I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
* Kiến thức: Hs biết được định nghĩa đoạn thẳng
* Kĩ năng: Hs biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đường thẳng, tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
* Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác và cẩn thận.
* Trọng tâm: Hs nắm được định nghĩa đoạn thẳng. biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu.
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 7: Đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 28/9/2012
Ngày dạy: 06/10/2012
Tiết 7: đoạn thẳng
I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức: Hs biết được định nghĩa đoạn thẳng
* Kĩ năng: Hs biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đường thẳng, tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
* Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác và cẩn thận.
* Trọng tâm: Hs nắm được định nghĩa đoạn thẳng. biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
II. chuẩn bị của GV và HS.
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu.
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
III. tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5’
?: Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA?
GV nhận xét và cho điểm
Hs: Lên bảng vẽ hình
Hoạt động 2: Khái niệm đoạn thẳng AB
12’
GV: Cho hai điểm A, B, nối hai điểm A và B với nhau. Khi đó ta có hình ảnh của đoạn thẳng AB.
?: Vậy 1 học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB và thực hành vẽ vào vở.
GV: Từ cách vẽ đó ta thấy đầu chì chạy từ vị trí trùng với điểm A đến vị trí trùng với điểm B và đi qua tất cả những điểm nằm giữa hai điểm A và B. Vậy đoạn thẳng AB là gì?
GV nhắc lại định nghĩa và cho hs đọc định nghĩa.
GV: Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA, trong đó A và B là hai đầu mút của đoạn thẳng
?: Phân biệt đoạn thẳng AB, tia AB, đường thẳng AB?
1. Đoạn thẳng AB là gì?
HS: trả lời như định nghĩa sgk
HS: trả lời
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
14’
GV: đưa bảng phụ lên bảng cho hs quan sát và nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau
GV: Luyện cho hs các cách phát biểu: đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I, AB và CD cắt nhau tại I, I là giao điểm của AB và CD
chú ý: thường hay gặp trường hợp 1
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hình trong các trường hợp đoạn thẳng cắt tia và cắt đường thẳng
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Hs: quan sát và nghe giáo viên mô tả trong từng hình vẽ
Hoạt động 4: Luyện tập
8’
GV: Cho hs làm nhanh các bài tập 33,34,35,38 bằng miệng tại lớp.
Hs: Làm bài tập vào vở bài tập
IV. Hướng dẫn về nhà(1’)
Học bài trong sgk và vở ghi
Làm các bài tập 36, 37, 39 sgk
File đính kèm:
- tiet 7.doc