I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
2. Kỹ năng:
- Vẽ hình chính xác, Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị :
GV: Giáo án, SGK , thước thẳng
HS : Vở ghi, SGK, thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III/ Tiến trình dạy và học
123 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 1 đến tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1
Ngày soạn:`15/8/2011 Ngày dạy 16/8/2011
Chương I : đường thẳng vuông
Đường thẳng song song
Tiết 1 Đ 1. hai góc đối đỉnh
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
2. Kỹ năng:
- Vẽ hình chính xác, Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị :
GV: Giáo án, SGK , thước thẳng
HS : Vở ghi, SGK, thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III/ Tiến trình dạy và học
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh
HS : Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O ?
GV : Đánh số thứ tự các góc và giới thiệu góc Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh
? Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh , về góc của góc Ô1 và Ô3
? Ô1 và Ô3 có đỉnh như thế nào
? Tìm tia đối của cạnh Ox’
? Tìm tia đối của cạnh Oy
? Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV : Đua ra định nghĩa Sgk / 81
? Hai góc Ô2 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao ?
-Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh
HS : Làm bài 1SBT / 73 ?
? Xem hình và trả lời cặp góc nào đối đỉnh
? Cặp góc nào không đối đỉnh
? Vẽ góc có số đo nhỏ hơn 180o
? Vẽ góc đối đỉnh của góc
HS : Làm bài 1 Sgk / 82 ?
HS : Làm bài 3 Sgk / 83 ?
1 . Thế nào là hai góc đối đỉnh
* Định nghĩa : Sgk / 81
đối đỉnh
đối đỉnh
*Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV : Cho lớp hoạt động theo nhóm
Nhóm 1 : quan sát , ước lượng về số đo của hai góc đối đỉnh ?
Nhóm 2 : đo và so sánh hai góc đối đỉnh ?
Nhóm 3 : vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy , rồi gấp giấy sao cho 1 góc trùng với góc đối đỉnh của nó ?
Nhóm 4 : không đo có thể suy ra được
Ô1 = Ô3 không ?
GV : Hướng dẫn cho học sinh tập suy luận ”hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” như Sgk
? Nếu không đo Ô1 và Ô3 , có thể kết luận rằng Ô1 = Ô3 không
GV : Qua dự đoán , kiểm nghiệm bằng thước đo độ , bằng lập luận ta có thể khẳng định như thế nào về số đo của hai góc đối đỉnh ?
GV : Đưa ra tính chất hai góc đối đỉnh
HS : Làm bài 4 Sgk / 82 ?
2 . Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
=
=
*Hoạt động 3: Củng cố
? Thế nào là hai góc đổi đỉnh
? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì
? Câu nào đúng , câu nào sai , hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
*Hoạt động 4 : Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của ghai góc đối đỉnh .
- Làm bài tập 3 ; 4 ; 5 ; 6 Sbt / 74
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập
Rút kinh nghiệm
TUẦN1
Ngày soạn :18/8/2011 Ngày dạy: 20/8/2011
Tiết 2 luyện tập
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của nó.
Kỹ năng: Vẽ chính xác số đo của một góc , vẽ góc kề bù với 1 góc cho trước và tính số đo (độ) góc kề bù với góc cho trước.
II/ Chuẩn bị :
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, .
HS : Vở ghi, vở bài tập, SGK, thước thẳng, thước đo góc .
III/ Tiến trình dạy và học :
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? làm bài 3 / 74 SBT
d) Vì At là tia phân giác của nên Â1 = Â2 (1)
Vì At’ là tia đối của tia At nên Â3 = Â1 ,
Â4 = Â2 (2) . Từ (1) và (2) Â3 = Â4 (3)
Vì At’ nằm giữa hai tia Ax’ và Ay’ và do (3) nên
At’ là tia phân giác của
c) 5 cặp góc đối đỉnh là : Â1 và Â3 , Â2 và Â4
Â5 và Â6 , và , và
*Hoạt động 2: Luyện tập
HS : Làm bài 5 SGK / 82
HS : lên bảng vẽ = 560
? : Muốn vẽ kề bù với ta làm thế nào?
HS: Vẽ tia BC’ là tia đối của tia BC ?
? : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ?
? : Vậy muốn tìm = ?0 ta làm thế nào
( = 1800 - = 1800 - 560 = 1240 )
HS : Vẽ kề bù với ?
? : Hãy tính số đo của
HS : Làm bài 6 SGK trang 83 ?
? : Nếu biết số đo = 470 thì ta có tìm được số đo của các góc còn lại không ?
GV : Gợi ý
? Vì sao : = 470
= 1330
= 1330
HS : Làm bài 7 trang 83 SGK ?
? : Vẽ 3 đường thẳng xx’ , yy’ , xx’ cùng đi qua một điểm O
? : Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau
GV : Trong hình vẽ bên các cặp góc như thế nào thì bằng nhau ?
HS : làm bài 9 SGK / 83 ?
? : Vẽ góc vuông
? : Vẽ góc đối đỉnh góc
? : Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh
Bài 5/tr 82:
a)
A
C’ B 560 C
A’
b) Vì ABC’ kề bù ABC nên
= 1800 - = 1800 - 560 = 1240
c) Vì đối đỉnh nên
= = 560
Bài 6 / 83 SGK
y’
x O x’
y
Ta có : = 470
= 470( vì hai góc đối đỉnh )
= 1800 - 470 = 1330
(Vì hai góc kề bù)
= = 1330 (vì hai góc đối đỉnh )
Bài 7 trang 83 SGK
= ,
,
= ,
Bài 9 SGK / 83
xAy và xAy’ là hai góc vuông không đối đỉnh
*Hoạt động 3 : Củng cố
-Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của nó.
-Nhắc lại tính chất của hai góc kề bù.
*Hoạt động 4 : Dặn dò
Hướng dẫn học ở nhà :
-Học thuộc định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của nó .
-Xem lại các bài tập đã làm
-Làm bài tập 6 SBT trang 74 và bài 10 SGK trang 83
*Chuẩn bị cho tiết 3 : Giấy trắng mỏng A4 , EKe
Rút kinh nghiệm
TUầN 2
Ngày soạn:`21/8/2011 Ngày dạy 23/8/2011
2. hai đường thẳng vuông góc
Tiết 3
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. HIểu được thế nào là đừơng trung trực của đoạn thẳng.
Kỹ năng: Luyện vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước ,vẽ đường trung trực của đoạn thẳng . Sử dụng thành thạo Eke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng, giấy rời .
III/ Tiến trình dạy và học :
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS : Vẽ hai đường thẳng tt’ và yy’ cắt nhau tại O . Chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ?
HS : Dùng thước đo độ đo góc tOy rồi suy ra số đo các góc còn lại ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc
HS: gấp tờ giấy trắng 2 lần như Hình 3SGK , trải phẳng tờ giấy rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp.
? : Các nếp gấp đó có tạo thành hai đường thẳng cắt nhau không ? Các góc đó bằng bao nhiêu độ ?
HS : Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy vuông ?
GV: Có thể đặt tên các góc trên hình là :
; ; ;
? : Nếu góc = 900 thì góc ; ; có số đo bằng bao nhiêu
GV: Gợi ý : và có quan hệ như thế nào?
Từ đó ta suy ra được số đo của không?
GV: Góc bằng góc nào ? Vì sao?
Góc bằng góc nào ? Vì sao?
GV:Thế nàolà hai đường thẳng vuông góc ?
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Định nghĩa : SGK / 84
y
x 2 1 x’
3 O 4
y’
- Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O
*Hoạt động 3:
-Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
HS : Hãy vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc và viết kí hiệu .
? Cho một điểm O và một đường thẳng a
hãy vẽ đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc
với đường thẳng a
TH 1 : Điểm O nằm trên đường thẳng a
TH 2 : Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
? : Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
? : Qua đó em nào rút ra đựoc tính chất về hai đường thẳng vuông góc.
GV: Đưa ra tính chất hai đường thẳng vuông góc
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc :
a’
a
Kí hiệu : a a’
+Trường hợp O nằm trên đường thẳng a.
a’
a
O
+Trường hợp O nằm ngoài đường thẳng a.
a’
a
O
Tính chất: SGK
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng.
HS : Vẽ đoạn thẳng AB
? : Xác định trung điểmIcủa đoạn thẳng AB
? : Vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại điểm I
GV : giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng
? : Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
? : Có mấy điều kiện để một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
Định nghĩa: SGK / 85
x
A B
Ta có : IA = IB y
xy AB tại I
Ta nói xy là đường trung trực của AB
*Hoạt động 5: : Củng cố Làm bài 14/ tr86 : Cho CD = 3cm, hãy vẽ đừong trung trực của đoạn thẳng đó .
HS: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD bằng thước và Eke
GV: Nhấn mạnh thêm : Khi xy là đừờng trung trực của AB , ta nói A và B là
hai điểm đối xứng với nhau qua xy
* Hoạt động 6 : Dặn dò Hướng dẫn học ở nhà :
-Học thuộc định nghĩa , tính chất của hai đường thẳng vuông góc.
-Làm bài tập 11 -13 SGK / 86 . Chuẩn bị cho tiết 4 : Giấy trắng mỏng A4 , EKe.
Rút kinh nghiệm
TUầN 2
Ngày soạn:`26/8/2011 Ngày dạy 27/8/2011
Tiết 4
Đ3 . các góc tạo bởi một đường thẳng
Cắt hai đường thẳng
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu được tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
Hai góc đnag vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Kỹ năng: HS có khả năng nhận biết :
cặp góc so le trong, cặp góc đnag vị , cặp góc trong cùng phía.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị :
Eke, thước thẳng, thước đo góc .
III/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động1: Tìm hiểu góc so le trong, góc đồng vị
HS : - Vẽ hai đường thẳng phân biệt a bà b.
- Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thằng a và b.
? : Hãy cho biết tại đỉnh A có mấy góc ? Tại đỉnh B có mấy góc ?
GV: Đánh số các góc như trên hìh vẽ SGK.
GV: Giới thiệu : Hai cặp góc so le trong ; 4 cặp góc đồng vị.
GV: Giải thích thuật ngữ: “ góc so le trong, góc đồng vị”:
GV: Tương tự cho các em làm ?1
HS: Lên bảng trình bày theo yêu câu của ?1
HS : điền vào chỗ trống (…) trong các câu a, b, c, d.
- Làm bài tập 21/sgk
R
O
P N
T
I
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
a
A1 2
4 3
b 3B 2
4 1
c
* và ; và : Gọi là các cặp góc so le trong.
* và ; và ; và ; và gọi là các cặp góc đồng vị.
Bài 21 sgk/89
a) và là một cặp góc so le trong
b) và là một cặp góc đồng vị
c) và là một cặp góc đồng vị
d) và là một cặp góc so le trong
*Hoạt động 2: Tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
GV: Cho HS quan sát H.13 và gọi một HS đọc H.13.
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?2
Yêu cầu : HS phải có tóm tắt dưới dạng : cho và tìm, có hình vẽ và ký hiệu đầy đủ.
HS: Sau khi làm dưới lớp một nhóm làm xong trước cử đại diện lên bảng làm câu a)
Một nhóm khác lên trình bày câu b), c)
? : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại như thế nào , các cặp góc đồng vị như thế nào ?
GV: Đó chính là tính chất của các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
? : Vậy, em nào phát biểu được tính chất này?
2. Tính chất : (SGK / 89)
3
A 4 2
?2 3 1
B 4 1 2
Cho : c cắt a tại A ; c cắt b tại B
Tìm : a) So sánh.
b) So sánh và
c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại
Giải :
a) = 1800 - = 1800 = 1800 - 450 = 1350
( vì kề bù với)
Tương tự :
*Hoạt động 3 : Củng cố : HS làm bài 22sgk
a) 3 2
4 1
3 400 2
4 1
b) ( so le trong)
(hai góc kề bù)
( đối đỉnh)
( so le trong)
; ( hai góc đối đỉnh)
*Hoạt động 4: Dặn dò- Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Làm bài tập 22c); 23tr 89SGK ; 16 - 20 SBT tr75-77.
-Đọc trước bài 4.
-Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng ở lớp 6.
Rút kinh nghiệm
TUầN 3
Ngày soạn:`29/8/2011 Ngày dạy 30/8/2011
Tiết 5
luyện tập
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Củng cố các tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
Hai góc đnag vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Kỹ năng: HS có khả năng nhận biết :
cặp góc so le trong, cặp góc đnag vị , cặp góc trong cùng phía.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng .
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
Hai góc đnag vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS lên bảng trình bày 17 sbt/76
Xem hình 3 điền số đo các góc còn lại.
- HS lên bảng trình bày 19 sbt/76
Xem hình 4 điền vào chỗ trống
Cho hình vẽ biết a//b và = = 300
Bài 17 sbt/76
Bài 19 sbt / 76
a) và là một cặp góc đồng vị
b) và là một cặp góc trong cùng phía
c) và là một cặp góc đồng vị
d) và là một cặp góc ngoài cùng phía
e) và là một cặp góc so le trong
g) một cặp góc so le trong khác là Và
h) một cặp góc đồng vị khác là và
Bài 20 sbt/ 77
a) = = 1500 ( hai góc đồng vị)
b) = = 300 ( hai góc so le trong)
c) = 1500 và = 300 ( hai góc trong cùng phía)
d) + = 1800 ( hai góc ngoài cùng phía)
*Hoạt động 4: Dặn dò- Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Làm bài tập 22c); 23tr 89SGK ; 16 - 20 SBT tr75-77.
-Đọc trước bài 4.
-Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng ở lớp 6.
Rút kinh nghiệm
TUầN 3
Ngày soạn:`30/8/2011 Ngày dạy 3/9/2011
Tiết 6
Đ4 . hai đường thẳng song song
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song ( đã học ở lớp 6).
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Kỹ năng : - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Biết sử dụng Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng Eke để vẽ hai đường thẳng song
song.
Thái độ: vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng .
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS : Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ?
GV : Cho hình vẽ :
2
3
1
1150
2
3 2 1 A
1150 4
B4
HS : Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại ?
* Hoạt động 2 : Nhắc lại kiến thức lớp 6
:
? : Thế nào là hai đường thẳng song song ?
? : Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 : (SGK / 90)
* Hoạt động 3 : Dấu hiêu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV: Cho HS làm ? 1 đoán các đường thẳng nào song song với nhau ?
HS: Ước lượng bằng mắt rồi trả lời.
GV: Đưa bảng phụ hình 17 a), b), c) và hỏi ? : Em có nhận xét gì về số đo cặp góc so le trong và số đo cặp góc đồng vị ở H.17 (a,b,c)
HS: Hình a) Cặp góc so le trong bằng nhau và bằng 450
b) góc so le trong không bằng nhau
c) Cặp góc đồng vị bằng nhau và bằng 600
GV: Qua bài toán trên , ta thấy khi nào thì hai đường thẳng song song ?
GV: Cho HS đọc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song SGK.
? : Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ?
GV: Vẽ 2 đường thẳng a và b.
Dựa vào dấu hiệu nhận biết trên , em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem đường thẳng a có song song với b không ?
GV: Gợi ý : Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt 2 đường thẳng a và b , đo 1 cặp gó so le trong ( hoặc 1 cặp góc đồng vị ) xem có bằng nhau không ? Nếu bằng nhau thì a và b song song.
2. Dấu hiêu nhận biết hai đường thẳng song song.
a
b
Tính chất : SGK / 90
Kí hiệu : Hai đường thẳng a và b song song : a // b
* Hoạt động 4 : Vẽ hai đường thẳng song song:
GV: Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ?
? : Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a . Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a
GV : HD : Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau
GV: Giới thiệu một số cách vẽ .
3. Vẽ hai đường thẳng song song:
A
b
a
*Hoạt động 5 : Củng cố
? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
? Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song.
HS: Làm bài 24 trang 91 SGK ?
HS: Làm bài 25 trang 91 SGK ? HS hoạt động nhóm
HS: Làm bài 21 trang 77 SBT ?
a) , c) , d) : đúng ; b) : sai
*Hoạt động 6 : Dặn dò -Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc dấu hiệu hai đường thẳng song song.
- Bài tập : 22; 23 SBT/ tr 77.
- Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập, tiết sau luyện
Rút kinh nghiệm
TUầN 4
Ngày soạn:`5/9/2011 Ngày dạy 6/9/2011
Tiết 7
luyện tập
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Nhận biết dấu hiệu 2 đường thẳng song song.
Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng và song song với đường thẳng đó . Sử dụng thành thạo Eke
Thái độ: vẽ hình chính xác , cẩn thận.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc .
III/ Tiến trình lên lớp :
*Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song ?
*Hoạt động 2 : Luyện tập
HS : Làm bài 26 trang 91 ?
? : Vẽ cặp góc so le trong và đều bằng 1200
? : Hai đường thẳng có song song với nhau hay không ? Vì sao ?
HS : Làm bài 27 SGK trang 91 ?
? : Đề bài cho điều gì ? yêu câu ta điều gì ?
? : Muốn vẽ AD = BC ta làm thế nào ?
( Trên đường thẳng qua A ta lấy điểm D sao cho AD = BC )
HS : Làm bài 28 trang 91
HS : Đọc đề bài 28, sau đó HS hoạt động nhóm .
GV: Hướng dẫn : Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song song song để vẽ.
Cách 1: Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau .
Cách 2: Vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau .
HS : Làm bài 29 trang 92
? : Vẽ
? : Vẽ điểm O , vẽ góc nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy
GV : HD : có hai trường hợp
TH1 : Điểm O’ nằm trong góc
TH2 : Điểm O’ nằm ngoài góc
HS : Em hãy đo và rồi rút ra nhận xét ?
Bài 26 trang 91
A x
1200
1200
y B
Ax//By vì đường thẳng AB cắt AX và By tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau (theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Bài 27 trang 91
D’ A D
B C
Bài 28 trang 91:
y A y’
600
600
x B x’
Bài 29 trang 92
TH1 : Điểm O’ nằm trong góc :
x
x’
O O’
y’
y
TH2 : Điểm O’ nằm ngoài góc :
x
O x’
O’ y
y
Bằng thước đo góc ta thấy : =
*Hoạt động 3 : Củng cố
GV nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song
*Hoạt động 4 : Dặn dò
Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 30 SGK trang 92 ; bài 24; 25 ; 26 trang 78 SBT.
Đọc trước bài 5
Rút kinh nghiệm
TUầN 4
Ngày soạn:`8/9/2011 Ngày dạy 10/9/2011
Tieỏt 8
Đ5. tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song
I/ Mục tiêu :
Kiến thúc: - Hiểu được nội dung tiên đề ƠClít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( M a) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ cớ tiên đề ƠClít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song
Kĩ năng : Cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến . Cho biết số đo 1góc , biết tính số đo các góc còn lại.
Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc .
III.Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu tiên đề ƠClít :
HS : Quan sát và trả lời đường thẳng nào song song với đường thẳng a
d
b M
c
a
? : Đường thẳng b đi qua điểm nào
? : Em có nhận xét gì về điểm M và đường thẳng a
? : Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a
GV : Giới thiệu tiên đề Ơ-clit
HS : Làm bài 32 trang 94 sgk
a,b) đúng ; c,d) sai
Tiên đề ƠClít:
* Tiên đề ƠClít : (SGK trang 92)
b M
a
* Hoạt động 2 : Tính chất hai đường thẳng song song
:
? : Vẽ đường thẳng a // b
? : Vẽ đường thẳng c cắt a tại A , cắt b tại B
? : Hãy đo một cặp góc so le trong và nhận xét
? : Hãy đo một cặp góc đồng vị và nhận xét
? : Hãy đo và nhận xét một cặp góc trong cùng phía
? : Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
HS : Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song
HS : Làm bài 33 trang 94 sgk
HS : Làm bài 34 trang 94 sgk
Biết a // b , = 370
A 3 2
a 370 4 1
B 2 1
b 3 4
a) ( so le trong )
b) Vì , kề bù nhau , suy ra:
Mà : và đồng vị nhau nên:
c) ( so le trong )
Tính chất hai đường thẳng song song
A 3 2 a
4 1
B 3 2 b
4 1
* Tính chất : (SGK trang 93)
*Hoạt động 3 : Củng cố
GVhd : Bài 30 SBT trang 79 c
A a
4
P
1 b
B
Có
Nếu thì qua A ta vẽ AP sao cho
Do có cặp góc so le trong bằng nhau nên AP // b .
Khi đó qua A ta vừa có a // b và vừa có AP // b ( trái với tiên đề ƠClit về 2 đường thẳng song song )
Vậy AP a hay nghĩa là =
*Hoạt động 4 : Dặn dò
Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 31 SGK ; bài 28 ; 29 trang 79 SBT.
Học thuộc Tiên đề ƠClít và tính chất hai đường thẳng song song .
Vẽ thành thạo 1 đường thẳng qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước.
Chuẩn bị : tiết sau kiểm tra 15 phút
Rút kinh nghiệm
TUầN 5
Ngày soạn:`12/9/2011 Ngày dạy 15/9/2011
Tiết 9
luyện tập
I/ Mục tiêu :
Kiến thức:
- Cho hai đường thẳng song song song và một cát tuyến, cho biết số đo 1 góc , biết cách tính số đo các góc còn lại .
- Vận dụng được tiên đề ƠClít và tính chất hai đưòng thẳng song song để suy luận bài toán, làm được bài tập.
Kĩ năng : Bước đầu biết suy luận và cách trình bày bài toán hình học.
Thỏi độ: cẩn thận, chớnh xỏc.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng, thước đo góc , đề kiểm tra .
III/ Tiến trình dạy học :
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS : Phát biểu Tiên đề Ơ Clit ?
HS : Nêu tính chất của hai đường thẳng song song ?
* Hoạt động 2 : Luyện tập
HS : Làm bài 35 sgk trang 94 ?
HS : Vẽ tam giác ABC ?
HS : Vẽ a qua A và a // BC ?
HS : Vẽ b qua B và b // AC ?
? : Vẽ được mấy đường thẳng a , mấy đường thẳng b . Vì sao ?
HS : Làm bài 36 trang 94 ?
HS : Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu
? : Góc và góc nào tạo thành cặp góc so le trong
? : Góc và góc nào tạo thành cặp góc đồng vị
? : bằng bao nhiêu độ,là cặp góc gì
? : vì sao
HS : Làm bài 37 trang 95 sgk ?
HS: Vẽ hình 24 sgk
? : Em hãy tìm các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE ?
HS : Hoạt động nhóm
HS : Đại diện nhóm hoàn thành xong báo cáo kết quả
Bài 35 sgk trang 94
A a
B C
b
Theo Tiên đề ƠClit về đường thẳng song song , ta chỉ vẽ được một đường thẳng a qua A song song BC ; một đường thẳng b qua B song song AC
Bài 36 trang 94
A 3 2 a
4 1
B 3 2 b
4 1
a) ( vì là cặp góc so le trong)
b) ( vì là cặp góc đnag vị)
c) ( vì là cặp góc trong cùng phía)
d) ( vì hai góc đối đỉnh mà cặp góc đồng vị ).
Bài 37 trang 95
B A
C
D E
Ta có a // b , các cặp góc bằng nhau của và là :
( đối đỉnh)
(so le trong)
(so le trong)
*Hoạt động 3 : Củng cố
GV : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ta còn có :
Hai góc so le ngoài bằng nhau
Hai góc ngoài cùng phía bù nhau
*Hoạt động 4 : Kiểm tra 15 phút
*Hoạt động 5 : Dặn dò
Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập: 38 , 39 trang 95 SGK
Đọc trước bài 6
Rút kinh nghiệm
TUầN 5
Ngày soạn: 14/9/2011 Ngày dạy 17/9/2011
Tiết 10
Đ6. từ vuông góc đến song song
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
Kỹ năng:Tập suy luận.
Thỏi độ : cẩn thận, chớnh xỏc.
II/ Chuẩn bị :
SGK, Eke, thước thẳng
III/ Tiến trình dạy học :
*Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c qua M sao cho c d.
HS 2 : Phát biểu Tiên đề ƠClit và tính chất của 2 đường thẳng song song .
Trên hình vẽ bạn HS 1 vừa vẽ , dùng Eke vẽ đường thẳng d’ qua M sao cho d’c.
GV: Qua hình vẽ các bạn đã vẽ trên bảng . Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
đường thẳng d và đường thẳng d’ ? Vì sao ?
GV: Vào bài mới
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
HS : Vẽ đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c ?
? : Hãy dự đoán xem a và b có song song với nhau hay không ?
? : Hãy sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để suy ra a // b.
? : Qua đó có thể rút ra được kết luận gì
? : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông
góc với đường thẳng thứ ba thì chúng như thế nào với nhau
GV: Đưa ra tính chất1 SGK trang 96
GV: Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng c a . Theo em đường thẳng c và b có quan hệ như thế nào ? Vì sao?
Gợi ý: - Liệu c có cắt b hay không? Vì sao?
- Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng
bao nhiêu?
? : Qua bài toán trên em rút ra được nhận xét gì ?
GV: Đưa ra tính chất 2 SGK trang 96
1.Tìm hiểu quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
c
a
b
Tính chất1:
a c
a // b
b c
Tính chất2:
a // b
c b
c a
* Hoạt động 3: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng
HS : Vẽ d’ // d và d’’ // d
GV : Cho lớp hoạt động nhóm
Nhóm 1 : Hãy dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau hay không ? Hãy kiểm tra ?
Nhóm 2 : Vẽ a d
? : Đường thẳng a có vuông góc với d’ không ? Vì sao ?
? : Đường thẳng a có vuông góc với d’’ không ? Vì sao ?
GV : Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng như thế nào ?
2. Ba đường thẳng song so
File đính kèm:
- giao an HINH HOC lop 7 chuan kien thuc ky nang.doc