Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
Biết sử dụng dụng cụ đo dộ dài vào trong thực tế .
Rn luyện cách lập luận để so sánh độ dài hai đoạn thẳng
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghim tc trong học
tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc lm cc bi tốn nhận thấy
được ích lợi của bài hoc.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 11 - Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/10/2010 Tuần :11
Ngày dạy : 04/11/2010 Tiết : 11
Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I/Mơc tiªu :
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc :
H/S nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho
OM = m (đơn vị dài),(m > 0).Biết vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài và vẽ hai đoạn thẳng trên tia
KÜ n¨ng :
Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
Biết sử dụng dụng cụ đo dộ dài vào trong thực tế .
Rèn luyện cách lập luận để so sánh độ dài hai đoạn thẳng
Th¸i ®é :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học
tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy
được ích lợi của bài hoc.
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
G/V :Sgk, thước thẳng, các loại thước đo độ dài , phấn màu
H/S : Nắm vững bài cũ , xem và chuẩn bị trước bài luyện tập
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y :
1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
6A1: 6A2:
2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh)
H/S1: Cho C là điểm nằm giữa A và B . Biết CB = 7cm AB = 12cm . Tính độ dài AC
Giải:
Vì C nằm giữa hai điểm A vàB nên AC + CB = AB (2 đ)
Thay CB = 7cm và AB = 12cm , ta có : (2 đ)
AC + 7 = 12 (2 đ)
AC = 12 – 7 (2 đ)
AC = 5(cm). (2 đ)
H/S2 : Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng PK . Biết PM = KN
So sánh hai đoạn thẳng PN và KM
Giải :
Ta có PN = AB – KN (3 đ)
KM = AB – PM (3 đ)
Vì KN = PM do đó PN = KM (4 đ)
3 . Dạy bài mới : Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BAUNG
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm.
G/V : Hướng dẫn hs vẽ hình.
_ Vẽ một tia Ox tùy ý .
_ Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. Nói rõ cách vẽ ?
_ Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M như thế ?
G/V : Nhận xét tính chất của điểm M .
G/V : Hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví dụ 1.
_Dùng compa đo khoảng cách
đoạn thẳng AB .
_ Dữ nguyên độ rộng của
com pa lấy C làm tâm quay cung tròn cắt tia Cx tại một điểm
đó chính là điểm D cần vẽ .
HĐ2 : Vẽ hai đoạn thẳng OM và ON trên tia Ox.
G/V : Vẽ tia Ox tùy ý.
_ Trên tia Ox, vẽ điểm M sao cho OM = 2 cm, vẽ điểm N biết ON = 3 cm.
_ Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
G/V : Tổng quát trên tia Ox, Om= a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
H/S : Thực hiện từng bước theo hướng dẫn của gv.
H/S : trình bày cách vẽ tương tự sgk.
H/S : Một điểm duy nhất.
H/S : Thực hiện các bước hướng dẫn kết hợp quan sát hình vẽ sgk : tr 123.
H/S : Thực hiện các bước vẽ theo câu hỏi hướng dẫn của gv.
H/S : Điểm M nằm giữa hai điểm còn lại.
H/S : Trả lời tương tự nhận xét sgk : tr 123.
I . Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Vd1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
_ Cách vẽ : sgk.
Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ cũng vê được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài).
Vd2 : Cho đoạn thẳng AB . Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Cách vẽ:(SGK/123)
II . Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Vd3 : Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và ON,
biết OM = 2 cm, ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Giải: Sau khi vẽ hai điểm M và M
Ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N (vì 2cm < 3cm).
_ Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
4 . Củng cố:
Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5 cm . Nói cách vẽ .
Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định các điểm B sao cho AB = 3.5 (cm)
Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
5 . Hướng dẫn học ở nhà :
Học lý thuyết như phần ghi tập .
Bài tập 55, 56, 57 dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra
tìm điểm nằm giữa và so sánh đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.
Chuẩn bị bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng “
RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- hinh hoc tiet 11.doc