I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghĩa: tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
53 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 8 - Hình học - Chương I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : 04/09
CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
§ 1 - TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghĩa: tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
GV kiểm tra dụng cụ học tập HS (thước, thước đo góc, compa, êke)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 : Định nghĩa
GV treo h. 1, 2 và hỏi
Mỗi hình có bao nhiêu đoạn thẳng?
4 đoạn thẳng của hình 2 có gì đặc biệt?
GV hình thành tứ giác:
Hình 1 abc là tứ giác
Hình 2 không phải là tứ giác
Vậy tứ giác là gì?
GV nêu lại định nghĩa và gọi HS đọc ở SGK
GV hướng dẫn cách đọc tên tứ giác, giới thiệu các cạnh; các đỉnh
GV cho HS trả lời?1
GV dùng thước đặt trùng với cạnh bất kỳ của tứ giác hình a, b, c, HS quan sát vị trí còn lại của 3 cạnh?
GV nêu định nghĩa tứ giác
Gọi HS nhắc định nghĩa ở SGK
GV lưu ý chương trình toán PT chỉ nghiên cứu tứ giác lồi.
GV vẽ hình 3 và cho HS làm?2
HĐ2 : Tổng các góc trong tứ giác
GV vẽ tứ giác ABCD, không đo số đo các góc làm thế nào để tính tổng =?
Nếu HS trả lời không được, GV gợi ý
Ở lớp 7 em đã học tổng số đo góc của hình gì?
Dựa vào định lý đó để tìm trước hết ta phải làm gì?
GV cho HS hoạt động theo nhóm tính = ?trong tứ giác ABCD
GV chốt lại vấn đề và nêu cách làm (có thể làm 2 cách bằng lời và ký hiệu)
HS trả lời
HS trả lời
HS nghe giảng
2 HS trả lời
3 HS đọc SGK
HS trả lời
3 HS đọc định nghĩa
HS làm ?2 bằng miệng (mỗi em một phần)
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS trả lời
HS trả lời
HS hoạt động nhóm 4 em
Đại diện nhóm trình bày
HS nghe
I/ Định nghĩa
1/ Tứ giác: SGK
Hình 1abc là tứ giác
Hình 2 không phải là tứ giác
Cách đọc:
Tứ giác ABCD hay BCDA, ADCB
Các đỉnh A, B, C, D
Các cạnh AB, BC, CD, DA
2/ Tứ giác lồi: SGK
II/ Tổng các góc trong tứ giác
A
B
C
D
GT
Tứ giác ABCD
KL
= 180O
3. Củng cố:
- GV sử dụng h. 5, 6 của bài tập 1 SGK
- Gọi thứ tự từng HS đứng tại chổ tính số đo góc x
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học định nghĩa tứ giác; tứ giác lồi - Tổng các góc trong tứ giác
- Làm các bài tập 2, 3, 4 (SGK) - Tiết sau : Hình thang .
III . RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 1 Tiết : 2 Ngày soạn : 04/09
§ 2 - HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa hình thang; hình thang vuông; các khái niệm cạnh bên; cạnh đáy; đường cao, tổng 2 góc kề cạnh bên bằng 180O
- HS nhận biết hình thang theo các dấu hiệu, tính các góc còn lại trong hình thang khi cho biết 2 góc đối diện . Vẽ phác được hình thang.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A
B
C
D
70O
110O
120O
x
y
1. Kiểm tra:
Định nghĩa tứ giác lồi ? Định lý tổng các góc trong tứ giác
Thế nào là góc ngoài của tứ giác ? Tìm x, y trên hình vẽ
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 : Hình thang
Từ bài toán ở phần kiểm tra, nhận xét đối với AB và CD ? Vì sao ?
GV giới thiệu đó là hình thang
Vậy hình thang là gì ?
GV gọi 3 HS đọc định nghĩa SGK
GV nêu cách vẽ hình thang
Giới thiệu 2 cạnh đáy song song, 2 cạnh bên; đường cao
GV dùng hình 15 và cho HS làm ?1
GV nhận xét
GV treo bảng phụ ?2 dưới dạng 2 bài toán
Yêu cầu HS hoạt động nhóm và làm bài ở bảng con .
GV kiểm tra bài làm 2 nhóm trên bảng con ghép .
Qua bài toán 1 ta có
nhận xét gì?
Bài toán có nhận xét gì?
Gọi 3 HS đọc nhận xét ở SGK
HĐ2 : Hình thang vuông
GV cho HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa hình thang vuông
= 90O => = ?
GV vẽ hình và ghi bài
HS trả lời
2 HS trả lời
3 HS đọc SGK
2 HS trả lời
Nữa lớp làm câu a
Nữa lớp làm câu b
HS nhận xét bài làm
2 HS trả lời
3 HS đọc ở SGK
HS phát biểu
HS trả lời
I/ Hình thang
1/ Định nghĩa: SGK
A
B
C
D
H
Tứ giác ABCD có AB//DC
ABCD là hình thang
AB; CD là cạnh đáy
AD; BC là cạnh bên
AH là đườngcao
180O
Nhận xét : SGK
II/ Hình thang vuông
A
B
C
D
Định nghĩa: SGK
Hình thang ABCD (AB//CD) và =90O
hình thang ABCD vuông
3. Củng cố :
- Thế nào là hình thang ? hình thang vuông ?
- GV treo bảng phụ hình 21 và cho HS làm bài vào vở
(Gọi 3 HS trả lời kết quả tại chổ và giải thích cách tìm)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học định nghĩa hình thang; hình thang vuông
- Bài tập 6, 8, 9 SGK
- Tiết sau : Hình thang cân
III . RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 2 Tiết : 3 Ngày soạn : 10/09
§ 3 - HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa; các tính chất; các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Bảng phụ hình 24, bài chứng minh định lý 1; compa; thước đo góc
Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng
A
B
C
D
x
120O
60O
y
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
a/ Định nghĩa hình thang; vẽ hình, nêu cạnh đáy, cạnh bên
Tìm x, y ở hình vẽ (hình thang ABCD có AB//CD)
b/ Bài tập 9 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 : Định nghĩa
Từ bài toán ở phần kiểm tra, GV hỏi hình thang ABCD có gì đặc biệt?
GV giới thiệu đó là hình thang cân
Vậy em nào định nghĩa hình thang cân ?
GV đưa bảng phụ ?2
và gọi 3 HS trả lời tại chỗ
GV chốt lại vấn đề sau:
* Hình thang cân có 2 cạnh đáy song song và 2 góc kề đáy bằng nhau.
* Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
HĐ2 : Tính chất
GV cho HS đo độ dài các cạnh bên của hình 24 SGK và nhận xét
GV cho HS chứng minh định lý.
GV chia HS thành 2 nhóm chứng minh bằng cách trả lời các câu sau:
1) Nếu AD//BC chúng cắt nhau tại O. Khi đó DOAB; DOCD có dạng thế nào?Vì sao?
2) Vì sao AD = BC?
3) Nếu AD//BC, chứng minh AD = BC?
GV kiểm tra các nhóm làm việc
GV chốt lại vấn đề bằng cách chỉ trên hình vẽ và nói lời giải trên bảng phụ
GV treo bảng phụ hình 27 và nói phần chú ý.
GV cho HS dự đoán độ dài hai đường chéo của hình thang cân.
GV vẽ hình thang cân ABCD, vẽ 2 đường chéo AC; BD
GV hướng dẫn HS chứng minh AC = BD bằng các câu sau:
* Chứng minh AC = BD ta phải chứng minh gì?
* Hãy chứng minh hai tam giác đó bằng nhau
III/ Dấu hiệu nhận biết
GV cho HS làm ?3
GV cho phát biểu định lý 3
GV cho HS nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS trả lời
3 HS trả lời
HS đo và nhận xét
HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Đại diện nhóm trình bày
HS nghe giảng
HS đọc chú ý SGK
HS dự đoán
HS trả lời
HS làm ?3
2 HS phát biểu
3 HS phát biểu
A
B
C
D
I/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình thang cân
Tứ giác ABCD có AB//CD và
hoặc
Chú ý: Hai góc đối hình thang cân bù nhau.
II/ Tính chất
Định lý 1: SGK
GT
ABCD là h/thang cân (AB//CD)
KL
AD = BC
Chú ý: Có những hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân
Định lý 2:
GT
ABCD là h/thang cân (AB//CD)
KL
AC = BD
III/ Dấu hiệu nhận biết
1) Định lý 3: SGK
2) Dấu hiệu nhận biết: SGK
3. Củng cố:
- Định nghĩa hình thang cân
- Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Xem cách chứng minh các định lý ở SGK - Bài tập 11, 12, 13, 15 SGK .
- Tiết sau : Luyện tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày soạn : 10/09
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố và hoàn thiện lý thuyết; ghi nhớ bền vững hơn các tính chất của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- HS biết vận dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh các đẳng thức về các đoạn thẳng; các góc bằng nhau; dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh hình thang cân.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra: (Gọi 3 HS đứng tại chổ trả lời)
1/ Định nghĩa và các tính chất hình thang cân
2/ Chứng minh hình thang là hình thang cân ta chứng minh thế nào ?
3/ Để chứng minh tứ giác là hình thang cân ta cần chứng minh như thế nào ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Luyện tập:
Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài 12, 15 (SGK) đã làm ở nhà.
GV kiểm tra vở bài tập của 5 em
Muốn chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta phải chứng minh gì?
Chứng minh tứ giác là hình thang cân ta chứng minh thế nào ?
Chứng minh 2 đường thẳng song song ta cần chứng minh điều gì?
GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm
GV cho HS đọc đề 16, GV vẽ hình, HS đọc GT, KL
GV gợi ý
Chứng minh BEDC là hình thang cân ta cần chứng minh gì?
Muốn chứng minh ED//BC ta cần chứng minh gì?
Chứng minh ta chứng minh như thế nào?
(Cách chứng minh tương tự bài 15)
Chứng minh BE = ED ta cần chứng minh gì?
GV cho HS hoạt động nhóm bài 16
2 HS lên bảng
HS cả lớp theo dõi bài làm của bạn
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS nhận xét cách làm của bạn
HS : ED//BC và
Chứng minh : (2 góc ở vị trí đồng vị)
HS: DBED cân tại E
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày bài giải
A
B
C
D
E
F
Bài 12 SGK
GT
H.thang cân ABCD
(AB//CD); AB < DC
AE^DC; BF^DC
KL
DE = CF
Chứng minh
Dvuông `ADE và D vuông BCF có:
AD = BC (cạnh bên h.thang cân)
= (ABCD là hình thang cân)
Dvuông ADE = Dvuông BCF (ch-gn)
B
A
C
E
D
1
1
Suy ra: DE = CF
Bài 15 SGK
B
A
C
E
D
1
1
GT
DABC (AB = AC)
AD = AE
= 50O
KL
a/ Chứng minh BDEC là h.thang cân
b/ , , ; = ?
Chứng minh:
a/ DADE có AD = AE (gt)
nên (1)
DABC cân (AB = AC) nên:
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Suy ra: DE//BC hay
BDEC là hình thang
Ta lại có:
Vậy BDEC là hình thang cân
b/ Ta có = 65O
A
B
C
D
E
1
1
2
2
1
= 180O - 65O = 115O
Bài 16 SGK
GT
DABC (AB = AC)
Phân giác BD; CE
KL
a/ BEDC là hình thang cân
b/ DE = BE = DC
Chứng minh:
a) DABC cân tại A ta có:
Ta lại có:
Do đó:
Xét DEBC và DDCB có:
(DABC cân)
(chứng minh trên)
BC chung
DEBC = DECB (g.c.g)
Suy ra BE = DC
Mà AE = AB - BE; AD = AC - DC
Do đó AE = AD => DADE cân tại A
Nên (1)
Mà (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Suy ra ED//BC hay BEDC là h/thang
và (cmt) nên BEDC là hình thang cân.
3. Củng cố:
- Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học định nghĩa, các tính chất hình thang, hình thang cân
- Bài tập 17, 18 SGK .
- Tiết sau : đường trung bình của tam giác .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 3 Tiết : 5 Ngày soạn : 17/09
§ 4 - ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lý 1, 2.
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý 1, 2 để tính độ dài đọan thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
Các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hình thang có 2 góc kề đáy bằng nhau là hình thang cân.
b) Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
c) Tứ giác có 2 góc kề một cạnh bù nhau và 2 góc đối bù nhau là hình thang cân.
d) Tứ giác có 2 góc kề một cạnh bù nhau và 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV đặt vấn đề như SGK
HĐ 1 : Đường trung bình của tam giác
GV cho HS thực hiện ?1
GV nói và ghi bảng định lý 1; vẽ hình; gọi HS đọc giả thiết, kết luận.
GV gợi ý cách chứng minh.
Muốn chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta thường chứng minh gì?
Em nào tìm cách vẽ thêm để có tam giác bằng DADE ?
Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS vẽ EF//AB (FÎBC).
Gọi HS chứng minh:
DADE = DEFC
GV ghi cách chứng minh trên bảng
GV vẽ hình và nêu khái niệm đường trung bình của tam giác
Yêu cầu định nghĩa đường trung bình của tam giác
HĐ2 : Áp dụng :
GV cho HS thực hiện ?2 và cho biết kết quả
GV chốt lại vấn đề và nêu định lý 2.
GV cho HS vẽ hình, ghi gt, kết luận trên bảng
Muốn chứng minh 2 đường thẳng song song ta phải chứng minh gì?
GV gợi ý HS vẽ thêm đường phụ FÎDE sao cho DE = EF
Chứng minh DBCF là hình thang?
Chứng minh DF//BC; DF = BC?
Suy ra điều phải chứng minh.
GV chốt lại vấn đề
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS đọc giải thích, kết luận
HS trả lời
A
D
B
C
E
F
1 HS đứng tại chỗ chứng minh
HS làm ?2 và cho kết quả
HS thực hiện theo yêu cầu
HS trả lời
A
D
B
C
E
F
HS chứng minh tại chỗ
I/ Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: SGK
A
D
B
C
E
GT
DABC; AD = DB DE//BC
KL
AE = EC
Chứng minh: SGK
Định nghĩa: SGK
A
D
B
C
E
DABC có AD = DB, AE = EC
DE là đường trung bình của tam giác.
Định lý 2:
A
D
B
C
E
GT
DABC; AD = DB, AE//EC
KL
DE//BC; DE ^BC
3. Củng cố:
- GV cho HS làm ?3 (SGK) trên bảng phụ
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học định nghĩa; định lý 1, 2 - Xem cách chứng minh định lý ở SGK
- Bài tập 20, 21, 22 SGK .
- Tiết sau : Đường trung bình của hình thang .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 3 Tiết : 6 Ngày soạn : 17/09
§ 4 - ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang, định lý 3, 4.
- Vận dụng định lý tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và các định lý của tam giác và hình thang.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
Giáo viên : Bảng phụ bài ?5
Học sinh : Bảng con
A
B
C
F
E
15cm
1
1
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
a) Định nghĩa đường trung bình của hình thang?BT 21 SGK
b) Định lý 1, 2 (vẽ hình; ghi GT, KL). Tính x, hình vẽ
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
A
B
C
D
E
F
HĐ1 : Đường trung bình của hình thang :
GV gọi 1 em lên bảng làm ?4 SGK
GV gọi 3 em nhận xét vị trí của điểm I trên AC, điểm F trên BC?
Điểm I là trung điểm của AC, yêu cầu HS giải thích?
Để khẳng định F có phải là trung điểm BC không ta phải chứng minh đó là nội dung định lý 3.
GV gọi HS đọc định lý 3 SGK
GV vẽ hình, gọi HS đọc GT, KL.
GV cho HS chứng minh theo nhóm 2 em cùng bàn.
GV giới thiệu về đường trung bình của hình thang.
Hãy nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang?
GV trực tiếp đưa ra đ/lý 4
GV cho HS vẽ hình, ghi GT, KL định lý
Giáoviên gợi ý cho HS chứng minh bằng cách vẽ AF sao cho cắt DC ở K.
Chứng minh EF // DC ta phải chứng minh điều gì?Vậy muốn chứng minh điều đó ta phải chứng minh như thế nào?
GV chốt lại vấn đề
1 HS lên bảng
cả lớp làm vào vở
3 HS nhận xét
1 HS giải thích
A
B
C
D
E
I
F
3 HS đọc SGK
HS đọc GT, KL
HS hoạt động nhóm 2 em
Đại diện nhóm trình bày
3 HS nêu định nghĩa
HS vẽ hình, ghi GT, KL
A
B
C
D
E
F
K
HS chứng minh theo nhóm 2 em cùng bàn
Đại diện nhóm trình bày
Đường trung bình của hình thang
Định lý 3: SGK
GT
H/thang ABCD (AB//CD)
KL
BF = FC
Chứng minh: SGK
A
B
C
D
E
F
Định nghĩa: SGK
Hình thang ABCD (AB//CD) có AE = ED; BF = FC EF là đường trung bình.
Định lý 4: SGK
A
B
C
D
E
F
GT
H/thang ABCD (AB//DC)
AE = ED; BF = FC
KL
EF //AB//DC;
EF=1/2 (AB+CD)
Chứng minh : SGK
3. Củng cố:
- GV cho HS làm ?5 (SGK) (1 em lên bảng; cả lớp làm vào vở)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa; định lý 3, 4 (vẽ hình, ghi GT, KL)
- Bài tập 23, 24, 25 SGK - Tiết sau : Luyện tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 4 Tiết : 7 Ngày soạn : 24/09
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS vận dụng lý thuyết để giải nhiều trường hợp khác nhau; do đó hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức cơ bản.
- HS rèn luyện thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích và chứng minh các bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Bảng phụ, compa, thước thẳng.
Học sinh: Compa, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang - BT 23 SGK.
2/ Tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang (định lý 2, 4).
M
P
K
Q
N
I
x
5dm
Tìm x ở hình vẽ
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 :Chữa bài tập đã làm ở nhà
GV vẽ hình 43 rồi cho HS lên bảng trình bày bài 22 SGK
GV hỏi: Nếu DC = 14cm thì DI = ?
GV treo bảng phụ bài 25 và 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh.
GV cho HS nhận xét bài làm và rút ra nhận xét; đường trung bình của hình thang đi qua trung điểm của đường chéo hình thang
HĐ2 : Làm bài tập mới
GV treo hình vẽ bài 26 SGK ở bảng phụ và cho HS đứng tại chỗ trả lời.
GV gọi 1 HS vẽ hình, ghi GT, KL bài 27
GV cho HS làm việc theo nhóm 2 em.
GV ghi lời giải của HS trên bảng.
GV: Tứ giác ABCD có
EF £(AB + CD)
Khi nào EF= (AB + CD) ?
GV chốt lại vấn đề và giải thích khi AB // CD => ABCD là hình thang
1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét
HS đứng tại chỗ tính nhẩm:
EM =DC = 7(cm)
DI =EM = 3,5(cm)
1 HS lên bảng trình bày lời giải bài 25.
HS nhận xét bài làm
HS nhìn vào hình vẽ trình bày lời giải và kết quả.
8cm
y
16cm
x
G
H
F
D
B
A
C
D
1 HS vẽ hình, ghi GT, KL
HS hoạt động nhóm 2 em
Đại diện nhóm trình bày tại chỗ.
E
A
B
C
D
F
K
HS phát biểu.
Bài 22 SGK:
A
M
B
D
E
C
I
GT
DABCAD = DE = EB
BM = MC
KL
AI = IM
Chứng minh:
DDBC có ED = EB; BM = MC nên ta có EM là đường trungbình.
Suy ra: EM // DC
mà I Î DC
Do đó: DI // EM
D AEM có AD = DE và DI // EM
Suy ra: AI = IM.
Bài 25 SGK
A
B
C
D
E
K
F
GT
H.thang ABCD .
(AB//DC)
AE = ED; BK = KD
BF = FC
KL
E; K; F thẳng hàng
Chứng minh:
Có AE = ED (GT); BC = DK (GT)
=> EK là đường trung bình DABC
=> EK // AB (1)
DBDC có BK = KD; BF = FC
=> KF là đường trung bình.
=> KF // AB (2)
=> KF // DC
Mà DC // AB
Từ (1) và (2) theo tiền đề Ơclít thì EK và KF trùng nhau.
Vậy E; K; F thẳng hàng.
Bài 26 SGK
CD là đường trung bình hình thang ABFE => CD = (AB + EF) = 12(cm)
EF là đường trung bình hình thang
CDHG => EF = (CD + GH)
=> 16 = (12 + y)
y = 16 - 6 = 10
y = 20(cm)
Bài 27 SGK
GT
Tứ giác ABCD
AE = ED
AK = KC
BF = FC
KL
a/ So sánh
EK, CD, KF và AB
b/ EF£
Chứng minh :
a/ DADC có AB = ED; AK = KC
=> EK là đường trung bình
=> EK = x
DABC có AK = KC; BF = FC
=> KF là đường trung bình => KF = AB
b/ EK + KF = (AB + CD)
Với 3 điểm E; K; F ta có:
EF £ EK + KF
EF £ (AB + CD)
3 . Hướng dẫn về nhà:
- Học lại định nghĩa, định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Hoàn thiện các bài tập đã sửa và làm bài tập số 28 SGK .
- Tiết sau : Dựng hình bằng thước và compa - Dựng hình thang .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 4 Tiết : 8 Ngày soạn : 24/09
§ 5 - DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu khái niệm "Bài toán dựng hình", hiểu được rằng giải một bài toán dựng hình gồm cách dựng hình và chứng minh.
- HS biết cách trình bàycách dựng và chứng minh, biết sử dụng thước và compa để dựng hình theo số liệu đã cho.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Bảng phụ, compa, thước đo góc, thước thẳng.
Học sinh: Compa, thước thẳng, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
1/ Chữa bài 28 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 : Bài toán dựng hình
GV hỏi: khi vẽ hình ta dùng các dụng cụ gì?
GV hình thành bài toán dựng hình chỉ sử dụng thước đo và compa.
GV hỏi: Dùng thước ta vẽ được gì?
Với compa ta vẽ được gì?
II/ Các bài toán dựng hình đã biết
GV đưa bảng phụ hình 46, 47 và hỏi:
1) Hãy cho biết, các hình vẽ trong bảng, mỗi hình vẽ biểu thị nội dung và lời giải bài toán.
2) Hãy mô tả các thao tác của các hình đó.
III/ Dựng hình thang
GV ghi bảng ví dụ và cho HS phân tích GT, KL.
GV nói nhiệm vụ của chúng ta là chỉ ra cách dựng hình thang theo yêu cầu cho trước và chứng minh hình dựng được thỏa mãn các yêu cầu đề ra.
Bài toán dựng hình gồm 2 phần, cách dựng và chứng minh.
GV treo bảng phụ có hình vẽ bên và hướng dẫn giả sử để dựng được hình thang theo yêu cầu đề ra.
Dựng hình thang xác định 4 đỉnh, ta có thể dựng được cách đỉnh?Vì sao?
Nếu HS không trả lời được GV gợi ý.
DADC xác định được không?Vì sao?
Xác định đỉnh B như thế nào?
GV chốt lại vấn đề và ghi cách dựng hình trên bảng.
Em nào chứng minh tứ giác ABCD theo cách dựng là hình thang thỏa mãn các yêu cầu của đề ra?
GV hỏi ta dựng được bao nhiêu hình thang?
GV chốt lại vấn đề và ghi bảng.
2 HS trả lời
2,3 HS trả lời
1 HS trả lời
6 HS trả lời mỗi hình
HS cả lớp bổ sung và chữa sai sót.
1 HS phân tích GT, KL
HS nghe giảng.
D
A
B
C
2
3
4
70O
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
1 HS chứng minh tại chỗ.
HS trả lời.
I/ Bài toán dựng hình
Các bài toán vẽ hình chỉ dùng thước và compa gọi là các bài toán dựng hình.
II/ Các bài toán dựng hình đã biết: SGK
III/ Dựng hình thang
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD đáy Ab = 3cm, đáy CD = 4cm;
cạnh bên AD = 2cm; = 70O
Cách dựng:
Dựng DACD có = 70O, DC = 4cm, DA = 2cm.
Dựng tia Ax //CD (Ax và CD) nằm cùng nửa mặt phẳng bờ AD)
Dựng điểm B trên AX sao cho AB = 3cm.
Nối CB ta có hình thang ABCD
D
A
B
C
2
3
4
70O
x
Chứng minh:
Theo cách dựng ta có:
AB // DC => ABCD là hình thang.
DADC có = 70O, AD = 2cm; DC = 4cm (theo cách dựng)
Đoạn AB = 3cm (theo cách dựng)
Vậy ABCD là hình thang thỏa mãn các yêu cầu của đề ra.
Bài toán có 1 nghiệm hình.
3. Củng cố:
- GV tóm tắt cách giải bài toán dựng hình (có 4 phần và nội dung từng phần)
- Phân tích, cách dùng, chứng minh, biện luận.
- Lời giải bài toán dựng hình chỉ trình bày 2 phần: cách dựng và chứng minh.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc SGK kết hợp vở ghi
- Bài tập 29, 30, 31 SGK .
- Tiết sau : Luyện tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần : 5 Tiết : 9 Ngày soạn : 01/10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS đưa rèn luyện kỹ năng trình bày hai phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình, được tập phân tích bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng.
- HS sử dụng thước và compa thành thạo để dựng hình thang.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng; thước đo góc.
Học sinh : Compa, thước thẳng; thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra:
1/ Muốn giải bài toán dựng hình phải làm những công việc gì?
Lời giải bài toán dựng hình gồm những phần nào ? BT 29 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 : Chữa bài tập đã làm ở nhà
Bài 30 SGK (GV gọi 1 HS lên bảng)
GV cho HS nhận biết và chốt lại vấn đề.
GV vẽ hình trên bảng, gọi 1 HS nêu cách dựng và chứng minh GV ghi kết quả trên bảng.
HĐ2 : Làm bài tập mới:
GV cho HS làm việc theo nhóm 2 em cùng bàn (bài 33 SGK)
GV gợi ý cho HS làm bài:
Dựng hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Giả sử hình thang cân đã dựng được với yêu cầu đề ra, ta có thể dựng yếu tố nào trước?
1 HS lên bảng trình bày lời giải và dựng.
HS nhận xét
1 HS đứng tại chỗ nêu cách dựng và chứng minh.
HS cả lớp chữa sai sót.
A
B
C
D
80O
4
3
HS trả lời theo yêu cầu của học sinh.
Đại diện nhóm trình bày trên bảng.
Bài 30 SGK
Cách dựng:
Dựng góc vuông
Dựng điểm C trên tia By sao cho BC = 2cm
Dựng điểm A trên tia Bx và cách C một khoảng AC = 4cm (A là giao điểm của đường tròn tâm C, bán kính 4cm và tia Ax)
Chứng minh:
Theo cách dựng ta có = 90O
BC = 2cm, CA = 4cm, do đó: DABC vuông tại B và thỏa mãn yêu cầu đề ra.
A
B
C
y
2
4
x
Bài 31 SGK
Cách dựng:
Dựng DACD biết DA = 2cm, AC = 4cm, CD = 4cm
Dựng tia Ax // CD (Ax, C thuộc nửa mp bờ AD)
Dựng điểm B trên tia Ax sao cho Ab = 2cm. Nối BC.
Chứng minh:
Theo cách dựng DADC, ta có: AD = 2cm, AC = 4cm, DC = 4cm, AB // CD và AB = 2cm
A
D
B
x
2
2
4
4
C
Vậy hình thang thỏa mãn các yêu cầu đề ra:
Bài 33 SGK:
Cách dựng:
Dựng = 80O
Dựng điểm C trên tia Dx sao cho DC = 3cm. Dựng điểm A trên tia Dy sao c
File đính kèm:
- Chuong I.doc