Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 12 - Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng

I. Mục tiêu:

*Kiến thức cơ bản: HS hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?

*Kỹ năng cơ bản : -HS biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.

-HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.

*Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ,gấp giấy.

II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước thẳng, 1sợi dây, bảng phụ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 12 - Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ10. trung điểm của đoạn thẳng Tiết pp: 12 Ngày soạn: 20.11.2005 Ngày dạy: 30-11-2005 I. Mục tiêu: *Kiến thức cơ bản: HS hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì? *Kỹ năng cơ bản : -HS biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. -HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. *Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ,gấp giấy. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Phấn màu, thước thẳng, 1sợi dây, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt tới khái niệm trung điểm của đoạn thẳng (5ph) -GV nêu bài toán: Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Điểm M nằm giữa A và B sao cho AM = 3cm. a) So sánh MA và MB? b) Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với hai điểm A và B? -GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a và sau đó 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu b. -GV: Khi đó ta gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài mới. -1 hs lên bảng làm câu a. M A • • •B a)Vì M nằm giữa A và B nên AM+MB = AB 3 +MB = 6 MB = 6-3 MB = 3(cm). Vì MA = 3 (cm), MB = 3(cm) nên MA = MB. b) M nằm giữa A và B M cách đều A và B. HĐ2: Trung điểm của đoạn thẳng (17ph) Đ10. Trung điểm của đoạn thẳng 1. Trung điểm của đoạn thẳng M A • • •B * Định nghĩa: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB). *Chú ý: a) Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB AM + MB = AB MA = MB MA = MB =. -Cho HS vẽ hình và nhắc lại định nghĩa. -GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn những điều kiện gì? -GV: Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào? Tương tự M cách đều A, B thì ta có đẳng thức nào? -GV yêu cầu: + Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. + Vẽ trung điểm M của AB? Giải thích cách vẽ? -GV chốt lại: NếuM là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA=MB=. -HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. -Cả lớp ghi bài vào vở. HS: M nằm giữa A và B M cách đều A và B AM+MB = AB MA = MB. -1HS lên bảng vẽ với AB=50cm. +Vẽ AB = 50cm. +M là trung điểm của AB AM +MB =AB vàMA=MB MA=MB==cm +Trên tia AB, vẽ M sao cho AM = 25cm. -HS cả lớp làm với AB = 5cm AM =2,5cm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng *Bài tập củng cố: Bài 60/sgk. -GV tóm tắt đề trên bảng. Cho -Tia Ox. A; B Ox: OA =2cm OB = 4cm. Hỏi a) A có nằm giữa hai điểm O và B không? b) So sánh OA và AB? c) A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? -GV ghi lên bảng. *GV lấy điểm A' bất kỳ trên đoạn OB. H: Điểm A' có là trung điểm của AB không? Vì sao? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai mút của nó? -1 HS đọc to đề, cả lớp theo dõi. -1 HS khác tóm tắt đề. -HS cả lớp vẽ hình, 1 hs lên bảnvẽ với OA = 20cm, OB = 40cm. • • • O A B x -HS trả lời miệng và làm vào vở BT. a)Trên tia Ox, ta có OA<OB (vì 2cm<4cm) nên điểm A nằm giữa O và B. b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB =OB 2 +AB = 4 AB = 4 -2 AB = 2(cm) Vì OA=2cm, AB=2cm nên OA = AB. c)Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì A nằm giữa hai điểm O, B và AO=AB. -HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi. b) Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó. HĐ3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (10ph) 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: VD: Nêu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? *Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng. B1: Đo đoạn thẳng AB. B2: Tính MA = MB =. B3: Xác định điểm M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA. *Cách 2: Dùng giấy gấp(sgk). *Cách 3: Dùng dây. *Cách 1: Yêu cầu HS nêu rõ từng bước. *Cách 2: HS đọc SGk. *Cách 3: HS theo dõi GV thực hiện. Hđ4: Củng cố, hướng dẫn về nhà (8ph) Bài 63/Sgk. Gv đưa bảng phụ. Bài 65/sgk. Bảng phụ. GV: Tóm lại, để chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm ntn? BTVN:61,62,64/sgk; 61,60,62/sbt. -HS trả lời và giải thích.

File đính kèm:

  • docTiet 12 - HH6 - CI.DOC