Giáo án Toán học 6 - Hình học - Năm 2008 - 2009

I._ Mục tiêu:

1 Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là một nửa mặt phẳng

2 Kĩ năng: Học sinh biết + cách gọi tên của một nửa mặt phẳng

+ tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

3 Thái độ tư tưởng và tư duy: Học sinh làm quen với việc phủ định khái niệm.

+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.

+ Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm giữa.

II. Chuẩn bị :

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

HS: Thước thẳng.

III._ Tiến trình lên lớp:

 

doc49 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Năm 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: góc *...*...*...*...*...*...*...*...* Tuần: Tiết 16: Bài 1 : nửa mặt phẳng Ngày soạn:……/…../2008 Ngày dạy:……/…../2008 I._ Mục tiêu: 1 Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là một nửa mặt phẳng 2 Kĩ năng: Học sinh biết + cách gọi tên của một nửa mặt phẳng + tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ 3 Thái độ tư tưởng và tư duy: Học sinh làm quen với việc phủ định khái niệm. + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. + Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm giữa. II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng. III._ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng (?) Hãy mô tả hình ảnh của mặt phẳng? (?) Lấy thêm ví dụ minh hoạ? (?) Mặt phẳng có bị giới hạn không? (?) Như ta đã biết đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . Vậy nếu trên mặt phẳng ta vẽ một đường thẳng thì đường thẳng ấy chia mặt phẳng thành mấy phần ? GV cùng HS quan sát hình. (?) Quan sát hình và dựa vào nội dung ghi ở SGK hãy cho biết: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? (?) Hãy nhắc lại kết luận đó? GV nhắc lại và giới thiệu : Đó là khái niệm về một nửa mặt phẳng mà SGk đã nêu. (?) Quan sát ở hình vẽ cho biết ở đó có mấy nửa mặt phẳng ? Đó là gì? (?) Hai nửa mặt phẳng đó có đặc điểm gì giống nhau? GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng như thế gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. (?) Hãy cho biết hai nửa mặt phẳng đối nhau là gì? (?) Câu sau đúng hay sai: Bất kỳ đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. (?) Quan sát hình 2 (SGK/72). Hãy tô xanh nửa mp 1 và tô đỏ nửa mp II. (?) Với 3 điểm M,N, P trên hình 2. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm đó trên mỗi nửa mp? GV giới thiệu: + Nửa mp I bờ a chứa điểm M còn nửa mp II bờ a không chứa điểm M + Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. + Hai điểm M và P khác phía đối với đường thẳng a. Làm bài tập ? 1 (?) Đọc yêu cầu phần a của bài tập? (?) Hãy trả lời câu a của bài tập? (?) Tự làm phần b của bài này? GV: như vậy nếu hai điểm nằm ở hai nửa mp đối nhau bờ a thì đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó cắt đường thẳng a. Còn nếu hai điểm cùng nằm trên nửa mp ( không thuộc bờ) thì đoạn thẳng đó không cắt bờ chung. + Trang giấy là hình ảnh của mặt phẳng. Hs lấy ví dụ. _ Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. _ đường thẳng chia mặt phẳng thành hai phần. Đường thẳng a và phần đường thẳng chia ra bởi a là nửa mặt phẳng bờ a. Có hai nửa mặt phẳng( HS chỉ trên hình) _ Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a. Hs trả lời _ Là hai nửa mặt phẳng có bờ chung. _ HS khác nhắc lại. HS suy nghĩ , kết luận câu đó đúng. + M, N nằm trên nửa mp I, không nằm trên nửa mp II. + P nằm trên nửa mp II, không nằm trên nửa mp I. 2 HS đọc. HS cả lớp theo dõi. HS cả lớp làm bài. Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. HS thực hành và trả lời : nếp gấp đó là bờ chung của hai nửa mp đối nhau. Hs đọc đề và làm bài Nửa mặt phẳng bờ a: ( SGK) a * Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa mặt phẳng có bờ chung. * Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. (I) . N . M a (II) . P + M, N nằm trên nửa mp (I) bờ a. + P nằm trên nửa mp II bờ a. + M, N cùng hía đối với đường thẳng a. N , P nằm khác phía đối với đường thẳng a. Làm bài 2 ( Sgk/73). Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia. (?) Vẽ 3 tia Ox; Oy, Oz chung gốc ? ( vẽ tất cả các trường hợp có thể xảy ra) ( GV quan sát HS vẽ). GV treo bảng phụ vễ sẵn hình sau khi HS vẽ xong. H3 SGK/72. Lấy M thuộc Ox; N thuộc Oy. Nối M với N , ở mỗi hình cho biết: Đoạn thẳng MN có cắt tia còn lại không? GV giới thiệu: Ha; Hb ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy. Hc: Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox: Oy. (?) Khi nào ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy? HS vẽ hình. + Ha; Hb đoạn thẳng MN cắt tia Oz. + Hc đoạn thẳng MN không cắt tia Oz. + Khi đoạn thẳng tạo bởi 2 điểm lần lượt nằm trên 2 tia Ox; Oy cắt tia Oz. Tia nằm giữa hai tia: x M z (a) O y N z (b) y M O N x x (c) M O N y z + Ha; Hb : ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox; Oy. + Hc: Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox: Oy. Hoạt động 3 : Củng cố( 6’): GV treo bảng phụ : Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau : Bất kỳ đường thẳng nào có nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung ............. Cho ba điểm không thẳng hàng O; A ;B . Tia Ox nằm giữa hai tia OA; OB khi Ox cắt........... GV yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. GV yêu cầu HS đọc đề bài GV cùng HS vẽ hình . (?) Nêu thứ tự vẽ hình ở bài tập này? (?) Dựa vào hình vẽ cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại trong 3 tia OA; OB; OM? Vì sao? HS hoạt động nhóm 2 HS vẽ hình. + Vẽ đường thẳng AB; M nằm giữa A; B. + Vẽ điểm O. + Vẽ tia OA; OB ;OM. 1: Làm tập3( SGK/73). Điền vào ô trống trong các phát biểu sau: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung 2 nửa mp đối nhau Cho ba điểm không thẳng hàng O; A ;B . Tia Ox nằm giữa hai tia OA; OB khi Ox cắt đoạn thẳng AB. 2: Làm bài 5( SGK/73). A M B O Tia OM nằm giữa hai tiâO; OB. Vì tia OM cắt đoạn thẳng AB tại M. Hoạt động4 : Hướng dẫn về nhà. (2'): Học bài + Khái niệm nửa mp. + Nhận biết tia nằm giữa hai tia. Làm bài tập: 1; 4 SGK/73; bài tập trong SBT. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************************ Tuần: Tiết 17: Bài 2: Góc. Ngày soạn:……/…../2008 Ngày dạy:……/…../2009 I._ Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được : Góc là gì? Điểm nằm trong góc Kĩ năng: Học sinh biết vẽ góc , đặt tên góc , đọc tên các góc . Học sinh biết nhận điểm nằm trong góc Thái độ , tư tưởng và tư duy: Giáo dục tính cẩn thận , cách tính chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, phấn màu, , com pa, bảng phụ. Dụng cụ: Bộ đo góc. HS: Thước thẳng. III._ Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (?1) Thế nào là nửa mp bờ a? Thế nào là hai nửa mp đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O € aa’; Chỉ rõ hai nửa mp có bờ chung là aa’. HS2: Vẽ hai tia Ox và Oy. Trên hình vừa vẽ các tia Ox ; Oy có đặc điểm gì? _ GV yêu cầu HS nhận xét, đáng giá bài làm trên bảng? _ GV cùng HS đánh giá, cho điểm HS. ĐVĐ: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Các yếu tố của góc như thế nào? Ta xét bài hôm nay. GV ghi bài lên bảng. HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. a O a’ ‘ y x O Tia Ox; Oy chung gốc O. Hoạt động 2: Khí niệm góc.( 13’) (?) Dựa vào bài tập trên , em hãy cho biết thế nào là góc? (?) Nêu cách vẽ một góc? GV vẽ lên bảng góc xOy. GV giới thiệu các yếu tố của góc: Đỉnh, cạnh, cách ký hiệu. Chú ý: đỉnh viết ở giữa. (?) Hãy vẽ hai góc bất kỳ, và đặt tên, viết ký hiệu góc? Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau( GV treo bảng phụ) _ HS ghi vở. _ Vẽ hai tia chung gốc. HS vẽ vào vở. _ 1 HS lên bảng vẽ. HS khác vẽ ra giấy nháp. 1) Góc: a) Định nghĩa( Sgk) x O y + Điểm O là đỉnh. + Hai tia Ox; Oy là hai cạnh. + Ký hiệu: xOy yOx; O xOy; yOx O Hình vẽ Tên góc Tên cạnh Tên đỉnh Ký hiệu x B y A z Góc xAy Góc yBz A Ax; Ay xAy M T P Góc TMP Góc TPM GV và HS làm dòng thứ nhất. Các dòng còn lại gọi một HS lên bảng điền tiếp bằng phấn màu. (?) Cho hình 1: a .O a’ (?) Hãy cho biết ở hình này có góc nào không? (?) Góc này có đặc điểm gì? GV giới thiệu: Góc aOa’ là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta chuyển sang phần 2. HS đứng tại chỗ nêu. Có góc aOa’ + aOa’ có hai tia Oa và Oa’ đối nhau. Hoạt động 3 :Góc bẹt( 6’) (?) Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? (?) Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên cho góc đó? (?) Nêu cách vẽ một góc bẹt? (?) Tìm hình ảnh của một góc bẹt trong thực tế? _ GV vẽ hình sau: z x O y (?) Trên hình vẽ có những góc nào? Hãy đọc tên? _ Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. HS lên bảng vẽ. + Vẽ một đường thẳng + Lấy một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng thì điểm đó là đỉnh của một góc bẹt. _ Góc do hai kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ. Trên hình có 3 góc: xOy ; xOz ; yOz. 2: Góc bẹt: _ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. _ Cách vẽ: + Vẽ một đường thẳng + Lấy một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng thì điểm đó là đỉnh của một góc bẹt. Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc. (?) Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào? GV vẽ xOy lên bảng. Củng cố: GV treo bảng phụ với nội dung sau: Vẽ góc aOc ; tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, hãy đọc tên? Vẽ góc bẹt mOn; Vẽ tia Ot; Ot’. Kể tên một số góc có trên hình? _ Gv giới thiệu: Để phân biệt giữa các góc hoặc chỉ rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc . Để phân biệt các góc chung đỉnh người ta còn dùng các ký hiệu chỉ số: ví dụ: O1 ; O2; ....... ở góc xOy ta lấy điểm M như hình vẽ. Ta nói điểm M nằm trong góc xOy. (?) Hãy vẽ tia OM. Xét xem trong 3 tia Ox; Oy; OM, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? ở hình vẽ sau: a O b c Hãy lấy điểm N nằm trong bOc; điểm K nằm trong aOc. _ GV theo dõi HS làm dưới lớp _ Vẽ hai tia Ox; Oy. _ 2 HS lên bảng làm( mỗi em làm 1 phần) a O b c t t’ m O n Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. HS lên bảng lấy điểm K và N. Vẽ góc. a b O c t t’ m O n Điểm nằm trong góc: x M . O y - Điểm M nằm trong xOy Hoạt động 5: Luyện tập( 10’) (?) Đọc tên các góc có trong hình vẽ sau, Có những cách đọc nào? a b M . N. O GV phát phiếu học tập cho HS. GV và HS cùng kiểm tra phiếu học tập. _ HS đứng tại chỗ nêu. aOb Có các cách đọc: bOa ; MON ; NOM. Bài 6( Sgk/75) Điền vào chỗ trống. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc các khái niệm : góc, góc bẹt , điểm nằm trong góc. Làm bài tập: 8; 9; 10 (SGK/75) Chuẩn bị tiết sau : thước đo góc. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: Tiết 18: Đ3: Số đo góc. Ngày soạn:……/…../2009 Ngày dạy:……/…../2009 I._ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Học sinh nắm được những góc vuông, nhọn, tù. Kĩ năng: Học sinh biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. Thái độ tư tưởng và tư duy: Học sinh đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, phiếu học tập. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III._ Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) (?) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh và cạnh của góc đó? + Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc đó? (?) Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Kể tên các góc đó? Sau khi HS trên bảng vẽ hình và trả lời miệng Gv yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm. GV chuyển ý: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc. Làm thế nào mà ta biết được chúng có bằng nhau hay không bằng nhau.Để trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào đại lượng “ số đo góc” mà bài hôm nay ta sẽ học. 1 học sinh lên bảng làm và trả lời câu hỏi. y z O x a) Đỉnh O. Hai cạnh: Ox; Oy. b) Có 3 góc: xOy; xOz; yOz Hoạt động 2: Số đo góc. GV chỉ lên góc mà HS lên bảng vừa vẽ.Để đo góc người ta dùng dụng cụ thước đo góc( Thước đo độ) GV ghi bảng phần a. GV đưa thước để hs quan sát . (?) Quan sát thước đo góc và cho biết thước có cấu tạo như thế nào? GV giới thiệu đơn vị độ , phút, giây. GV nêu cách đổi từ độ ra phút, từ phút ra giây. (?) Một độ bằng bao nhiêu giây? GV chuyển ý: Với dụng cụ và đơn vị đo góc như thế ta thực hành đo góc xOy như thế nào? GV ghi bảng phần c). Gv nêu cách đo . _ Đặt thước. _ Xem vị trí để đọc số đo góc. GV vừa nêu vừa thực hành để HS quan sát. (?) Hãy nêu lại cách đo xOy ? GV ghi bảng theo hai bước . GV đặt thước ở các vị trí : + Tâm thước không trùng với đỉnh. + Một cạnh của thướ không đi qua vạch số 0. + Cạnh còn lại không cùng nằm trên cùng một mp với thước. GV nêu ký hiệu số đo của góc. (?) Vẽ hai góc. + Một góc bất kỳ. + Một góc bẹt. (?) Hãy đo xem mỗi góc có số đo là bao nhiêu? GV theo dõi , kiểm tra giúp đỡ HS yếu. Sau khi hS làm xong Gv yêu cầu HS tự đọc số đo hai góc của mình vẽ. (?) Qua thực tế hãy cho biết : _ Mỗi góc có mấy số đo.  _ Số đo của góc bẹt là bao nhiêu. Đó chính là nhận xét. (?) Hãy nhắc lại nhận xét đó. GV bổ xung: Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 . (?) Một góc bất kỳ có thể có số đo lớn nhất là bao nhiêu? + Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, đưưcj ghi từ 0 đến 180. + Ghi ở 2 vòng theo hai chiều ngược nhau. + Tâm thước là giao điểm của đường thẳng đi qua vạch số 0 và vạch số 90. Đơn vị đo góc là độ; phút; giây. 10 = 3600” _ HS nêu lại cách đo. HS quan sát và chi ra các bước chưa đúng và giải thích. _ HS vẽ hình. _ HS đo các góc ra giấy nháp. Mỗi góc có 1 số đo. Số đo của góc bẹt là 1800 . 2 HS nhắc lại. Một góc bất kỳ có số đo lớn nhất là 180 Đo góc. Dụng cụ: + Thước đo góc (thước đo độ) Cấu tạo: + Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, đưưcj ghi từ 0 đến 180. + Ghi ở 2 vòng theo hai chiều ngược nhau. + Tâm thước là giao điểm của đường thẳng đi qua vạch số 0 và vạch số 90. đơn vị đo góc. 1 độ : 10 1 phút: 1’ 1 giây: 1” 10 = 60’ 1’ = 60” Cách đo góc xOy. Đặt thước : + Tâm thước trùng với đỉnh. + Một cạnh đi qua vạch số 0. + Cạnh kia nằm trên nửa mp với thước. Xem cạnh kia đi qua vạch nào. Số đo xOy bằng 60 độ. Ký hiệu: xOy = 600. Nhận xét: + Mỗi góc có 1 số đo. + Số đo của góc bẹt là 1800 . + Một góc bất kỳ có số đo lớn nhất là 1800 Hoạt động 3 : So sánh hai góc. GV vẽ lên bảng 3 góc , yêu cầu HS lên đo. O1 O2 O3 (?) Dựa vào số do , hãy cho biết số đo góc nào bé nhất, lớn nhất. GV : Góc O1 bé hơn góc O2 và góc O3. Góc O3 lớn hơn hai góc O1 và O2. (?) Căn cứ vào đâu ta so sánh được hai góc? (?) Cụ thể như thế nào , hãy phát biểu thành lời? (?) Nếu hai góc có số đo bằng nhau thì quan hệ giữa hai góc đó như thế nào? O1 = O2 = O3 = HS nhận xét. Dựa vào số đo của chúng. HS nêu. + Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn. + Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau. So sánh hai góc. Để so sánh hai góc ta dựa vào số đo của chúng. + Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn. + Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau. Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù. GV giới thiệu:O2 = 900 gọi là góc vuông. O1 gọi là góc nhọn. O3 gọi là góc tù. (?) Dựa vào SGK hãy cho biết góc nhọn là gì? Góc tù là gì? (?0 Qua nội dung phần này hãy cho biết ta có những loại góc nào? Hãy kể tên? GV ghi theo thứ tự từ bé đến lớn để so sánh. Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt. HS nêu. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. Góc vuông. Góc nhọn Góc tù. Hoạt động 5: Luyện tập củng cố Bài 1: GV treo bảng phụ: ước lượng bằng mắt xem góc nào vuôgn, góc nào nhọn, góc nào tù, góc bẹt? Dùng êke vuông để kiểm tra? A B C . E D Dùng thước đo góc để kiểm tra lại. GV giới thiệu: Góc lớn nhất của Êke là 1 vuông. GV và HS cùng kiểm tra , đánh giá kết quả. _ 1 HS đứng tại chỗ nêu. 1 HS lên bảng làm. Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng. Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt. Hình vẽ x O à y Số đo 00 < à <900 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. GV theo dõi các nhóm làm việc. HS làm việc theo nhóm. 1 nhóm báo cáo kết quả. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Học bài , nắm chắc cách đo góc. Phân biệt và so sánh được các loại góc. Làm bài tập. 12;13; 14; 15;16; 17 (SGK/80). 14;15( SBT/55). * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: Tiết 19: Đ4: Khi nào thì x0y + y0z =x0z. Ngày soạn:……/…../2009 Ngày dạy:……/…../2009 I._ Mục tiêu: Kiến thức: _ Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz. _ Học sinh nắm vững và nhận biết khái niệm: hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. Kĩ năng: Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc., kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. Thái độ tư tưởng và tư duy: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III._ Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (?1) 1) Vẽ góc xOz? tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz? Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. So sánh xOy +yOz với xOz ? GV treo bảng phụ với 4 nội dung trên và yêu cầu HS cả lớp làm ra giấy nháp. GV kiểm tra kết quả hai HS nữa. GV cùng HS cả lớp đánh giá cho điểm bạn. 1 HS lên bảng làm. x y O z. xOy = yOz = xOz = xOy + yOz xOz Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo của góc xOy + yOz bằng số đo góc xOz. (?) Qua kết quả của bài tập trên em nào trả lời đựơc câu hỏi ở đầu bài? Gợi ý: 3 tia Ox ; Oy ; Oz có mối quan hệ gì? GV ghi kết luận mà HS rút ra vào phần 1. GV bổ sung: ngược lại: nếu có xOy +yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. GV đưa nhân xét ở bảng phụ lên yêu cầu HS đọc. Củng cố bài 1 : cho hình vẽ sau: A . B O . . C Hãy phát biểu nhận xét trên với hình vẽ này? GV đưa bảng phụ với đề bài và yêu cầu HS đọc đề. (?) Để tính BOC ta làm như thế nào? GV đưa lời giải mẫu lên bảng phụ. C . A . O . B Theo đề bài : Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC = BOA + AOC. Mà BOA = 450;AOC = 320 BOC = 320 + 450 =770 Vậy BOC = 770 _ Nếu 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằm giữa hai tia còn lại , ta có mấy góc trong hình? Quan hệ giữa các góc đó như thế nào? (?) Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả 3 góc ? Vì sao?( Dựa vào đâu?) (?) Có mấy cách làm như thế? GV ghi bảng. (?) Vì sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz? Khi tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox thì xOy + yOz = xOz. Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên AOB + BOC = AOC. HS trả lời miệng. _ Ta có 3 góc trong hình Số đo của góc lớn bằng tổng số đo hai góc nhỏ. _ Chỉ cần đo hai góc ta sẽ biết được số đo của 3 góc. _ Có 3 cách làm như thế. HS nêu các cách. Đẳng thức viết sai vì tia y không nằm giữa hai tia Ox và Oz. _ Lấy M thuộc Ox; N thuộc Oz. Tia Oy không cắt đoạn thẳng MN. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz. Ngược lại nếu xOy +yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Bài 2: Bài 18( Sgk) Bài 3: Cho hình vẽ sau: x M. y . N z Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao? xOy + yOz = xOz Hoạt động 3 : Các khái niệm. GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK/81 trong thời gian 3 phút. GV đưa câu hỏi thảo luận cho các nhóm. (4 nhóm) Nhóm 1: Thế nào là góc kề nhau? Vẽ hình minh họa? Chỉ ra hai góc kề nhau trên hình? Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300; 450 Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau? Cho A = 1050; B = 750 Hai góc A và B có bù nhau không ? Vì sao? Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù?Hai góc bù nhau có tổng số đo là bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ? GV phát phiếu học tập chi các nhóm thảo luận. (?) Nêu câu trả lời của nhóm mình? GV đưa câu trả lời của các nhóm lên bảng phụ. GV đưa các câu hỏi thêm: 1) Em hiểu như thế nào là hai góc kề nhau? 2) Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau không ta làm như thế nào? 3) Hai góc bù nhau là hai góc thoả mãn điều kiện gì? 4) Hai góc A1; A2 kề bù nhau khi nào? _ HS nghiên cứu SGK để có các khái niệm. Cả lớp cùng đánh giá câu trả lời của các nhóm. A1 ;A2 kề bù nhau khi chúng vừa kề, vừa bù nhau( có 1 cạnh chung, hai cạnh kia là hai tia đối) 2) Hai góc kề nhau, phụ nhau , bù nhau, kề bù. Hoạt động 4: Củng cố toàn bài: Bài tập1: ( GV đưa hình vẽ lên bảng phụ) 400 800 C A B 500 D 1000 y z O x (?) Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc có trong hình vẽ ? Bài tập 2: Điền tiếp vào ô trống: 1) Nếu tia AE nằm giữa hai tia à và AC thì ............ + .............. =.............. 2) Hai góc ................ có tổng số đo bằng 900. 3) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng...................... Bài tập 3 : Một bạn viết như sau đúng hay sai? “ Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù “ GV cho HS trả lời miệng HS khác nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3'): 1) Học lý thuyết theo vở ghi và SGK. 2) Làm bài tập: 20 ->23 (SGK/82,83). 16,18 ( SBT/55) * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: Tiết 20: Đ5: Vẽ góc cho biết số đo. Ngày soạn:……/…../2009 Ngày dạy:……/…../2009 I._ Mục tiêu: Kiến thức: Học sịnh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0; 0 <m <1800. Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Thái độ tư tưởng và tư duy: HS được rèn và tạo thói quen đo vẽ cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc . III._ Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động

File đính kèm:

  • dochinh6-K2.doc
Giáo án liên quan