù nên : += 180°
47° + = 180°
= 133°
Vì đối đỉnh với nên: = = 47°
Vì đối đỉnh với nên = = 133°
Bài 3: Bài 7/ 83
x y z
O
z’ y’ x’
Các cặp góc bằng nhau là :
Bài 4 : bài 8/83
a/
B D
A O C
ÐAOB = Ð COD = 70°
b/ C
A
D
O
B
IV/ BTVN : Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
TUẦN II Ngày sọan:
Ngày dạy :
Kí duyệt
Tiết 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Dùng giấy gấp như hình 3.
Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét?
Hoạt động 3:
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 4 :
Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4.
Gọi Hs trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác.
Hoạt động 5 :
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác định trung điểm H của AB ? Qua H dựng đt d vuông góc với AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Hoạt động 6: Củng cố :
Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14 trang 86
Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau.
Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90 °.
Giải thích :
Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180°
Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°.
Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau.
Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
I/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Định nghĩa:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
KH : xx’^ yy’.
y
x’ O x
y’
II/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke
Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a :
a
O
a’
Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a :
O
III/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
Định nghĩa :
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 4. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
- HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc định nghĩa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A nằm trên đt d cho trước ?
Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Dựng trung trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của Hs, sửa sai nếu có.
Gọi Hs nêu nhận xét sau khi gấp
Bài 2: Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài đt d trên giấy, phát cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm dựng đt d’ vuông góc với đt d và đi qua A bằng êke ?
Gv kiểm tra việc làm của nhóm bằng cách gọi một Hs của nhóm lên bảng dựng.
Bài 3: Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn
Vẽ góc xOy = 45°.
Nêu cách vẽ góc xOy ?
Lấy điểm A trong góc xOy.
Dựng d1 ^ Ox tại B.( A d1)
Dựng d2 ^ Oy tại C. (A d2 )
Bài 4 :
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy nghĩ trình tự vẽ.
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
Gv kiểm tra cách vẽ của Hs theo trình tự nêu ra.
Nếu dựng BC ^ tia Od2 trước, sau đó dựng tia Od1 sao cho góc d1Od2 = 60° thì có hợp lý?
Bài 5 :Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng ?
Cách vẽ trung trực của đoạn thẳng ?
Yêu cầu Hs vẽ hai trường hợp :
- A,B,C thẳng hàng.
- A,B,C không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố :
Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Thế nào là hai đt vuông góc.
Cách vẽ đường trungtrực. Cách vẽ đường vuông góc bằng êke.
Phát biểu định nghĩa hai đt vuông góc, vẽ hình.
Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đt.
Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác định trung điểm M của EF.
Qua M dựng đt d vuông góc với EF, ta có hình cần dựng.
Mỗi Hs gấp giấy như các hình a,b, c / 8.
Hs nêu nhận xét :
Hai đường gấp vuông góc với nhau.
Các góc bằng nhau.
Các nhóm tiến hành các bước dựng.
Vẽ hình vào vở.
Vẽ tia Ox bất kỳ.
Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho = 45°.
Dùng êke dựng đt qua A vuông góc với Ox, dựng đt qua A vuông góc với Oy.
Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
Có thể có nhiều cách vẽ khác nhau.
Hs nêu các cách vẽ khác nhau. Mỗi cách vẽ, Hs vừa trình bày bằng lời, vừa minh hoạ bằng cách vẽ.
Nếu dựng BC ^ Od2 trước, rất khó xác định đúng góc BOC = 60°.
Đường trung trực của đoạn thẳng là đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
Cách vẽ trung trực :
Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
Dựng đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại truing điểm.
Hs vẽ hai trường hợp.
Bài 1: Gấp giấy
Nhận xét :
Hai nếp gấp vuông góc với nhau.
Các góc tạo thành bằng nhau và bằng 1 v.
Bài 2 Bài 16/87 Vẽ đt vuông góc bằng êke.
Bài 3 : 18/87 Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời :
Bài 4: 19/87
Cách vẽ :
Vẽ = 60°. Lấy A trong . Qua A, dựng đoạn AB ^Od1 tại B. Qua B dựng đoạn BC ^Od2 tại C.
Bài 5 : 20/87
Trường hợp A,B,C thẳng hàng
Trường hợp A,B,C không thẳng hàng:
IV/ BTVN : Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.
Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 7 TUAN 12.doc