Tiết 20 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS cũng cố các khái niệm đã học ở §1 về hàm số , đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
- HS được rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax .
II. CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị bảng phụ vẽ trước hình 4, hình 5
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Đại 9 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
- HS cũng cố các khái niệm đã học ở §1 về hàm số , đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
- HS được rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax .
II. CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị bảng phụ vẽ trước hình 4, hình 5
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Trả lời
HS 1 : Sửa bài 3/T. 56 SBT
Cho hàm số y = f(x) = . Tính
f(-5) ; f(-4) ; f(-1); f(0) ; f
f(1) ; f(2) ; f(4) ; f(a) ; f(a + 1)
- Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến ?
HS2 : Sửa bài 3/T.45 SGK
HS1 : f(-5) = .(-5)= ; f(-4) = -3 ; f(-1) =
f(0) = 0 ; f = ; f(1) = ; f(2) =
; f(4) = 3 ; f(a) = ; f(a + 1) =
HS2 :a)
-Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x.
- Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm A(1 ; -2), ta được đồ thị hàm số y = -2x.
b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên, do đó hàm số y = 2x đồng biến trên R.
- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = - 2x lại giảm đi , do đó hàm số y = - 2x nghịch biến trên R.
Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Luyện tập
Làm bài 4/trang 45 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Bài 5/T.45 SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ.
GV : Yêu cầu HS nhìn hình đọc tọa độ các điểm A, B , sau đó hướng dẫn HS cách tìm tọa độ giao điểm.
GV : - Điểm A(2 ; 4) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 4 và y = 2x.
- Điểm B(4 ; 4) là tạo độ giao điểim của hai đường thẳng y = 4 và y=x.
Gọi hai HS lên tính chu vi và diện tích của OAB
HĐ2 : cũng cố
GV : Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax .
HS hoạt động theo nhóm
Giải bài 4 :
- Vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, một đỉnh O, ta được đường chéo OB có độ dài bằng .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD = 1 và cạnh OC = OB = . Ta được đường chéo OD có độ dài bằng .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, một cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có độ dài bằng , ta được một điểm A(1 ; ).
- Vẽ đường thẳng qua gốc toạ độ O và điểm A, ta được đồ thị hàm số y = x
HS nêu cách vẽ và trả lời :
a) - Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) và qua điểm C(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x.
- Vẽ đường thẳng đi qua góc tọa độ O(0 ; 0) và qua điểm D(1 ; 1), ta được đồ thị hàm số y = x.
b) –Tìm tọa độ điểm A :
Phương trình : y = 2x, cho y = 4, Þ x = 2, Þ A (2 ; 4)
-Tìm tọa độ điểm B :
Phương trình y= x, cho y = 4 Þ x = 4
Þ B(4 ; 4)
-Tính chu vi ∆OAB :
Áp dụng định lý Py-ta-go, ta được :
Ta có : AB = 4 – 2 = 2 (cm)
Gọi P là chu vi tam giác OAB, ta có :
P = 2 + » 12,13 (cm)
- Tính diện tích của tam giác OAB, ta có :
S =
HĐ3 : Hướng dẫn học ở nhà.
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm tiếp bài 6 , 7 (SGK trang 45,46)
File đính kèm:
- TIT20L~1.DOC