1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
- Nêu được nguồn âm là vật dao động.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,
b) Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
c) Về thái độ : -Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
-Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su,
-Cả lớp: Một cốc không, 1 cốc có nước, “Bộ đàn thí nghiệm” gồm 7 ống nghiệm.
b) Chuẩn bị của học sinh
- Mỗi em 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/10/2012
Ngày dạy : 05/11/2012, Lớp 7B
07/11/2012, lớp 7A
09/11/2012, lớp 7C
CHƯƠNG II. ÂM HỌC
TIẾT 11. BÀI 10. NGUỒN ÂM
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
- Nêu được nguồn âm là vật dao động.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa,…
b) Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
c) Về thái độ : -Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
-Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su,
-Cả lớp: Một cốc không, 1 cốc có nước, “Bộ đàn thí nghiệm” gồm 7 ống nghiệm.
b) Chuẩn bị của học sinh
- Mỗi em 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ ( Lồng trong tiết học )
* ĐVĐ: ( 4p)
Yêu cầu HS đọc thông báo của chương: Chương âm học nghiên cứu các hiện tượng gì?
Tổ chức tình huống học tập cho bài học.
Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu mục đích của bài.
HS đọc phần đầu chương II.
Lần lượt từng HS trả lời, bổ sung để thấy trong chương ta cần nghiên cứu vấn đề gì?
HS đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu: Âm thanh được tạo ra như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Yêu cầu HS đọc C1, trả lời C1.
Sau đó 1 phút giữ yên lặng để trả lời C1.
Thông báo khái niệm nguồn âm.
Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm.
I.Nhận biết nguồn âm. (4’)
HS đọc SGK
C1.Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2.Kể tên nguồn âm....
Yêu cầu HS làm TN.
-Vị trí cân bằng của dây cao su là gì?
II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?( 20’)
HS đọc yêu cầu TN
Thiết kế TN 1 và ghi bài.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí
GV cho HS thay cốc thủy tinh mỏng bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ.
-Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động không?
GV có thể gợi ý kiểm tra thông qua vật khác để HS có thể trả lời.
-Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1 trong các phương án đưa ra để đưa ra nhận xét.
Yêu cầu HS làm theo: Dùng búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát, trả lời C5.
Nếu HS đưa các phương án khả thi được thì cho HS thực hiện hoặc GV đưa 3 phương án, yêu cầu 2 nhóm làm 1 phương án.
-Yêu cầu chung của các phương án HS trả lời câu hỏi C3 đến C5 SGK.
Yêu cầu mỗi nhóm làm TN với 1 dụng cụ theo các bước:
+Làm thế nào để vật phát ra âm.
+Làm thế nào để kiểm tra xem vật đó có dao động không?
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Thông báo: Để bảo vệ giọng nói của người ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá.
đứng yên, nằm trên đường thẳng.
Làm TN, vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng.
Yêu cầu.
+ Quan sát được dây cao su rung động.
+ Nghe được âm phát ra.
HS làm TN 2.
Gõ nhẹ vào mặt trống.
HS.+ Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống-Vật bị nảy lên, nảy xuống.
+ Đưa trống sao cho tâm trống sát quả bóng.
HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động hay không bằng một trong các phương án đưa ra.
Tương tự với TN 3.
HS có thể nêu các phương án kiểm tra.
+ Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
+ Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
+ Buộc một que tăm vào nhánh âm thoa, gõ nhẹ, đặt một đầu của tăm xuống nước.Mặt nước dao động.
C3.Dây cao su dao động (rung động,...) và âm phát ra.
C4.Cốc thủy tinh phát ra âm.Thành cốc thuỷ tinh có rung động(Treo con lắc bấc sát thành cốc, thành cốc rung làm cho con lắc bấc dao động.
C5.Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
+ Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm.
+Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không thấy âm phát ra nữa.
- Dùng 1 tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm, ta chạm một nhánh của âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe tờ giấy.
Kết luận. Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
c) Củng cố, luyện tập (15’)
Yêu cầu HS trả lời C6.Yêu cầu làm tờ giấy, lá chuối phát ra âm.
Tương tự cho HS trả lời C7.
-Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào?
Yêu cầu HS làm C9 (nếu hết thời gian, cho HS về nhà)
Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt được sáo.
HS cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho âm phát ra và nêu được: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động.
HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ như : Dây đàn ghi ta, Dây đàn bầu, Cột không khí trong ống sáo.
-Giữ cho vật đó không dao động.
HS trả lời câu C9.
a.Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b.Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c.Cột không khí trong ống dao động.
d.Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
-Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
-Bộ phận nào trong cổ phát ra âm?
-Các vật phát ra âm đều dao động.
-Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động.
-Kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát ngoài cổ họng thấy rung.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập từ 10.1 đến 10.5 Tr.10, 11.SBT.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
-----------------------o0o-------------------------
Ngày soạn : 02/11/2012
Ngày dạy : 12/11/2012, Lớp 7B
14/11/2012, lớp 7A
16/11/2012, lớp 7C
TIẾT 12. ĐỘ CAO CỦA ÂM.
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
b) Về kĩ năng
- Làm TN để hiểu tần số là gì.
- Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
c) Về thái độ
- Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên
- Mỗi nhóm: 1dây cao su, 1 giá TN, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm,1con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 3V-6V 1chiều, 1 mảnh phim nhựa, 1 lá thép 0,7x15x300mm.
b) Chuẩn bị của học sinh
- Học bài và làm bài tập về nhà.
3. Tiến trình dạy học
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi :
1.Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau?
2. Chữa bài tập 10.1 và 10.2 SBT.
3. Chữa bài tập 10.3 và trình bày kết quả bài tập 10.5.SBT.
Nhận xét, cho điểm HS.
Đáp án :
- Các nguồn âm có chung đặc điểm: Khi pháp ra âm các vật đều dao động (rung động).
Bài 10.1.D.Dao động.
Bài 10.2.D.Khi làm vật dao động.
Bài 10.3.HS: Khi gảy đàn ghi ta: Dây đàn dao động.
Bài 10.5
a.Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b.Cột không khí trong ống nghiệm dao động.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
* ĐVĐ: - Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lênlàm cho bài hát khi thì thánh thót (âm bổng), lúcthì trầm lắng xuống làm xao xuyến lòng người. Nguyên nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau?
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV bố trí TN hình 11.1.Tr.31.SGK.
+Hướng dẫn HS cách xác định 1 dao động.
+Hướng dẫn HS cách xác định số dao động của vật trong thời gian 10 giây.Từ đó tính số dao động trong 1 giây .
-Yêu cầu HS lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và yêu cầu HS đếm số dao động trong 10 giây làm TN với 2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch một góc như nhau.
Yêu cầu HS đọc dòng thông báo SGK trang 31 để trả lời câu hỏi tần số là gì?
Thông báo...
-Tần số dao động của con lắc a, b là bao nhiêu?
Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét, gọi 1,2 HS đọc phần nhận xét.
Chốt lại nhận xét đúng, yêu cầu HS ghi vở.
I.Dao động nhanh, chậm. Tần số. (10’)
Chú ý lắng nghe.
HS đếm số dao động của 2 con lắc trong 10 giây, ghi kết quả vào bảng SGK Tr.31.
+Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
+Đơn vị tần số là Héc (Hz)
HS...
HS điền vào phần nhận xét, tham gia phát biểu trên lớp.
*Nhận xét: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá trên mặt bàn.
-Quan sát hiện tượng.
-Rút ra nhận xét.
Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình 11.3. Gọi 2, 3 HS lên làm TN.
Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin.
Yêu cầu mỗi HS làm 3 lần để phân biệt âm và yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C4.
Từ kết quả TN 1,2,3 yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận Tr.32.SGK.
Gọi 3 em đọc kết luận.
+Thông báo: Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm cho con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, khó chịu….
Dơi phát ra siêu âm để tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy bay siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
II.Âm cao(âm bổng), âm thấp(âm trầm). (15’)
Đọc TN, Tiến hành TN
Bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào dao động nhanh hơn.
C3.Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao).
-Làm TN theo nhóm.
HS khác chú ý lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay chậm.
+Đĩa quay nhanh: Âm bổng.
+Đĩa quay chậm : Âm trầm.
Hoàn thành C4.
*Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp).
Lắng nghe …
c) Củng cố, luyện tập (14’)
Yêu cầu HS đọc C5, trả lời.
Yêu cầu HS trao đổi C6 trong 1 phút.
Hướng dẫn HS trả lời C7, kiểm tra bằng TN và yêu cầu HS giải thích.
*Chú ý.Có 3 loại âm phát ra đó là:
+Tiếng của miếng nhựa chạm vào là tách tách.
+Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa.
Cả hai dao động đó tạo thành cột không khí dao động vì thế truyền đến tai có độ cao khác nhau.
Vận dụng.
C5.Vật dao động có tần số 70 Hz dao động nhanh hơnvà vật dao động có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn.
C6. Dây đàn càng căng (căng nhiều) → dao động nhanh → tần số lớn →âm cao. Dây đàn trùng (căng ít) → âm trầm.
C7.Chạm miếng phim ở phần vành đĩa
( xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động nhanh → tần số lớn → âm cao.
Chạm miếng phim ở xa vành đĩa (gần tâm) không khí sau hàng lỗ dao động chậm → tần số nhỏ → âm trầm.
-Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Tần số là gì? Đơn vị?
-Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có dây tiết diện to, dây tiết diện nhỏ. Vậy dây nào khi dao động phát ra âm trầm, dây nào phát ra âm bổng?
Ngoài ra âm trầm, bổng còn được các nghệ sĩ điều chỉnh bằng các vít căng dây và ngón tay điều chỉnh dây đàn dao động để thay đổi tần số dao động của dây.
Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
+Tai nghe được âm trong khoảng tần số là bao nhiêu?
+Thế nào gọi là hạ âm, là siêu âm.
HS trả lời...
+ Phụ thuộc vào tần số dao động.
+ Tần số dao động là số dao động trong 1 giây. Đơn vị là Hec (Hz).
- Dây có tiết diện to dao động phát ra âm trầm.
- Dây có tiết diện nhỏ dao động phát ra âm bổng.
Khi dây căng ít âm thanh phát ra trầm.
Khi dây căng nhiều âm thanh phát ra bổng.
d) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà (1’)
- Học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập từ 11.1 đến 11.5 trong SBT.
* Nhận xét đánh giá sau khi kết thúc nội dung bài :
* Về nội dung :
a. Về kiến thức :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
b. Về kĩ năng :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
c. Về thái độ :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Về phương pháp :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
-----------------------o0o-------------------------
File đính kèm:
- Tuần 11 + 12.doc