Tiết 1 TỨ GIÁC
I / Mục tiêu :
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II / Phương tiện dạy học :
- GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ – Thước thẳng – Phấn màu.
- Bảng phụ vẽ sẵn hình 1, 2 SGK
III / Hoạt động dạy học :
1 / Giới thiệu: nội dung chương I, phương pháp học tập hình học. . .
2/ Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Hình 8 - Tiết 1: Tứ giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 TỨ GIÁC
I / Mục tiêu :
HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II / Phương tiện dạy học :
GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ – Thước thẳng – Phấn màu.
Bảng phụ vẽ sẵn hình 1, 2 SGK
III / Hoạt động dạy học :
1 / Giới thiệu: nội dung chương I, phương pháp học tập hình học. . .
2/ Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Trong các hình trên những hình nào thảo mãn tính chất:
a) Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng
b) Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình 1e và các hình còn lại ?
- GV: một hình thỏa mãn tính chất a và b đồng thời “khép kín” ?
- Cho HS nhận dạng hình. GV hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác.
- HS chia thành 4 nhóm.thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
a) Tất cả các hình có trong hình vẽ bên.
b) Trừ hình 1d
Các đoạn thẳng tạo nên hình 1e không khép kín.
Hình thỏa mãn tính chất a và b là hình 1a, 1b, 1c.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi.
Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên tứ giác nào thỏa mãn thêm tính chất : “nằm trên cùng một nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác”
GV giới thiệu khái niệm tứ giác lồi.
Chú ý: Từ nay về sau nếu gọi tứ giác mà không nói gì thêm thì ta hiểu đây là tứ giác lồi.
HS làm cá nhân.: Chỉ có tứ giác ABCD
1/ Định nghĩa : SGK
· A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác.
· Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Hoạt động 3: Bài tập củng cố khái niệm
Cho HS làm ?2 SGK trên phiếu học tập.
Điền vào những chỗ trống để có câu đúng:
-Cho 1HS nêu kết quả. HS nhận xét. GV đánh giá.
HS làm ?2 trên phiếu học tập.
Hai đỉnh kề nhau: A và B
Hai đỉnh đối nhau: A và C
Đường chéo : AC, BD.
Hai cạnh kề nhau : AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.
Hai cạnh đối nhau : AB và CD BC và AD.
Hai góc đối nhau :
Điểm nằm trong tứ giác : M, P.
Điểm nằm ngoài tứ giác : O. N
-HS cả lớp nhận xét
?2
Hoạt động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác.
- Tổng các góc trong của một tam giác ?
- Có thể dựa vào định lý đó để tìm tính chất tương tự cho tứ giác ?
- Cho 1 HS trình bày chứng minh ở bảng.
- Hãy phát biểu định lý tìm được qua chứng minh?
GV nêu định lý và ghi bảng .
-Tổng các góc trong của một tam giác bằng 180o.
HS suy nghĩ tìm cách chứng minh, làm trên phiếu học tập.
-HS phát biểu định lý.
2. Tổng các góc trong của một tứ giác:
Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600
3/Luyện tập củng cố kiến thức mới
Bài 1: SGK Cho HS làm trên phiếu học tập .
-Đưa kết quả hoàn chỉnh lên bảng phụ và sửa sai cho HS.
Bài 2: SGK GV đưa đề bài lên bảng phụ
Cho HS hoạt động tương tự.
a) Góc trong còn lại :
.
Do đó : ; ; ; .
b) Tổng các góc trong : .
Bài 1: HS làm trên phiếu học tập.
Hình 5:
x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500.
x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900.
x = 1150.
x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750.
Hình 6:
a)
b) 10x = 3600 ; x = 360.
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 2: HS cả lớp cùng giải trên phiếu học tập.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
BTVN: 3, 4 SGK HS nêu ý kiến về phương pháp giải hai BT này. GV có thể ôn lại phần này cho HS.
File đính kèm:
- Tiet 1.doc