I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bán: Hệ thống hoá các kiến thức về điểm,đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm , tính chất, cách nhận biết).
- Kỹ năng cơ bản:
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng;compa để đo ,vẽ đoạn thẳng.
+Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: thước thẳng ,compa, bảng phụ,phấn màu.
- HS :thước thẳng, compa.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 13: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếtpp: 13 ÔN TậP CHƯƠNG I
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bán: Hệ thống hoá các kiến thức về điểm,đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm , tính chất, cách nhận biết).
- Kỹ năng cơ bản:
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng có chia khoảng;compa để đo ,vẽ đoạn thẳng.
+Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: thước thẳng ,compa, bảng phụ,phấn màu.
- HS :thước thẳng, compa.
III. Tiến trình bài dạy: 2 tiết
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra một số kiến thức cơ bản (15 phút)
GV đặt câu hỏi.
1) Có mấy cách để đặt tên một đoạn thẳngvà vẽ hình minh hoạ?
- Gv gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu lên 3 cách,sau đó lên bảng vẽ hình minh hoạ.
2) Khi nào nói 3 điểm A,B, C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng?
Trong ba điểm vừa vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng?
3)Cho hai điểm M,N.
-Vẽ đường thẳng aa' đi qua hai điểm đò.
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tai trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tênnhững tia trên hình: những tia đối nhau?
Một số HS lên làm trên bảng,các HS còn lại làm vào vở.
1) Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách:
Cách 1: Dùng một chữ cái in thường.
Cách2: Dùng hai chữ cái in hoa.
Cách 3:Dùng hai chữ cái in thường.
a
A B
x y
2) - Ba điểm A,B,C thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm Avà C.
AB+BC = AC.
3) x
a a'
M I N
y
- Trên hình có những đoạn thẳng là :MI, NI, MN.
- Các tia trên hình là: Ix, Iy,Ia,Ia', Ma,Ma', Na, Na'.
Bài 3. Đúng hay sai?
a) Đoạn thẳng AB lá hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B (S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B . (S)
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. (S)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
h) Hai đường thẳng phân thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
_GV đưa ra bảng phụ đề bài .Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích rõ ràng.
HĐ4: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình( 15 phút)
- Gv ghi đề bài lên bảng.
Bài 4. Cho hai tia chung gốc Ox và Oy (không đối nhau).
-Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A,B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A,B. Vẽ tia OM .
-Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
- Cho Hs chuẩn bị dưới lớp ít phút sau đó gọi một HS lên bảng vẽ hình.
a x
A
N O M
B y
a'
a) Các đoạn thẳng là: OA, OB, OM, ON,AM,AB,MB, MN.
b) Ba điểm A,M,B thẳng hàng.
Ba điểm N,O,M thẳng hàng.
c) Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
HĐ5: Luyện tập ( Có thể qua tiết 2)
*Bài6 /SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Để chứng minh M nằm giữa hai điểm A và B ta phải làm như thế nào?
- Để so sánh AM và MB ta phải làm gì?
- Làm thế nào để tìm MB?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu b.
- Gọi HS trả lời câu c.
*Bài 8/127/SGK.
- Gọi 1 HS đọc đề và1 HS lên bảng vẽ hình. Nhắc nhở HS đo đạc chính xác.
- Cho HS ghi thêm một số câu hỏi bổ sung:
a) tính đoạn thẳng AC, BD.
b) So sánh AC và BD.
c) Trên hình có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng không?
Câu a: Yêu cầu HS lí luận chặt chẽ.
Gọi HS nêu hướng giải.Nếu đúng cho lên bảng làm.
* Bài tập thêm: Trên tia Ox lấy ba điểm A,B,C sao cho OA=4 cm;OB= 6cm ;OC= 8cm.
a) Tính độ dài AB,BC?
b) Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không? vì sao?
-Cho Hs chuẩn bị .
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình.Lưu ý HS vẽ hình chính xác.
- Cho biết OA,OB, OC. Tính AB?
Cho HS thảo luận để tìm ra lời giải chính xác.
Rèn luyện khả năng lí luận lôgic của HS.
BTVN: Cho AB = 4cm. C nằm giữa A và B.Gọi M là trung điểm của CB .Tính MN ?
- HS trả lời và lên bảng trình bày câu a.
- Vì đã biết AM nên để so sánh AM và MB ta phải biết được độ dài của đoạn thẳng MB.
- HS: Vì M nằm giữa A vàB nên
AM+ MB= AB .Từ đó suy ra MB.
Lời giải:
3cm
A M B
6cm
a.Trên tia AB, AM M nằm giữa Avà B.(1)
b.Vì M nằm giữa A và B nên
AM+ MB= AB
MB= AB- AM =6-3=3 (cm)
Vì AM= 3cm,MB= 3cm nên AM= MB (2)
c.Từ (1) và (2) =>M là trung điểm của đoạn thẳng AB. z
x
D
A 4
2 O
2 2
B C
t
y
a) Vì A Ox,COy và Ox,Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa hai điểm A,C
Khi đó AO+OC= AC hay AC=2+2 =4 (cm).
Ta có OD = 2.OB=2.2 =4(cm)
Tương tự O nằm giữa hai điểm B và D.
Do đó BO+ OD = BD
=> BD= 2+ 4 =6 (cm).
b)Vì AC =4 (cm) ,BD =6 (cm) nên AC< BD.
c) Ta có điểm O nằm giữa hai điểm A,C và OA= OC= 2 (cm) nên O là trung điểm của đoạn thẳng AC.
*Bài tập:
O A B C x
OA = 4 cm; OB = 6cm ; OC=8 cm.
a) OA= 4cm < OB =6cm nên A nằm giữa hai điểm O và B.Khi đó:
OA+ AB = OB
=> 4 +AB = 6
=> AB = 6- 4 =2 (cm).
Vì OB<OC nên B nằm giữa hai điểm O và C.
Khi đó OB +BC = OC>
=> BC = 8-6= 2 (cm).
b) Tương tự ta tính được AC = 4 (cm).
Vậy AB = BC = hay B là trung điểm của AC.
HĐ6: Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Hiểu ,thuộc , nắm vững lí thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình ,kí hiệu hình cho đúng.
- BTVN 51, 56, 58, 63, 64, 65/SBT.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- Tiet 13 - HH6 - CI.DOC