I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-HS biết vận dụng qui tắc chia PS trong giải toán.
-Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0. Kĩ năng thực hiện phép chia PS Tìm x
- Rèn luện tính cẩn thận khi giải toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút viết bảng
III.NỘI DUNG LÊN LỚP
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Đại số - Tiết 89: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 89 : luyện tập
I. Mục đích yêu cầu :
-HS biết vận dụng qui tắc chia PS trong giải toán.
-Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0. Kĩ năng thực hiện phép chia PS Tìm x
- Rèn luện tính cẩn thận khi giải toán
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút viết bảng
III.Nội dung lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
2 HS lên chữa
bài 86,87,88 SGK tr43
*HS 1: Bài 86 SGKtr 43
*HS 2: Bài 87 SGKtr 43
* Qua bài làm đi đén Kết luận
+Nếu chia 1 PS cho 1 kết qua bằng chính PS đó
+ Nếu chia 1 PS cho 1 số nhỏ hơn 1 kết qủa lớn hơn PS bị chia
+ Nếu chia 1 PS cho 1 số lớn hơn 1 kết qủa là số nhỏ hơn PS bị chia
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 90 SGKtr 43 : Tìm x
Cho HS lên bảng trình bày
*Cho các đối tượng hs cùng được làm trên bảng
* GV cho các bạn khác nhận xét
Bài 92 SGKtr 44
HS đọc đề bàI
?Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
?Gồm những đại lượng nào?
?Viết công thức biểu thị mối quan hệ của 3 đại lượng đó
?Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà ta làm ntn?
Bài 93 SGKtr 44
* HS hoạt động nhóm
Các nhóm lên trình bày cách giảI
HĐ 3 : Củng cố
BàI tập 1: Hãy chọn kết qủa đúng
Số nghịch đảo của
là:
A:-12 ; B: 12 ; C: 1/12 ; D :3/4
HĐ 4 :HDVN
* BT: 89,91SGK
* 106=>108 SBT
HS 2: Bài 87 SGKtr 43
a) Tính giá trị
b) So sánh số chia với 1
1=1 ; 3/4 1
c)So sánh KQ với số bị chia
HS lên bảng
Toán chuỷên động
V ;S ;t
S=v.t
HS lên bảng
HS lên bảng trình bày
HS 1: Bài 86 SGKtr 43 : Tìm x
Luyện tập
Bài 90 SGKtr 43 : Tìm x
Bài 92 SGKtr 44
Quãng đương Minh đi từ nhà đến trường là:
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là
Bài 93 SGKtr 44
Tiết 90: hỗn số - số thập phân - phần trăm
I. Mục đích yêu cầu
- HS hiểu được KN hỗn số,số thập phân ,phần trăm
- Có kĩ năng viết phân số(có GTTĐ lớn hơn 1 )dưới dang hỗn số và ngược lại.
Biết sử dụng kí hiệu phần trăm
II. Chuẩn bị
- GV: Phấn màu,bảng phụ
- HS: Bút viết bảng
III.Nội dung lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
?Hãy cho VD về hỗn số,số thập phân,phần trăm đã được học ở tiểu học?
?Hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưói dạng hỗn số?
? Ngược lại muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1phân số ta làm như thế nào?
* ĐVĐ:Các KN về hỗn số,số thập phân,phần trăm đã được học ở tiểu học .Trong tiết này chúng ta cùng ôn lại và mở rộng cho các số âm.
HĐ2 : Hỗn số
* GV hướng dẫn hS viết PS dưới dạng hỗn số.
* HS thực hiện phép chia 7:4
*GV hướng dẫn HS cách đọc
(Một ba phần tư)
?Hãy chỉ rõ phần nguyên và phần PS?
*Làm ?1: Viết các PS dưới dạng hỗn số
?Khi nào viết 1 PS dương dưới dạng hỗn số?
*Ngược lại có thể viết 1 hỗn số dưới dạng 1 PS-
* Làm ?2: Viết các hỗn số dưới dạng PS
*GV giới thiệu
cũng là hỗn số vì chúng là số đối của các hỗn số trên
*CHú ý:Khi viết 1 PS âm dưới dạng hỗn số,ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-” trứơc kết quả nhận được
*áp dụng: Viết các hỗn số dưới dạng PS
HĐ 3: Số thập phân
?Hãy viết các PS
thành các PS mà mẫu là luỹ thừa của 10? Các PS đó gọi là PS thập phân.
*Các PS trên có thể viết dưới dạng số thập phân
3/10= 0,3
* HS viết tiếp các PS ra số thập phân
?Nhận xét thành phần của số thập phân
*Làm ?3;?4
HĐ 4: Phần trăm
* GV giới thiệu cách viết các PS có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm (%) thay cho mẫu
HĐ5: Luyện tập
Bài 94: Viết các PS sau dưới dạng hỗn số
Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng PS
Bài 96:So sánh các PS
*Nhận xét cách viết sau đúng hay sai-Nếu sai sửa lại cho đúng
HĐ 5:HDVN
Học và làm bài:97=>99 SGK
111=>113 SBT
HS cho VD về hỗn số
HS cho VD về số thập phân
0,5 ; 13,45
HS cho VD về phần trăm
3% ; 29%
*Cách viết phân số lớn hơn 1 dưói dạng hỗn số gồm phần nguyên kèm theo phần PS nhỏ hơn 1
* Nhân phần nguyên với mẫu cộng với tử ,KQ tìm được là tử của PS còn mẫu giữ nguyên
HS thực hiện
HS đọc
HS nêu rõ phần nguyên và phần PS
* Khi pS đó lớn hơn 1 hay PS có tử lớn hơn mẫu
HS lên bảng thực hiện
HS lên bảng làm
H S trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS nêu cách đọc
HS lên bảng trình bày
HS làm Bài 94
HS làm Bài 95
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
1.Hỗn số
Thực hiên phép chia
7 4
3 1
dư thương
Vậy
Phần nguyên Phần phân số
*Làm ?1: Viết các PS dưới dạng hỗn số
*Làm ?2: Viết các hỗn số dưới dạng PS
Ví dụ:
*Viết các hỗn số dưới dạng PS
2.Số thập phân
là các PS thập phân
* PS thập phân là PS mà mẫu là luỹ thừa của 10.
* Phần nguyên: bên trái dấu phẩy
*Phần thập phân: bên phải dấu phẩy
* Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của PS thập phân
3.Phần trăm
Kí hiệu : %
Ví dụ :
Bài 96:So sánh các PS
Ta có:
Tiết 91 : Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số ,biết tính nhanh khi cộng hoặc nhân 2 hỗn số.
- HS được củng cố các kiến thức và viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết PS dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm.
- Rèn tính cẩn thận khi tính toán,tư duy sáng tạo ,tính nhanh khi giải toán
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút viết bảng
III.Nội dung lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
HS 1 : Nêu cách viết PS dưới dạng hỗn số và ngược lại
*Chữa bài tập:111 SGK
HS2: ĐN PS thập phân .Nêu thành phần của số thập phân?
*Viết các PS dưới dạng PS thập phân,số thập phân và phần trăm.
HĐ2:Luyện tập
Dạng 1: Cộng 2 hỗn số
*Bài 99( SGK tr 47)
Khi cộng 2 hỗn số bạn Cường làm như sau:
? Bạn Cường tiến hành cộng 2 hỗn số nht?
?Có cách tính nhanh không?
*GV cho HS hoạt động nhóm
Dạng 2: Nhân,chia 2 hỗn số
*Bài 101:Thực hiện phép nhân hoặc chia 2 HS bằng cách viết HS dưới dạng PS
*Bài 102 :HS đọc đầu bài và trình bày cách giải khác nhanh hơn
?Dựa vào TC nào của phép nhân mà em có thể thực hiện được như vậy?
Dạng3: Tính giá trị biểu thức
*Bài 100-SGK tr 47
?Nêu cách thực hiện được biểu thức nhanh như vậy?
*Bài 103-SGK tr 47
*Khi chia 1 số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2
VD: 37: 0,5 = 37..2 = 74
HS cho thêm VD và giải thích tại sao?
*GV nâng lên dạng TQ
*Tương tự chia a cho 0,25 ta làm nhn?Cho VD?
*Vậy trong qúa trình tính ta cần nhớ cách viết 1 số thập phân ra PS và ngược lại để cho nhanh.
*Bài 104-SGK tr 47
?Muốn viết 1 P số ra số thập phân ,phần trăm ta làm ntn?
*GV giới thiệu: cách chia tử cho mẫu
*Bài 105-SGK tr 47
?Muốn viết các phần trăm => số thập phân ta làm ntn?
*Cho HS nhận xét
HĐ3: HDVN
+ Ôn lạI lí thuyết
+ BT: 111=.>116 SBT tr 22
2 HS lên bảng
HS2: Viết các PS dưới dạng PS thập phân,số thập phân và phần trăm
* Bạn đã viết hỗn số dưới dạng PS rồi tiến hành cộng 2 PS khác mẫu.
* Đại diện nhóm lên trình bày:Cộng phần nguyên với phần nguyên,cộng phần PS với PS
* 2 HS lên bảng
*TC phân phối của phép nhân với phép cộng
Cả lớp làm bài.
2 HS lên bảng trình bày
TQ: a: 0,5 = a: 1/2 = a.2
vì 37: 0,5 = 37 : 1/2= 37..2
= 74
HS cho VD và giảI thích
HS cùng làm vào vở
HS trả lời
1 . Chữa bài tập
HS 1: Chữa bài tập:111 SGK
2. Luyện tập
Dạng 1: Cộng 2 hỗn số
HS hoạt động nhóm cho KQ:
Dạng 2: Nhân,chia 2 hỗn số
*Bài 101:
*Bài 102 :
Dạng3: Tính giá trị biểu thức
*Bài 100-SGK tr 47
*Bài 103-SGK tr 47
TQ: a: 0,5 = a: 1/2 = a..2
a: 0,25 = a : 1/4= a . 4
*Bài 104-SGK tr 47
Viết các PS => số thập phân và dùng kí hiệu %
*Bài 105-SGK tr 47
Viết các phần trăm => số thập phân
Tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về PS và số thập phân
-Tìm được các cách khác nhau để tính tổng hoặc hiệu 2 hỗn số
- Vận dụng linh hoạt các qui tắc và ctính chất để thực hiện nhanh nhất.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
III.Nội dung lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Các phép tính về phân số
*Bài 106 :SGK tr 48
Hoàn thành các phép tính
?Để thực hiện phép tính ta cần làm ntn?
* Cho HS lên bảng thực hiện
*Bài 107 :SGK tr 48
Tính
* 4 HS lên bảng
*Cả lớp cùng làm
*Cho HS nhận xét KQ của bạn và cho điểm
*Bài 108 :SGK tr 48
*HS hoạt động nhóm
a) Tính tổng
Cách 1:
Cách 2:
*Bài 110 :SGK tr 49
*Hãy áp dụng TC các phép tính và QT dấu ngoặc để tính
* Dạng 2: Tìm x
* BàI 114 -SBT tr 22:Tìm x biết:
?Hãy nêu cách làm?
*GV ghi bài giải trên bảng
HĐ3: HDVN
*BT 111SGK tr 49 và !!6=>119 SBT
* Ôn lại lý thuyết về các phép tính PS
B1: Quy đồng mẫu
B2: Cộng trừ các PS có cùng mẫu.
* 4 HS lên bảng
*Cả lớp cùng làm
*HS hoạt động nhóm
b) Tính hiệu:
Hs nhận xét rồi đưa ra cách làm
=>E= 0
HS nêu cách làm
HS trình bày lời giải.
HS lên bảng trình bày
Các HS khác nhận xét
1.Các phép tính về phân số
*Bài 106 :SGK tr 48
Hoàn thành các phép tính sau:
*Bài 107 :SGK tr 48
*Bài 110 :SGK tr 49
* Dạng 2: Tìm x
* BàI 114 -SBT tr 22:Tìm x biết:
b) x = -2
b)
Tiết 93: Luyện tập (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cộng ,trừ,nhân,chia số thập phân.
- Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép tính để tìm kết quả mà không cần tính toán. Biết cách giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính PS và STP
- Rèn cho HS quan sát ,nhận xét đặc điểm các phép tính về PS và STP
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút viết bảng
III.Nội dung lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra kiến thức cũ
*1.Khoanh tròn kết quả đúng
Số nghịch đảo của –3 là:
3 ; 1/3 ; 1/-3
*2.Chữa bài tập 111 sgk tr 49
Tìm số nghịch đảo của các số sau :
HĐ2: Luyện tập
*Bài tập 111 sgk tr 49
Kiểm tra phép cộng rồi sử dụng KQ để điền vào ô trống
a) 2678,2 b) 36,05
+ 126 + 13,214
----------- ----------
2804,2 49,264
c) 2804,2 d) 126
+ 36,05 + 49,264
----------- ----------
2804,25 175,264
e) 678,27 g) 3497,37
+ 2819,1 + 14,02
---------- -----------
3497,37 3511,39
*Bài tập 113 sgk tr 49
Kiểm tra phép nhân sau rồi sử dung KQ điền vào ô trống mà không cần tính toán
a) 39 . 47 = 1833
b) 15,6 . 7,02 = 109,512
c) 1833 .3,1 = 5682,3
d) 109,512 .5,2 = 569,4624
?Dựa vào đâu để làm được như vậy?
*Bài tập 114 sgk tr 50
?Bài tập trên có các phép tính nào?
?Hãy nêu cách giải?
*1 HS lên bảng làm
* Chú ý cách trình bày và khắc sâu kiến thức
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Rút gọn PS về tối giản trước khi thực hiện phép tính nếu có
+ Tính nhanh nếu được.
?Tại sao trong bài trên không nên đổi hỗn số ra số thập phân.
* Trong khi giải toán nghĩ đến hướng giải là rất quan trọng
*Bài tập 119 SBT tr 23
?Hãy nhận dạng bài toán trên?
?Hãy áp dụng TC cơ bản của phép tính để tính hợp lí tổng trên?
HĐ 3 : Hướng dẫn về nhà
*Ôn tập để kiểm tra 1 tiết
HS trả lời
HS lên bảng
HS sinh hoạt nhóm
1 HS đạI diện lên trình bày
Các nhóm nhận xét lẫn nhau và cho điểm
HS dựa vào các tính chất của số thập phân để làm cho nhanh
Đổi hỗn số ra PS ,áp dụng thứ tự thực hiện phép tính
Cả lớp làm vào vở
KQ là số gần đúng thì không nên đổi
Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo qui luật
Có tử giống nhau =3
Có mẫu là tích 2 số lẻ liên tiếp
*1.Khoanh tròn kết quả đúng
Số nghịch đảo của –3 là:1/-3
*2.Chữa bài tập 111 sgk tr 49
Số nghịch đảo của 3/7 là 7/3
Số nghịch đảo của là 3/19
Số nghịch đảo của -1/12 là -12
Số nghịch đảo của 0,31 là 100/31
*Bài tập 111 sgk tr 49
(36,05 +2678,2)+126 = 2804,2
(126 +36,05) + 13,214 = 175,264
( 678,27+14,02)+ 2819,1=3511,39
(3497,37- 36,05)= 2819,1
*Bài tập 113 sgk tr 49
(3,1 . 47 ).39 = 5682,3
(15,6 . 5,2).7,02 = 569,4624
5682,3 : (3,1 . 47 )= 39
*Bài tập 114 sgk tr 50
*Bài tập 119 SBT tr 23
Tính nhanh
Tiết 94: kiểm tra 1 tiết
I. Mục đích yêu cầu
- Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ thống phân số (PS bằng nhau, rút gọn PS, cộng ,trừ,nhân,chia hỗn số,số thập phân ,phần trăm)
- Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kĩ năng tính đúng,nhanh.Vận dụng linh hoạt các định nghĩa,tính chất vào giảI toán về PS.Rèn luyện tính kiên trì,linh hoạt,cẩn thận,chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lí
II.Đề kiểm tra
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Số nghịch đảo của 1/5 là:
A. -1/5 B. 1 C.5 D. -5
Câu 2: Rút gọn các phân số:
Câu 3:Tìm x
Câu 4: Tính giá trị biểu thức:
Câu 5:Một lớp học có 45 học sinh. Khi trả bài kiểm tra thì số bài đạt điểm giỏi bằng 1/3 tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng 9/10 số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình.
Câu 6: Tính
Tiết 95: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I.Mục tiêu
ã HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
ã Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
ã Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn
II. Chuẩn bị
ã GV: Máy chiếu (bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập.
ã HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra bài cũ
?Phát biểu nhân một số tự nhiên với một phân số
HĐ 2:Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
*. Ví dụ: (SGK 50)
*GV dẫn dắt HS giải VD
?Đầu bài cho biết điều gì và yêu cầu tính gì
?Muốn vậy ta làm thế nào
Gọi HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
? Qua VD trên, hãy cho biết muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào ịQT
GV giải thích kỹ công thức
*Làm?2:
a) Tìm của 76
b)Tìm 62,5% của 96 tấn
c)0,25 của 1 giờ
HĐ 3:Luyện tập
Bài 115 (SGK)
Tìm:
a) của 8,7.
b) của 11/6
Bài tập 116 (SGK)
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16.
Dựa vào nhận xét đó tính nhanh
a) 84% của 25
b) 48% của 50
HĐ 4:Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi
Hướng dẫn về nhà
ã Học bài
ã Làm bài tập 117, 118,119
HS đọc ví dụ trong SGK
Cho tổng số học sinh là 45
Cho biết thích đá bóng, 60% thích đá cầu
2/9 thích chơi bóng bàn
4/15 thích chơi bóng chuyền
Tính số học sinh thích từng môn
Gọi từ 1-3 em phát biểu quy tắc.
Gọi 1 HS ra câu hỏi , 1 HS trả lời
Học sinh đọc đề bàI
HS làm trên “ Phiếu học tập”
HS làm vào phiếu học tập
Bài tập 126 (SGK tr 54)
1. Ví dụ:
Số học sinh thích đá bóng là:
45. = 30 (học sinh)
Số học sinh thích đá cầu là:
45. 60% = 45 . = 27 (hs)
Số học sinh thích chơi bóng bàn là:
45. 2/9 = 10 (hs)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. 4/15 = 12 (hs)
2. Quy tắc:
Tìm của số b cho trước ta tính
b. (m,n ẻ N; n ạ 0).
* Làm ?2:
Vậy số đó là:
a) 76.
b) 96. 62,5% = 96. = 60 tấn
c) 1.0,25 = 0,25 = (giờ)
Bài 115:
ĐS: a) 5,8
b)
c)11,9
d)
Bài 116:
16%. 25 = 25% .16
a) 25.84% = 25%.84 = .84 =21
b)50. 48% =50%. 48= .48= 4
Tiết 96 luyện tập
I.Mục tiêu
ã HS củng cố , khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
ã Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
ã Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn
II. Chuẩn bị
ã GV: Máy chiếu (bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập.
ã HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra bài cũ
?Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho.
Chữa bài 117 (SGK)
Biết rằng 12,21.3 = 39,63
Và 36,93 : 5 = 7,926
Tìm 3/5 của 13,21 và 5/3 của 7,926 mà không cần tính toán
Chữa bài 118 (SGK)
Chữa bài 119 (SGK
HĐ 2:Luyện tập
GV phát phiếu học tập
Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được kết quả đúng
Cột A Cột B
1) 2/5 của 40 a) 16
2) 0,5 của 50 b) 3/100
3) 5/6 của 4800 c) 4000
4) của 2/5 d) 1,8
5) 3/4 của 4% e) 25
Điền kết quả vào ô trống
Số giờ 1/2 giờ 1/3giờ 1/6 giờ 3/4
Phút
Bài 121(SGK)
HS tóm tắt đề bài
Bài 122 (SGK )
?để tìm khối lượng hành em làm thế nào
?Thực chất đây là bài toán gì
? Xác định phân số và số cho trước
Tương tự gọi HS lên bảng tính khối lượng đường và muối
HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
HS nghiên cứu SGK sử dụng máy tính bỏ túi
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
ã Học bài
ã Làm bài tập 125 (SGK)
125, 126, 127 (SBT)
HS 1 lên chữa bài
HS2 chữa bài trên bảng
HS 3 trả lời miệng
An nói đúng vì:
Học sinh đọc đề bàI
HS làm trên “ Phiếu học tập”
giờ 2/5 giờ 7/12 giờ 4/15 giờ
HS làm theo nhóm
Tóm tắt
QĐ Hà Nội - HP : 102 km
Xe lửa đi 3/5 quãng đường
?Xe lửa cách HP ? km
Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
Phân số
Số cho trước 2
I.Chữa bài tập:
1)ài 117:
13,21.3/5 = (13,21.3): 5= 39,63: 5 = 7,926
7,926.5 (7,926.5):3=39,63:3
=13,21
2)Bài 118
a) 9 viên
b) 12 viên
II. Luyện tập:
Bài 1 (Phiếu học tập)
1 - a
2 - e
3 - c
4 - d
5 - b
Giải
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được QĐ là:
102. = 61,2 (km)
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng
102 - 61,2 = 40,8 (km)
Bài 122
Khối lượng hành là:
2.5% = 0,1 (kg)
ĐS: Cần 0,002 kg đường
0,15 kg muối
File đính kèm:
- So T89-96.Doc