I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2.Kĩ năng :
- Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
-GV:Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra và đề bài tập để củng cố, luyện tập
-HS:Bảng nhóm ,bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2425 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 - Đại số - Tuần 2 - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn :21/08/2011
Ngày dạy :22 /08/2011
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2.Kĩ năng :
Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
-GV:Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra và đề bài tập để củng cố, luyện tập
-HS:Bảng nhóm ,bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (5ph)
1. Định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm? Hãy điềm vào chỗ trống
x . . . . và . . . .= a2 Với hai số a và b . . . , nếu a < b thì
2.Tính và so sánh:
và
- Đẳng thức thể hiện mối liên hệ giữa hai phép toán nào?
Hoạt động 2: Định lí (10 ph)
Giáo viên
Học sinh
- Hãy dự đoán :
- Hãy chứng minh dự đoán trên
Hướng dẫn:
- Với có nhận xét gì về ?
GV: Hãy tính
- chứng tỏ điều gì ?
- Giới thiệu định lý khai phương một tích (nhân các căn bậc hai)
*Định lí : (sgk)
- Hãy nhắc lại căn bậc hai số học dưới dạng công thức ?
Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm, đó chính là nội dung chú ý
* Chú ý: (sgk)
-
- Thảo luận nhóm, cử đại diên trình bày phần chứng minh
Hs: Chứng minh
Với ta có xác định và không âm nên
Hs: là căn bậc hai số học của ab
Hs: Đọc địng lý (sgk)
- Phát biểu định lý, ghi tóm tắt
Hs: Đọc chú ý (sgk)
Hoạt động 3: Áp dụng (20 ph)
a. Quy tắc khai phương một tích
- Từ công thức
phát biểu qui tắc khai phương của một tích?
* Ví dụ 1 : Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
-Cho HS làm ?2
- Củng cố thêm: Cần nhớ kết quả khai phương của các số chính phương từ 1 đến 200
- Phát biểu qui tắc khai phương của một tích (sgk)
Ví dụ 1:
a.
b.
?2 HS hoạt động theo nhóm
Kết quả: a. 4,8 b. 300
b. Quy tắc nhân các căn bậc hai
- Từ công thức:
hãy phát biểu qui tắc nhân các căn
* ví dụ 2: tính
- Phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai (sgk)
Hs Tham gia làm bài theo quy tắc
-Cho HS làm ?3
Hs Hoạt động theo nhóm ?3
Kết quả: a. 15 b. 84
* Chú ý: sgk
Áp dụng các công thức này ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Hs: Đọc chú ý
* Ví dụ 3 : Rút gọn các biểu thức
Gv: Giới thiệu VD3 (lưu ý cách giải c b)
Hs: Tham gia làm VD
Cho HS làm ?4 để củng cố
Kết quả: a. 6a2
b. 8ab (có thể làm theo cách khác)
Hoạt động 4: Củng cố (8 ph)
Bài 17a,c(sgk - T14)
- Có thể đưa hai thừa số trong căn ở câu c thành các số chính phương được không?
12,1.360 = 121.36
HS làm theo nhóm :a/ 2,4 c/ 66
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Nắm vững định lí và các quy tắc
Làm bài 17b,d; 18b,d; 19;20/14,15 ; 27/7 sbt
Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- tiet 4.doc