I. Mục tiêu:
* Kiến thức cơ bản:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
* Kỹ năng cơ bản:
- Biết vẽ điểm đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu .
II. Phương pháp giảng dạy: Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ(tóm tắt kiến thức).
- HS: Sách vở, thước thẳng.
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Bài 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ1. Điểm . đường thẳng
Tiết PP:1 Tuần: 1
Ngày soạn: 28.8.2006
I. Mục tiêu:
* Kiến thức cơ bản:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
* Kỹ năng cơ bản:
- Biết vẽ điểm đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm đường thẳng.
Biết sử dụng ký hiệu .
II. Phương pháp giảng dạy: Gợi mở, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ(tóm tắt kiến thức).
- HS: Sách vở, thước thẳng.
IV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu về điểm (10ph)
Đ1. Điểm - đường thẳng
1.Điểm
A • • B
• M
(H1)
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
-Đặt tên cho điểm ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C,….
-Một tên chỉ dùng cho một điểm.
-Một điểm có thể có nhiều tên.
A • C
(H2)
- GV giới thiệu: Trong hình học, hình đơn giản nhất, cơ bản nhất là điểm. Muốn học hình học, trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Người ta dùng dấu chấm nhỏ trên trang giấy hay trên bảng đen để biểu diễn hình ảnh của một điểm.
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng rồi đặt tên.
-GVgiới thiệu: Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm A, B, C, M, ..
- GV yêu cầu học sinh vẽ thêm hai điểm nữa vào vở và tự đặt tên ( HS lên bảng).
- GV cho học sinh ghi bài.
- GV vẽ thêm một điểm vào hình trên và hỏi: Đặt tên cho điểm này là A có được không? Tại sao?
(GV giải thích nếu cần).
? Rút ra kết luận gì?
- GV vẽ hình 2 SGK: Vẽ điểm A, sau đó lấy điểm C ngay tại điểm A.
? T/hợp này có được hay không? - GV:
Cách hiểu 1: Một điểm mang hai tên A và C.
Cách hiểu2: 2điểm A và C trùng nhau
-HS thực hiện theo GV.
-HS làm theo yêu cầu.
-HS ghi bài.
-HS: Không được. Vì khi nói đến điểm A ta không biết là chỉ điểm nào.
-HS: Hai điểm không thể có hai tên.
-HS : Được.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
? Đọc tên các điểm trong hình1 và hình 2?
?ở mục 1 ta còn có chú ý nào không?
- GV giới thiệu:
+ Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. Từ nay về sau, khi nói hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu hai điểm đó là hai điểm phân biệt .
+ Từ các điểm ta xây dựng nên các hình. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm .
HS đọc hình 1 và hình 2.
-HS nêu chú ý trong sgk.
(H1): Ta có 3 điểm phân biệt: điểm A, điểm B, điểm C.
(H2): Hai điểm A và điểm C trùng nhau.
*Quy ước: Nói hai điểm thẳng hàng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
HĐ2: Giới thiệu về đường thằng. (10ph)
a
b
2.Đường thẳng
-Biểu diễn đường thẳng dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
-Đặt tên: dùng các chữ cái in thường a, b, c, …, n, m, p, …
-Gv nêu hình ảnh của đường thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,….
?Làm thế nào vẽ được một đường thẳng?
- Gv vẽ hai đường thẳng lên bảng và cho học sinh vẽ vào vở.
-GV nêu cách để đặt tên cho đường thẳng.
-GV yêu cầu : Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng vừa vẽ..
? Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
- GV: Cách vẽ này chưa "chọn vẹn", nhìn hình vẽ đường thẳng ta cần tưởng tượng nét chì được kéo dài mãi về hai phía.
*Củng cố: Cho HS làm bài tập 1, 2/sgk.
-HS: dùng bút vạch theo mép thước thẳng.
-HS vẽ theo GV và ghi bài vào vở.
- HS thực hiện.
-HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
-2HS lên bảng. HS cả lớp làm trong vở bài tập.
HĐ3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (10ph)
3.Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
A
d
B●
●
Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A d.
-Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu B d.
-GV vẽ hình lên bảng.
? Điểm nào nằm trên, điểm nào không nằm trên đường thẳng d?
?Nêu cách diễn đạt khác nhau về mối quan hệ giữa điểm A và đường thẳng d?
? Tương tự giữa đường thẳng d và điểm B?
-GV giới thiệu các ký hiệu.
- Cho học sinh làm ? SGK.
-HS: Điểm A thuộc đường thẳng a, điểm B không thuộc đường thẳng a.
-HS trả lời. (sgk/tr104)
-HS làm ?:
Vẽ hình vào vở.
a) Trả lời miệng.
b)1 HS lên bảng.
c) 1 HS lên bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng a? Bao nhiêu điểm không thuộc đường thẳng a?
*Nhận xét: Với một đường thẳng bất kỳ , có những điểm thuộc nó và có những điểm không thuộc nó.
4. Luyện tập, củng cố: (12 phút)
-Thành lập bảngtóm tắt của bài học: GV đưa bảng phụ để HS điền vào ô trống.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
Ma
N
a
●
-GV yêu cầu HS làm bài 3/Sgk.
Bài 3: HS trả lời miệng.
Điểm A thuộc đường thẳng n và đường thẳng q.
Điểm B thuộc đường thẳng m, n, p.
A n; A q; B m; Bn; Bp.
Những đường thẳng m; n; p đi qua điểm B.
Những đường thẳng m, q đi qua điểm C.
Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên đường thẳng m, n, p.
Dq ; D m; Dn; Dp.
-Bài tập: (Một HS lên bảng vẽ, các HS còn lại làm vào vở). Thực hiện:
a)Vẽ đường thẳng xx’.
b)Vẽ điểm B thuộc xx’.
c)Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx’.
d)Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N.
e) Nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, M, N?
5. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, biết vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
-Làm các bài tập : 5,6, 7/SGK và 1,2,3/SBT.
V.Rút kinh nghiệm
Bài dạy: Đ2. Ba điểm thẳng hàng
Tiết pp: 2 Tuần: 2.
Ngày soạn:1.9.2006.
I. Mục tiêu:
+Kiến thức cơ bản:
-Ba điểm thẳng hàng.
-Điểm nằm giữa hai điểm.
-Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
+Kỹ năng cơ bản:
-HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
+Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và ktra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
-HS: thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp(1 phút).
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu:
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho :
Ma, A b, Aa.
3) Vẽ điểm Na và Nb.
4) hình vẽ có đặc điểm gì?
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn cùng câu trả lời.
*GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở nháp.
*Nhận xét đặc điểm:
-Hình vẽ có hai đường thẳng a và b đều đi qua điểm A.
-Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
3.Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15ph)
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
-Khi ba điểm cùng thuộc một đường thằng ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi ba điểm không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng.
+GV cho HS quan sát H8/SGK.
? Có nhận xét gì về ba điểm A, C, D ở hình 8a và ba điểm A, B, C ở hình 8b?
+GV: ở H8a ta nói ba điểm A, C, D thẳng hàng. ở H8b ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
? Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng.
-HS: H8a:3 điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.
H8b: 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kỳ đường thẳng nào.
-HS nêu khái niệm.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
?Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
? Có thể xảy ra trường hợp nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng hay không? Vì sao? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không? Vì sao?
+GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
*Củng cố: BT 8, 9,10a,c/Sgk.
HS:
-Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ một đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1điểm không thuộc đường thằng.
HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
HS:Có thể xảy ra vì cho một đường thẳng bất kỳ thì có vô số điểm thuộc nó và cũng có vô số điểm không thuộc nó.
-Bài 8: HS trả lời miệng.
-Bài 9: 2 HS lên bảng.
-HS cả lớp làm vào vở.
HĐ3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10ph)
2.Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
A C B
● ● ●
-Điểm C nằm giữa hai điểm Avà B.
-Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
-Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
-Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
*Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-GV vẽ hình 9/Sgk lên bảng và cho HS quan sát.
? Có nhận xét gì về 3 điểm A, B, C?
?Kể từ trái sang phải, vị trí của các điểm như thế nào đối với nhau?
+GV dùng phấn màu tô đậm điểm C khi phát biểu "Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B".
?Trên hình vẽ có mấy điểm? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
? Trong ba điểm có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
? Nếu nói "điểm E nằm giữa hai điểm M, N " thì ba điểm này có thẳng hàng hay không? Vì sao?
+GV nhấn mạnh:
-Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó phải thẳng hàng.
-Không có khái niệm "điểm nằm giữa" khi 3 điểm chưa thẳng hàng.
-HS vẽ hình vào vở.
-HS: 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
-HSnêu các quan hệ đưới sự hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi sau đó rút ra nhận xét.
-HS: Ba điểm M, E, N thẳng hàng vì khi nói đến khái niệm "điểm nằm giữa" thì yêu cầu ba điểm đó phải thẳng hàng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ4: Củng cố (8ph)
-BT 11/SGK.
-BT12/sgk.
-BT thêm: Bảng phụ.
M
Trong các hình sau, hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
P● ●
a
N
b
A
E
● ●
E F
● ● ●
A ●
B ● A
C ●
B C
● ● ● ●
M N E F
Bài 11, 12/sgk: HS trả lời miệng.
-HS đứng tại chỗ làm từng câu.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Ôn lại những kiến thức cần nhớ trong bài.
-BTVN: 13, 14/Sgk; 6 - 13/Sbt.
IV.Rút kinh nghiệm:
Bài dạy: Đ3.đường thẳng đi qua hai điểm
Tiết pp: 3 Tuần: 3
Ngày soạn: 10-9-2006.
I. Mục tiêu:
*Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS : Có vô số đường thẳng đi qua một điểm; có vô số đường "không thẳng" đi qua hai điểm.
*Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
*Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Hai đường thẳng
Trùng nhau Phân biệt
cắt nhau song song
*Thái độ: Vẽ cẩn thận , chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (7ph)
-GV gọi 1 hs lên bảng. Câu hỏi:
1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
2) Cho điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua A. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3)Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
*GV cho HS nhận xét.
*GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên bảng trả lời và vẽ theo yêu cầu.
2)Có vô số đường thẳng đi qua điểm A.
3) Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
*Cách vẽ: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì (bút, phấn,…) vạch theo cạnh thước.
-1 HS nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn.
HĐ2: Cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên, gọi tên đường thẳng (15ph)
1.Vẽ đường thẳng:
*Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B: (xem sgk).
*Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
1. Vẽ một đường thẳng:
+GV gọi 1 HS đọc cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? Vẽ được hai đường thẳng không?
+GV nhấn mạnh nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
*Củng cố:
? Cho 2 điểm M, N. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm M, N? Có bao nhiêu điểm "không thẳng đi qua hai điểm M, N?
-1 HS đọc.
-HS: Chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
-HS vẽ hình và trả lời câu hỏi: Có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm M, N. Có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm đó.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-Cho HS làm bài 15/sgk.
-Cho HS làm bài 16/sgk.
2. Tên đường thẳng:
-GV yêu cầu HS đọc sgk và cho biết có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng?
?Tại sao có thể dùng tên của hai điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng đó?
*Củng cố: Cho HS làm ?.
Bài 15: HS đứng tại chỗ trả lời miệng:a) Đúng b) Đúng
Bài 16: HS thảo luận để tìm câu trả lời.
a) Không thể nói "Hai điểm thẳng hàng" vì bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
b)Vẽ đường thẳng đi qua hai trong 3 điểm đó. Sau đó quan sát xem đường thẳng vừa vẽ có đi qua điểm còn lại không.
+HS đọc sgk rồi trả lời:
c1: Dùng một chữ cái in thường.
c2: dùng hai chữ cái in hoa AB (hay BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
c3: dùng hai chữ cái in thường.
HS: Vì theo nhận xét trên, hai điểm xác định một đường thẳng.
2. Tên đường thẳng
a
đường thẳng a.
A B
● ●
đường thẳng AB (đường thẳng BA)
x y
đương thẳng xy
(đường thẳng yx)
HĐ3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng (15ph)
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
a
A
b
-Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại giao điểm A. (1 điểm chung)
a b
-Hai đường thẳng a và b trùng nhau. (vô số điểm chung)
a
b
-Hai đường thẳng a và b song song (không có điểm chung)
GV đặt câu hỏi:
? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ hai đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
? Với 2 đường thẳng AB, AC, ngoài điểm A còn có điểm nào chung nữa hay không?
? Dựa vào sgk, hãy cho biết hai đường thẳng Ab, AC gọi là hai đường thẳng ntn?
+GV vẽ trường hợp tổng quát lên bảng.
? Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung hay không?
? Ngoài hai vị trí tương đối của hai đường thẳng: cắt nhau (có một điểm chung) ; trùng nhau (có vô số điểm chung) thì có thể xảy ra trường hợp hai đường thẳng không có điểm chung nào không?
?Ngoài 3 vị trí trên thì chúng còn có vị trí nào nữa không? Hai đường thẳng có hai điểm chung thì ở vị trí tương đối nào?
? Từ đó có nhận xét gì về hai đường thẳng có hai điểm chung trở lên?
+GV nêu tóm lại các vị trí cùng số điểm chung trong mỗi trường hợp.
_HS vẽ hình:
C
A ●
●
● B
-HS: Hai đường thẳng này có một điểm chung là A và A là điểm chung duy nhất.
-HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A và A được gọi là giao điểm .
-HS: Có, Đó là hai đường thẳng trùng nhau.
-HS: Hai đường thẳng song song.
-HS: Nếu hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có duy nhất một đường thẳng.
-HS: Hai đường thẳng có hai điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
+GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
? Các trường hợp có thể xảy ra đối với hai đường thẳng phân biệt?
Chú ý?
*Củng cố:
?Tìm trong thực tế hai đường thẳng cắt nhau?
?Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
a
b
* GV giới thiệu cho HS các cách vẽ nhanh hai đường thẳng song song bằng cách sử dụng thước thẳng và sử dụng dòng kẻ carô trên trang giấy.
-HS: Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chúng cắt nhau hoặc song song.
-HS tự tìm ví dụ.
-HS: Vì đường không bị giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
*Chú ý: (sgk)
Hai đường thẳng
Trùng nhau Phân biệt
cắt nhau song song
Hđ4: Củng cố, Luyện tập (6ph)
*Bài 17/sgk.
Có tất cả 6 đường thẳng : AB, AC, AD, BC, BD, CD
*Bài 19/Sgk.
Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z, cắt d2 tại T.
-Cho HS làm Bài 17/sgk.
-GV hướng dẫn mở rộng bài toán lên trường hợp tổng quát: n điểm.
-Cho HS làm bài 19/sgk.
-Gv cho HS nhắc lại các điểm chính của bài.
1)Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
2)Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
-HS lên bảng vẽ và trả lời .
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (1ph)
-BTVN: 15,18,21/sgk
15, 16, 17, 18/sbt
-Đọc kỹ bài thực hành trang 110/sgk.
IV. Rút kinh nghiệm
Bài dạy: Đ4.Thực hành: trồng cây thẳng hàng
Tiết pp: 4 Tuần : 4
Ngày soạn: 22.9.2006
I. Mục tiêu:
*HS biết cách trồng cây hoặc trôn các cọcthẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Chuẩn bị 12 cọc tiêu, 1 dây dọi.
-HS: Soạn trước bài thực hành và nghiên cứu cách làm.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Nhiệm vụ (5ph)
Hỏi: Nhiệm vụ phải làm trong bài thực hành này là gì?
HS nêu nhiệm vụ:
1)Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
2)Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
-1hs nhắc lại.
HĐ2: Dụng cụ và cách làm (8ph)
+GV giới thiệu các dụng cụ cùng công dụng của chúng.
+GV cho HS nghiên cứu lại sgk.
+GV làm mẫu trước toàn lớp. Gọi 3 HS lên thực hiện theo lời hướng dẫn.
B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS3 cầm cọc tiêu thứ ba đứng tại vị trí C. Vị trí C áng chừng nằm giữa hai điểm A vàB.
B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS 3 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí điểm B và C.
Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
*GV nêu lưu ý: -Khi thực hiện phải luôn giữ cho cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất.
-Cọc tiêu A và B luôn cố định, chỉ có cọc C đi chuyển theo lời HS 1 đứng ở vị trí A.
-HS cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 trong sgk (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút.
-Hai học sinh cầm hai cọc tiêu đứng theo chỉ dẫn của GV: HS1: điểm A; HS2: điểm B. Lưu ý hai cọc tiêu này cố định.
-HS 3 thực hiện.
-Hs1 và HS3 thực hiện.
HĐ3: HS thực hành (24ph)
--Phân nhóm: Mỗi tổ là một nhóm
-Nhóm trưởng : các tổ trưởng sắp xếp cho các thành viên thực hành.
-Phân dụng cụ: Mỗi tổ 3 cọc tiêu và 1 dây dọi.
-GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
-Mỗi nhóm tiến hành thực hành theo sự phân công của tổ trưởng. Mỗi lần thực hiện cần 3 HS lần lượt đổi vị trí cho nhau.
-Tổ trưởng theo dõi và ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:
1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
2)Thái độ ý thức thực hiện (cụ thể từng cá nhân)
3)Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt, Khá, TB.
HĐ4: Tổng kết(5ph)
- GV nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
-GV tập trung Hs và nhận xét toàn lớp.
HĐ5:
-Cất dụng cụ.
-Về nhà: xem lại các bài học trước và đọc trước bài Tia.
IV. Rút kinh nghiệm
Bài dạy : Đ5. Tia
Tiết pp: 5 Tuần : 5
Ngày soạn: 29-9-2006.
I. Mục tiêu:
+Kiến thức cơ bản:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
+Kỹ năng cơ bản:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
-Biết phân loại hai tia chung gốc.
+Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của hs.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: thước thẳng, phấn màu.
-HS: thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hình thành khái niệm tia (15ph)
Đ5. TIA
1. Tia gốc O:
O
y
x
●
*Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra gởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
(Còn gọi là nửa đường thẳng gốc O).
(H1): Tia Ox( còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy).
VD: Vẽ tia Ax:
x
•
Tia AB:
B
A
● ●
Bài 25/sgk
A B
● ●
đt AB
A B
● ● Tia AB
A B
● ●
Tia BA
+GV vẽ lên bảng:
-Đường thẳng xy.
- Điểm O nằm trên đường thẳng xy.
+GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần riêng biệt.
+GV dùng phấn màu xanh tô đậm điểm O và phần đường thẳng tạo thành tia Ox.
Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này gọi là tia Ox.
? Thế nào là một tia gốc O?
+GV giới thiệu tên của hai tia là Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
+GV nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
-Khi đọc hay viết tên một tia phải đọc hay viết tên gốc trước.
? Vẽ tia Ax? Nhận xét?(bị giới hạn, không bị giới hạn ở đâu).
Cách vẽ tia?
+GV giới thiệu thêm một cách khác để đặt tên cho một tia: tia AB là tia có gốc là điểm A và đi qua điểm B.
*Củng cố: BT 25/sgk.
-HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
-HS dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
-1 HS lên bảng dùng phấn màu tô đậm điểm O và phần đường thẳng tạo nên tia Oy.
-HS đọc định nghĩa trong sgk và ghi bài.
A
-1 HS lên bảng vẽ.
-HS: Dùng vạch thẳng để biểu điễn một tia, gốc của tia được vẽ rõ.
-NX: tia Ax được giới hạn ở điểm A, không bị giới hạn về phía x.
-3 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở bt.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ2: Hai tia đối nhau (14ph)
2. Hai tia đối nhau:
O
y
x
●
*Hai tia đối nhau
*Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
? Đọc tên các tia trên hình?
m
●
y O x
? Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì?
-GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
-GV cho HS đọc nhận xét trong sgk.
? Hai tia Ox và Om có phải là hai tia đối nhau hay không?
? Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn?
*Củng cố: Cho HS làm ?1 sgk.
● ●
x A B y
-HS : Tia Ox, Oy, Om.
-HS: cùng nằm trên một đường thẳng, chung gốc.
-1 HS đọc nhận xét.
-HS : Hai tia Ox và Om không phải là hai tia đối nhau vì không thoã mãn điều kiện 2: Hai tia tạo thành một đthẳng. m
A
●
B ●
n
-HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì chúng không có cùng gốc.
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay; Bx và By.
HĐ3: Hai tia trùng nhau (8ph)
3. Hai tia trùng nhau:
+Gv vẽ tia Ax(phấn màu trắng). Lấy điểm B nằm trên tia Ax. Vẽ tia AB (phấn màu xanh).
Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau.
? Hai tia trùng nhau có đặc điểm gì?
? Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28/sgk.
● ●
x A B y
+GV giới thiệu hai tia phân biệt.
*Củng cố: ?2 sgk.
Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu hs vẽ vào vở. y
B ●
● ●
O A x
-HS: Hai tia chung gốc:
+Trùng nhau;
+Tia này nằm trên tia kia.
-HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Axkhoong trùng nhau vì chúng không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không tạo thành một đt.
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ4: Củng cố (5ph)
-Cho HS làm bài 22/sgk
-Viết thêm kí hiệu x, y vào hình vẽ rồi phát triển thêm câu hỏi.
? Trên hình vẽ có mấy tia?
Chỉ rõ?
-Câu a, b HS trả lời miệng.
c) Vẽ hình
● ● ●
B A C
-Hai tia AB và AC đối nhau.
-Hai tia CA và CB trùng nhau.
-Hai tia BA và BC trùng nhau.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Nắm vững 3 khái niệm : Tia gốc O; hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
BTVN: 23, 24/sgk. xem trước phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Bài dạy: Luyện tập - Tia
Tiết pp:6 Tuần: 6
Ngày soạn:
I. Mục tiêu:
Luyeọn taọp cho HS kú naờng phaựt bieồu ủũnh nghúa tia, hai tia ủoỏi nhau.
Luyeọn cho HS nhaọn bieỏt tia, hai tia ủoỏi nhau, hai tia truứng nhau, cuỷng coỏ cho HS ủieồm naốm giửừa, ủieồm naốm cuứng phớa, khaực phớa qua ủoùc hỡnh.
Kú naờng veừ hỡnh.
II. Chuaồn bũ
GV: Thửụực thaỳng, baỷng phuù.
HS: Thửụực thaỳng, chuaồn bũ baứi taọp ụỷ nhaứ.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Luyện tập về nhận biết khái niệm (10ph)
File đính kèm:
- aaa.DOC