I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
2.Kỹ năng: -Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi ?1,bài tập 10/sgk.;bài 11/sgk. phaán màu.
+Phương pháp giảng dạy:Nêu và giải quyết vấn đề.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn.
2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: Khái niệm về biểu thức đại số.
+ Dụng cụ:Thước,bút,sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2.Kiểm tra baøi cũ: (5')
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 26 - Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22-02-2013
Tuần : 26
Tiết 53: §3 ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
2.Kỹ năng: -Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi ?1,bài tập 10/sgk.;bài 11/sgk. phaán màu.
+Phương pháp giảng dạy:Nêu và giải quyết vấn đề.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn.
2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: Khái niệm về biểu thức đại số.
+ Dụng cụ:Thước,bút,sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
2.Kiểm tra baøi cũ: (5')
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
-Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y =
- Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
- Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta có:
4
6
3.Giaûng baøi môùi :
a) Giôùi thieäu bài: (1')Ta đã biết thế nào là biểu thức đại số . Trong đó những biểu thức nào được gọi là đơn thức ? Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này
b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
19’
HĐ 1 :Đơn thức .
- Đưa bảng phụ ghi
(bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn
+ Nhóm 1 , 3, 5 : (1)
+ Nhóm 2 , 4 , 6 : (2)
- Các biểu thức đại số ở nhóm 2 còn có tên gọi là đơn thức .
-Yêu cầu hs so sánh sự giống nhau và khác nhau của các biểu thức ở hai nhóm .
- Yêu cầu HS rút ra khái niệm đơn thức là gì ?
- Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không
- Yêu cầu HS cho ví dụ về đơn thức ? (chẳng hạn : 10x6y3 )
-Yêu cầu HS cho biết đơn thức trên có mấy biến số ?
- Biến số x , y xuất hiện mấy lần trong đơn thức ?
- Đơn thức 10x6y3 được gọi là đơn thức đã được thu gọn .
Bài10 SGK:
- Treo bảng phụ nêu đề bài
- Yêu cầu HS trả lời ?
- Nhận xét : Kết luận các biểu thức ở chỉ là tích giữa các số và các biến.
Bài 11 SGK (bảng phụ)
Trong các biểu thức sau , biểu thức nào là đơn thức?Vì sao?
a) +x2y ; b) 9x2yz ;
c) 15,5 ; d) 1- x3
-Thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn vaø neâu keát quaû:
+ Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ :
3 – 2y ; 10x + y ; 5 (x + y) ;9; ; x; y
+ Những biểu thức còn lại :
4xy2 ; -x2y3x ; 2x2 ( )y3x; 2x2y; – 2y .
- Giống nhau:
Chúng đều là biểu thức đại số - Khác nhau :
+ Các biểu thức ở nhóm 1 có chứa phép toán cộng, trừ
+ Các biểu thức ở nhóm 2 chỉ chứa phép toán nhân
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số,hoặc một biến ,hoặc một tích giữa các số và các biến .
- Vài HS nêu ví dụ về đơn thức
- Có hai biến x và y
- Biến số x, y chỉ xuất hiện 1 lần
- Cả lớp lắng nghe , ghi nhớ
- HS.TB : Bạn Bình viết biểu thức (5 -x)x2 là đơn thức là sai
- Biểu thức là đơn thức
b) 9x2yz ; c) 15,5
Là tích giữa các số và các biến.
1. Đơn thức :
a.Định nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số ,hoặc một biến ,hoặc một tích giữa các số và các biến .
b. Ví dụ :
- Các biểu thức :9 ;; x ; y ; 2x3y ; - xy2z5; x3y2xz ; …
là những đơn thức
- Biểu thức : không phải là đơn thức
c. Chú ý:
Số 0 gọi là đơn thức không
10’
HĐ 2 :Đơn thức thu gọn
- Đơn thức 10x6y3 được gọi là đơn thức đã được thu gọn . Vậy
đơn thức thu gọn là đơn thức như thế nào ?
- Nếu HS không trả lời được : Gợi ý đơn thức 10x6y3 gồm có những phép tính nào ?
-Yêu cầu HS nhắc lại và ghi vào vở
- Xét đơn thức10x6y3 ta có :
+ Số 10 gọi là phần hệ số
+ x6y3gọi là phần biến của đơn thức đó .
- Yêu cầu HS cho vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ rõ phần hệ số và phần biến số ?
- Các đơn thức : xy2zx; 5xy2yz có phải là các đơn thức thu gọn hay không ?
- Gọi HS đọc phần chú ý SGK
- Có thể HS trả lời được hoặc không trả lời được .
- Chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương .
- Vài HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở
- Vài HS cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ rõ phần hệ số và phần biến số
- Không vì các biến chưa được nâng lên lũy thừa
- Đọc to phần chú ý ở SGK
2 Đơn thức thu gọn :
a. Định nghĩa :Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương .
b. Ví dụ :
a) 10x6y3 ; - 2,5x2yz ; x ; -y ; .. là các đơn thức thu gọn.
b) Đơn thức 10x3y6 có:
+) Hệ số là 10
+) Phần biến là x3y6
Chú ý : (SGK)
6’
HĐ3:Củng cố – Luyện tập
:Bài 12SGK:
a) Cho biết phần hệ số , phần biến của mỗi đơn thức sau:
2,5x2y ; 0,25x2y2
b) Tính giá trị mỗi đơn thức trên tại x =1 và y = -1
a) HS.TBY đứng tại chỗ trả lời
b) HS.TB lên bảng trình bày:
- Tại x =1 và y = -1 giá trị của đơn thức 2,5x2y là :-2,5
- Tại x =1 và y = -1 giá trị của đơn thức 0,25x2y là: 0,25
Bài 12SGK:
- Tại x =1 và y = -1 Ta có :
2,5x2y = 2,5 .12.(-1) = -2,5
- Tại x =1 và y = -1 Ta có :
0,25x2y = 0,25 .12.(-1)2 = 0,25
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3’)
+ Ra bài tập về nhà: - Làm bài tập:13, 14 ,15 SBT
+ Chuẩn bị bài mới: - Học thuộc các khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn
- Xem trước mục 3 ,4 tiết sau học tiếp
.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Ngày soạn: 23.02.2013
Tiết : 54 ĐƠN THỨC (T2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS nhận biết biểu thức đại số nào là đơn thức,biết tìm bậc của đơn thức.
2. Kỹ năng: Biết cách nhân hai đơn thức ,biết cách viết một đơn thức thu gọn,biết nhân hai đơn thức
3.Thái độ : Giáo dục tính chính xác, tư duy logic.
II . CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học:Giáo án,bảng phu ghi kiểm tra miệng, bài 13 SGK , phấn màu.
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn.
2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: khái niệm về đơn thức.đơn thức thu gọn.Làm các bài tập cho về nhà.
+ Dụng cụ: Thước, phấn màu .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’ )Kiểm tra sỉ số,tác phong HS - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Thế nào là đơn thức?Cho 2 ví dụ về đơn thức?
- Trong các biểu thức sau , biểu thức nào là đơn thức?
a) 8 + x2y ; b) -56x2yz
c) 22,5 ; d) 5 - 47x3
- Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến ,hoặc một tích giữa các số và các biến .
Ví dụ: -6x2y; 7x3
- Biểu thức là đơn thức
b) -56x2yz
c) 22,5
4
2
4
3. Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài (1’): Ta có thể tìm bậc của đơn thức như thế nào? Làm thế nào nhân hai đơn thức?
b) Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’
HĐ 1 :Bậc của đơn thức
- Cho đơn thức 3x4y2z
- Yêu cầu HS xác định số mũ của x, y, z ? và tính tổng số mũ của các biến x , y ,z của đơn thức trên ?
- Khi đó ta nói 7 là bậc của đơn thức 3x4y2z . Vậy bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là gì?
- Tìm bậc của đơn thức : 10x6y3
- Chú ý:
+ Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
+ Số không được gọi là đơn thức không có bậc
- Tìm bậc của các đơn thức sau:
2x2y ; 7xy4 ; 9xyz; -x3y2z7
- Khi nhân hai đơn thức ta thực hiện thế nào?
- HS.TBY: x có số mũ là 4
y có số mũ là 2
z có số mũ là 1
Tổng số mũ của các biến x , y ,z của đơn thức là: 4 + 2 + 1 = 7
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó .
- Bậc của đơn thức : 10x6y3 là : 9
- Lắng nghe , ghi chép , nhớ
- HS.TB trả lời: 2x2y có bậc 3
7xy4 có bậc 5 ; -x3y2z7 có bậc 12
3. Bậc của đơn thức:
a. Định nghĩa :
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó .
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
b. Ví dụ:
- Đơn thức : 10x6y3 có bậc là : 6 + 3 = 9
- Đơn thức có bậc là:
14’
HĐ 2 :Nhân hai đơn thức
- Cho biểu thức:
và . Hãy tính tích của A và B ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- Cho 2x2y và 7xy4.Hãy tính tích của hai đơn thức ?
- Hướng dẫn cách tính tích hai đơn thức trên:
+ Đặt chúng :( 2x2y). (7xy4)
+ Nhân phần hệ số với nhau và phần biến với nhau:
- Khi đó ta nói 14x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 7xy4
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
- Nhấn mạnh: Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau ( Nhân phần biến ta áp dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số )
- Yêu cầu HS làm ?3:
Tính tích của :- x3 và – 8xy2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- Cho HS đọc phần chú ý SGK
- HS.TB lên bảng làm ,cả lớp thực hiện phép tính .
- Đọc đề bài, suy nghĩ, tìm cách thực hiện
- Chú ý cách thực hiện phép tính nhân
:( 2x2y). (7xy4)= 2.7(x2y. xy4)
= 14 (x2 . x) (y .y4) = 14x3y5
- Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Thực hiện ?3 (SGK
- Vài HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
- Đọc chú ý ở SGK
4. Nhân hai đơn thức :
a. Ví dụ :
b. Quy tắc:
Nhân hai hay nhiều đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
c. Áp dụng
(-x3) . ( - 8xy2)
= (- ) .( – 8) . ( x3 . x .y2)
= 2x4y2
d. Chú ý :
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn
10’
HĐ 3 : Củng cố - luyện tập
Bài 13 SGK:
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét , sửa sai
Bài 14 SGK
- Hướng dẫn : Chúng ta có rất nhiều đơn thức hai biến x,y có giá trị bằng 9 tại x = -1 và y = 1 . Như -9xy ; 9x2y ; 9x4y4 ; …
- Hãy tìm quy luật để viết các đơn thức này ?
- Yêu cầu HS về nhà viết 7 đơn thức như trên
- HS. TB trình bày , cả lớp cùng làm bài vào vở
- Vài HS bổ sung , nhận xét
- HS.Khá :
+ Nếu hệ số là số dương thì biến x phải có mũ chẵn
+ Nếu hệ số là số âm thì biến x phải có mũ lẻ
- Về nhà hoàn thành.
Luyeän taäp
Baøi 13 SGK
a) x2y . 2xy3
= (.2)( x2.x) (y.y3) = x3y4
b) x3y .(-2x3y5) = -x6y6
Bài 14 SGK
Hãy viết các đơn thức với biến x , y và có giá trị bằng 9 tại x = -1 và y =1
4. Daën doø học sinh chuẩn bị ch o tiết học tiếp theo :(1’)
+ Ra bài tập về nhà: - Làm bài tập:16,17,18 SBT trang 11,12
+ Chuẩn bị bài mới
- Nắm vững định nghĩa đơn thức,đơn thức thu gọn, cách xác định bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức
- Xem trứơc bài “ ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG “
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
File đính kèm:
- Tuần 26.đs7.doc