I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
2- Kĩ năng : HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : chuẩn bị đầy đủ bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Đại số - Tuần 18 - Tiết 32: Giải hệ phương trènh bằng phương pháp thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Tiết 32
Ngày soạn :13/12/2011
Ngày dạy : 14/12/2011
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
2- Kĩ năng : HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : chuẩn bị đầy đủ bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu:
1) Đoán nhận nghiệm của hệ phương trình sau, giải thích vì sao ?
a) 4x - 2y = - 6
- 2x + y = 3
b) 4x + y = 2 (d1)
8x + 2y = 1 (d2).
- HS2: Đoán nhận số nghiệm của hệ và minh hoạ bằng đồ thị.
2x - 3y = 3
x + 2y = 4.
HS1: Trả lời miệng.
a) Có vô số nghiệm vì:
(= 2).
b) Hệ phương trình vô nghiệm:
).
- HS2 lên bảng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV : Xét hệ phương trình:
(I) x - 3y = 2 (1)
- 2x + 5y = 1 (2)
Từ (1) biểu diễn x theo y ?
Thế vào phương trình (2).
- GV hướng dẫn HS giải theo từng bước như SGK/tr13
- GV giới thiệu cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
- GV: ở bước 1có thể biểu diễn y theo x.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. QUY TẮC THẾ:
Ví dụ 1:
Có: x = 3y + 2 (1')
Thế vào pt (2):
- 2. (3y + 2) + 5y = 1 (2').
Có hệ phương trình:
x = 3y + 2 (1')
- 2 (3y + 2) + 5y = 1 (2')
Û x = 3y + 2 Û x = - 13
y = - 5 y = -5
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (- 13; - 5).
- HS đọc quy tắc/ SGK – Tr13
- Cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ phương trình này.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Yêu cầu HS đọc VD3 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nội dung: Giải bằng phương pháp thế rồi minh hoạ hình học:
- Yêu cầu HS làm ?2.
(III) 4x - 2y = - 6 (1)
-2x + y = 3 (2)
Minh họa hình học hệ (III)
- GV nhËn xÐt bµi lµm cña c¸c nhãm.
- GV tãm t¾t l¹i c¸ch gi¶i hÖ ph¬ng tr×nh b»ng ph¬ng ph¸p thÕ SGK tr.15.
2.ÁP DỤNG
Ví dụ 2: Giải hệ pt bằng phương pháp thế: (II) 2x - y = 3 (1)
x + 2y = 4 (2)
Û y = 2x - 3 (1')
x + 2y = 4
Û y = 2x - 3
5x - 6 = 4
Û y = 2x - 3 Û x = 2
x = 2 y = 1
vậy hệ có nghiệm duy nhất (2; 1).
?1.
Giải hệ pt bằng phương pháp thế
vậy hệ có nghiệm duy nhất (7; 5).
Nöa líp lµm ?2, nöa líp lµm ?3
?2 Tõ (2) biÓu diÔn y theo x ta có
y = 2x + 3
Thay y = 2x + 3 vµo pt (1) ta cã:
4x - 2. (2x + 3) = - 6
0x = 0
Pt cã nghiÖm ®óng víi mäi x . VËy hÖ (III) cã v« sè nghiÖm. x Î R
y = 2x + 3.
?3
(IV) 4x + y = 2 (1)
8x + 2y = 1 (2)
BiÓu diÔn y theo x.
tõ pt (1) ®îc y = 2 - 4x
thÕ y trong pt sau bëi 2 - 4x cã:
8x + 2. (2 - 4x) = 1
8x + 4 - 8x = 1
0x = - 3
HÖ (IV) v« nghiÖm.
Minh họa hình học hệ (IV)
IV.LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ:
- Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 12 (a,b) .
Hai HS lên bảng.
Bài 12:
a) (x; y) = (10; 7)
b) (x; y) = ( ; )
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm vững 2 bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- Bài tập 12c ; 13 ; 14; 15.
- Ôn tập các câu hỏi chương I, các công thức biến đổi căn thức bậc hai.
File đính kèm:
- tiet 32.doc