Giáo án Toán Hình 8 - Tiết 21: Hình vuông

Tiết 21 §12 HÌNH VUÔNG

I / Mục tiêu : Qua bài này HS cần :

- Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hính chữ nhật, hình thoi.

- Biết ve một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.

- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.

 II / Chuẩn bị :

 - GV : Giáo án – SGK – Bảng phụ vẽ hình 105 tr.108 – Thước thẳng

III / Hoạt động dạy học :

· Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Hình 8 - Tiết 21: Hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 §12 HÌNH VUÔNG I / Mục tiêu : Qua bài này HS cần : Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hính chữ nhật, hình thoi. Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. II / Chuẩn bị : - GV : Giáo án – SGK – Bảng phụ vẽ hình 105 tr.108 – Thước thẳng III / Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS1:Vẽ tứ giác ABCD, có 3 góc vuông và AB = BC. Chứng minh ABCD là hình thoi. HS2: Vẽ hình thoi EFGH có một góc vuông. Có nhận xét gì về tứ giác ABCD và tứ giác EFGH ? Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá 2HS lên bảng đồng thời HS1: Vẽ hình. Tứ giác ABCD có ba góc vuông nên là hình chữ nhật và hai cạnh kề AB = BC nên là hình thoi. HS2: Vẽ hình và nhận xét: Hai tứ giác trên giống nhau HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới Đặt vấn đề: Hai tứ giác trên có giống nhau không? Từ đó giới thiệu định nghĩa hình vuông. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1/ Định nghĩa: - Cho HS quan sát hình 104, nêu định nghĩa, vẽ hình. -Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK. - Từ đó nêu sự liên hệ giữa hình vuông và HCNhật, hình thoi? 2/ Tính chất: -Vì cũng là hình thoi, HCNhật nên hình vuông có các tính chất nào? HS hoạt động nhóm trả lời. - Cho HS ghi vở: Hvuông có tất cả tính chất của HCN và Hthoi. HS làm ?1 BT 79: SGK 3/ Dấu hiệu nhận biết : - Cho HS nhận xét liên hệ giữa hình thoi, hình chữ nhật trong các dấu hiệu ghi ở SGK - GV ghi bảng tóm tắt, HS ghi theo. -Cho HS giải thích dấu hiệu 1, 4 - HS đọc định nghĩa, Vẽ hình 104. - HS ghi tóm tắt đn Hvuông. - Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. - Hình vuông vừa là HCN vừa là hình thoi. HS hoạt động nhóm trả lời: - 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. - Hai đường chéo hình vuông cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là phân giác các góc. Ghi vở: HS làm ?1 HS làm BT 79 a) b) - HS nhận xét liên hệ các yếu tố giữa hai tứ giác. - Ghi vở: - HS giải thích: Dhiệu 1: HCN có 2 cạnh kề bằng nhau thì có 4 cạnh bằng nhau, do đó là Hvuông Dhiệu 4: Hthoi có một góc vuông thì có 4 góc vuông, do đó là hình vuông. 1/ Định nghĩa: - Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. ABCD là hình vuông - Hình vuông là HCNhật có 4 cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. - Hình vuông vừa là HCN vừa là hình thoi. 2/ Tính chất: - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và của hình thoi ?1 Hai đchéo Hvuông: - Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc nhau, là đường phân giác của các góc tương ứng. 3/ Dấu hiệu nhận biết hình vuông: 1) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau. 2) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc. 3) Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác. 4) Hthoi có 1 góc vuông. 5)Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau. * Tứ giác vừa là hình thoi vừa là HCN thì tứ giác đó là Hvuông. Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố kiến thức mới ?2 GV treo bảng Hình 105 SGK / 108 Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm; có giải thích theo dấu hiệu nào? BT 81 - GV cho HS quan sát hình 106 nêu GT, KL. - Theo dõi và hướng dẫn HS thảo luận. ?2- HS hoạt động nhóm trên phiếu học tập sau đó nộp cho GV. Hình a/ HCN có 2 cạnh kề bằng nhau. Hình c/ HCN có 2 đchéo vuông góc, hoặc Hthoi có 2 đchéo bằng nhau. Hình d/ Hthoi có 1 góc vuông. BT 81: HS suy nghĩ và cùng thảo luận sau đó nêu tổng quát được: - AEDF có 3 góc vuông nên là HCNhật. - AD là phân giác. - Suy ra AEDF là hình vuông. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Học vở ghi kết hợp SGK BTVN: 82, 83 SGK (Hướng dẫn BT 82: Chứng minh 4 tam giác bằng nhau (c-g-c) để kết luận hình thoi, cminh có 1 góc vuông). Chuẩn bị tiết học sau: Luyện tập

File đính kèm:

  • docTiet 21.doc
Giáo án liên quan