Giáo án Toán 7 - Tuần 22 - Trường THCS Mỹ Quang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

2.Kỹ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian.

Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán,vẽ biểu đồ

II. CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên:

+ Phương tiện dạy học:Thước thẳgcó chia khoảng,phấn màu,bảng phụ bài 10,8SGK,biểu đồ hình chữ nhật

+ Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại ,gợi mở.

+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.

2.Chuẩn bị của học sinh:

+ Ôn tập các kiến thức: Cách lập bảng “tần số”

+ Dụng cụ:Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Ổn định tình hìnhlớp : (1’)

+ Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.

+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

2.Kiểm tra bài cũ: (6')

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 22 - Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15-01-2014 Tuần :22 Tiết 45: §3 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2.Kỹ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số’ và bảng ghi số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán,vẽ biểu đồ II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học:Thước thẳgcó chia khoảng,phấn màu,bảng phụ bài 10,8SGK,biểu đồ hình chữ nhật + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại ,gợi mở. + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân. 2.Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức: Cách lập bảng “tần số” + Dụng cụ:Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hìnhlớp : (1’) + Kiểm tra sỉ số,tác phong HS. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó? Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng “tần số” Tác dụng của bảng “tần số” là để tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu 3 7 Gọi HS tự nhận xét đánh giá- GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá , ghi điểm 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài :(1')Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu , bảng “tần số “ người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ b) Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 18’ HĐ1:Biểu đồ đoạn thẳng - Trở lại với bảng “Tần số “ được lập từ bảng 1 và cùng HS làm theo các bước như trong SGK. - Cho HS đọc từng bước và làmtheo. - Lưu ý: + Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. + Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n + Giá trị viết trước , tần số viết sau. - Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - Cho HS làm bài tập 10 SGK.tr 14 - Treo bảng phụ ghi đề bài - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài - Gọi HS lên bảng trình bày, yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở - Gọi vài HS nhận xét, góp ý - Kiểm tra bài làm của HS và cho điểm. - Đọc từng bước và vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK - Vài HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - HS.TBY đọc to rõ đề bài - HS.TB lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở Kết quả: a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị là 50. b)Biểu đồ đoạn thẳng: - Vài HS nhận xét, góp ý 1. Biểu đồ đoạn thẳng: Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng Bước 1:Dựng hệ trục toạ độ. Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. Bài 10 SGK a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán học kỳ I của mỗi học sinh lớp 7C -Số giá trị : 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng 10’ HĐ 2: Chú ý - Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2. - Treo bảng phụ ghi biểu đồ hình chữ nhật lên bảng. - Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. - Giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) - Em hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào? - Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm nào? -Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm nào? -Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá giảm đi hay tăng lên? - Giáo dục ý thức bảo vệ môi rừng - Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay các biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số. - Quan sát hình 2 SGK.tr14 + Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến 1998. +Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha. - Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995 -Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm1997, 1998. 2. Chú ý: (SGK) Ngoài dạng biểu đồ đoạn thẳng còn có dạng biểu đồ hình chữ nhật, các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. Ví dụ: Biểu đồ sau biểu diễn diện tích rừng bị phá của nước ta được thống kê từ năm 1995 đến năm 1998. 8’ HĐ3:Củng cố - luyện tập - Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Bài 8 SGK.tr 5 - Đưa bảng phụ ghi đề bài Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ hãy: a)Nhận xét: b)Lập lại bảng “tần số” Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33 - Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ….về giá trị của dấu hiệu và tần số. - HS.TB Trả lời như SGK. - Quan sát biểu đồ và trả lời a. Nhận xét: HS lớp này học không đều: - Điểm thấp nhất là 2. - Điểm cao nhất là 10. - Số HS đạt điểm 5; 6; 7 là nhiều nhất b. Bảng “tần số” 4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’) + Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập :11; 12 SGK tr 14 Bài 9; 10 SBTtr 6 + Chuẩn bị bài mới: - Học bài nắm vững ý nghĩa của biểu đồ - Đọc “Bài đọc thêm” tr.15, 16 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG. Ngày soạn: 15-01-2014 Tiết 46 : §3 BIỂU ĐỒ (T2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số” 2.Kỹ năng : HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán,vẽ biểu đồ. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.Một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Bảng phụ bài 12sgk,bài 10sbt ,bài 13sgk,bảng phụ ghi bài tập thêm + Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, nêu vấn đề. + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn bài tập thêm. 2.Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số”. +Dụng cụ:Thước thẳng có chia khoảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp:: (1’) + Kiểm tra sỉ số,tác phong HS + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của họcsinh Điểm - Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Chữa bài tập 11 SGK tr 14 Số con của mỗi hộ gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Các bước vẽ: (SGK) 3 7 - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá,ghi điểm 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài:(1') Hôm nay ta luyện tập vẽ biểu đồ đoạn thẳng và tìm hiểu thêm khái niệm tần suất và biểu đồ hình quạt b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 25’ HĐ1:Luyện tập: Bài 1 ( Bài 12 tr 14 SGK ) - Đưa bảng phụ ghi đề bài - Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài - Gọi HS1 lên bảng làm câu a) - Gọi HS2 lên bảng làm câu b) - Gọi vài HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn Bài 2 ( Treo bảng phụ ) Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy a)Nhận xét. b)Lập lại bảng “tần số”. -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm theo kỉ thuật khăn trải bàn. - Yêu cầu đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm của nhóm - Kiểm tra bài làm của vài nhóm học tập khác Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N = 40 - Nhận xét , bổ sung - So sánh bài tập 12 và bài tập vừa làm em có nhận xét gì? Bài 3 (Bài tập 10 SBTtr 5) - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi HS đọc rõ đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở và gọi HS lên bảng trình bày. - Gọi HS nhận xét , bổ sung Bài 4 (Bài tập 13 SGK tr 15) - Đưa bảng phụ ghi đề bài - Em hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ thuộc loại nào? - Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu? b) Sau bao nhiêu năm(kể từ năm1921) thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người? c) Từ năm1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? -HS đọc đề bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 - Vài HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn - Hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn. - Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm của nhóm - Bài 12 và bài vừa làm là hai bài tập ngược nhau. Bài tập 12 là từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ . Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “Tần số” - HS. TBY đọc đề bài - HS.TBK lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở - Vài HS nhận xét , bổ sung - Biểu đồ hình chữ nhật a) 16 triệu người b) Sau 78 năm(1999-1921 = 78) c) 22 triệu người. Luyện tập: Bài 1 (Bài 12 tr 14 SGK ) a. Bảng “tần số” b) biểu đồ đoạn thẳng: Bài 2 a) Có 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi 7 HS mắc 5 lỗi 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32 HS) b)Bảng “tần số” Bài 3 (Bài tập 10 SBTtr 5) a. Mỗi đội phải đá 18 trận. b.Vẽ biểu đồ đoạn thẳng c. Số trận đội bóng đã không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận. Bài 4 (Bài tập 13 SGK tr 15 10’ HĐ2: Bài đọc thêm - Hướng dẫn HS bài đọc thêm trang 15 SGK - Giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức Trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó. - Chỉ rõ trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất, Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. - Đưa bảng phụ ghi ví dụ trang 16 SGK. Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị(bảng 17). - Giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: Số lớp trồng được 28 cây chiếm tổng số lớp. - Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt trang 16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị ) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất. Ví dụ: + HS giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt có góc ở tâm là : 18 . + HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt . - Tương tự hãy đọc tiếp tục. -HS đọc bài tđọc thêm - Cả lớp đọc ví dụ trang 16 SGK - Đọc bài toán và quan sát hình 4 trang 16 SGK. - HS.TBK đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt có góc ở tâm bằng 45 = Bài đọc thêm Công thức tính tần suất Trong đó: N: số các giá trị n: tần số của 1 giá trị f: tần suất của giá trị đó 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’) + Ra bài tập về nhà: Làm bài tập sau Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệ đó có tất cả bao nhiêu giá trị. b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. + Chuẩn bị bài mới: - Xem lại các bài tập đã làm - Thu thập kết quả điểm thi học kì I môn văn của tổ em - Chuẩn bị thước thẳng, máy tính bỏ túi IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTUAN 22 DAI SO 7 1314 BON COT.doc