Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 10

I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu điểm là gì? đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng

- Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết kí hiệu

điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu ,

II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, bảng phụ, bảng từ và các điểm

HS: Thước thẳng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Chương I ĐOẠN THẲNG §1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG NS: NG: I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu điểm là gì? đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng - Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng kí hiệu Î,Ï II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, bảng phụ, bảng từ và các điểm HS: Thước thẳng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: GV: -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Giới thiệu chương I hình học 6 Hoạt động 2: Điểm GV: Cho HS quan sát hình 1 Sgk. Đọc tên các điểm, nói cách viết tên các điểm . .D . B . E GV:cho HS quan sát hình ở bảng phụ, hãy chỉ ra điểm D. GV:vẽ hình điểm A và C A.C Hãy đọc tên điểm trên hình. GV:Nêu 1điểm nhưng có hai tên A và C ta nói 2 điểm trùng nhau. GV:Nêu khái niệm 2 điểm phân biệt. -1 hình gồm bao nhiêu điểm? -1 điểm có phải là một hình không? HS: Các điểm A,B, M, dùng chữ in hoa để đặt tên điểm HS: Quan sát hình vẽ, 1 HS chỉ điểm D HS: điểm A, điểm C HS:Thảo luận nhóm -1 hình tập hợp các điểm. -1 điểm cũng là một hình 1. Điểm -1 dấu chấm (.) nhỏ trên trang giấy là hình ảnh 1 điểm, . A . B .C -Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm -2 điểm N và E (N .E) là 2 điểm trùng nhau - 3 điểm A, B, C, là 3 điểm phân biệt - Bất cứ 1hình nào cũng là tập hợp các điểm - Điểm là hình đơn giản nhất. Hoạt động 3: Đường thẵng GV:Nêu hình ảnh đường thẳng _ GV: vẽ hình 3(SGK) lên bảng GV:Hãy đọc tên đường thẳng và nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng GV:Nêu đường thẳng là 1 tập hợp điểm Đường thẳng có sự giới hạn 2 đầu không? GV: Nêu cách vẽ HS quan sát hình vẽ HS đứng tại chỗ trả lời, đường thẳng a, đường thẳng p Dùng chữ cái thường để đặt tên HS:không 2. ĐƯỜNG THẲNG Dùng chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng a p Hoạt động 4: Điểm thuộc (không thuộc ) đường thẳng GV:vẽ hình 4(SGK) Nhận xét các điểm A,B trên đường thẳng d GV:Giới thiệu điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng GV:yêu cầu HS làm? (GSK) HS quan sat hình vẽ và vẽ hình HS điểm A nằm trên đường thẳng d - Điểm B không nằm trên đường thẳng d HS vẽ hình và điểm kí hiệu:CÎ a,E Ïa 3.Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng B A d - Điểm nằm trên đường thẳng gọi là điểm thuộc đường thẳng. Điểm A thuộc đường thẳng d kí hiệu AÎd - Điểm không nằm trên đường thẳng ta nói điểm không thuộc đường thẳng - Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu BÏd Hoạt động 4: bảng tóm tắc kiến thức. GV:treo bảng phụ HD HS điền vào chổ trống Bảng tóm tắc kiến thức cách viết thông thường hình vẽ kí hiệu Điểm M Đường thẳng a MÎ a N. a Hoạt động 5:Luyện tập -BT1 (SGK) GV:Nhận xét sửa sai -BT 3(SGK) _BT 4(SGK) GV:Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình GV:Cho cả lớp làm BT7 1 HS lên bảng vẽ hình và đặt tên 4 điểm 2 đường thẳng HS khác nhận xét HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS lên bảng ghi = kí hiệu A M C B HS lấy giấy gấp hình bài tập 7(SGK) 4. Luyện Tập Câu1 : Trong các câu sau câu nào là đúng A) Điểm A ,N nằm trên đường thẳng a B) Điểm A, B nằm ngoài đường thẳng a a C)Đường thẳng a đi qua hai điểm M và A D)Hai điểm M và N nằm trên đường thẳng a Câu 2 : Cho biết khẳng định nào sau đây là đúng a) C Î a ; b) BÎ a ; c) MÎ a ; d ) AÏ a ; e) M Ï a Đáp án : Câu 1 chọn c ; Câu 2 chọn c Cáu 3 : Điền vào chổ trông trong cá phát biểu sau A)Ngưòi ta dùng chữ ...................... để dặt tên cho các điểm B)Dùng chữ in thường để đặt tên cho các ............................ Hoạt động 6: HD VN HS học bài vở+ SGK làm bài tập 2, 5, 6, (SGK) ; Học KN điểm thuộc và không thuộc đường thẳng Chuẩn bị bài mới khi nào thì 3 điểm thẳng hàng Rút kinh nghiệm: Cho Hs làm bài tập trắc nghiệm ở phần củng cố Tuần 2 Tiết 2 § 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG NS: NG: I/ MỤC TIÊU -HS nắm được khái niệm 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm - Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng - Sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. -Yêu cầu HS sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác. II/ CHUẨN BỊ GV: thước thẳng, bảng phụ HS: Thước thẳng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra HS 1 vẽ đường thẳng a vẽ A Î a, c Î a, DÎ a HS 2 vẽ đường thẳng b vẽ EÎ b, HÎ b, MÏ b GV: Nhận xét cho điểm từ KT BC giáo viên đặt vấn đề cho bài mới 2 HS lên bảng vẽ hình HS ở lớp vẽ vào vở Lớp nhận xét bài làm HS1,HS2. A B C E H M. HS: ghi đề bài Hoạt động 2: Ba điểm thẳng hàng GV: Nhìn hình vẽ em có nhận xét gì về 3 điểm A,B,C, và 3 điểm E,H,M, GV: ta nói 3 điểm A,B,C,thẳng hàng , E,H,M,không thẳng hàng. Vậy khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?. GV:Chốt lại vấn đề. Cho HS ghi bài GV:Em hãy nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng(bài tập 10 sgk) - Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng làm BT 10 c GV:Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ 1 đường thẳng lấy 2 điểm cùng thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng - Để nhận biết 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? GV:Mở rộng khái niệm cho nhiều điểm Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 8 SGK HS: 3 điểm A,B,C Îa 3 điểm E,H,M có MÏb HS: Khi 3 điểm Î 1 đường thẳng thì chúng thẳng hàng -Khi 3 điểm không Î 1 đường thẳng thì chúng không thẳng hàng HS : thảo luận trả lời HS: ta dùng thước thẳng để kiểm tra HS: làm bài tập 8 SGK Lớp nhận xét 1. Ba điểm thẳng hàng A . C . B . a .M E . H . b - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng thuộc đường thẳng (A,C,B thẳng hàng) - 3 điểm không thuộc bất khì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng Hoạt động 3: Điểm nằm giữa 2 điểm GV:Yêu cầu HS quan sat hình vẽ 9 SGK đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm trên hình. GV:nêu kinh nghiệm 2 điểm cùng phía khát phía.… GV: trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa Củng cố: Bài tập 9 SGK Bài tập 11 Hoạt động 4 mở rộng kinh nghiệm(luyện tập) HS làm bài tập 10 b SGK vẽ 3 điểm A, B, C thẳng sao cho B không nằm giữa. GV: không có điểm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng. GV: Treo bảng phụ có bài tập điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại HS đọc SGK HS: có dùng I 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại HS:B,d,C :B,E,A: G,E,d HS: Trả lời tại chổ HS:vẽ vào vở 1 HS:vẽ trên bảng(2 trường hợp) -2, Quang hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. A C B - 2 điểm C Và B nằm cùng phía đối với điểm A 2 điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm B. - 2 điểm A và B nằm khát phái đối với điểm C - điểm C nằm giữa 2 điểm A và B Kết luận: Trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 3,Luyện tập: -BT 9,BT10,BT11,SGK Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại Cho HS làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ ở phần củng cố Câu 1 : Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau : Trong ba điểm thẳng hàng , có ..................... nằm giữa hai điểm còn lại a Câu 2: Xem hình vẽ . Cho biết khẳng định nào sau đây là đúng A)Điểm Q nằm giữa hai điểm N và P ; B)Điểm N không nằm giữa M và P C) Điểm P nằm giữa hai điểm M và Q ; D)Điểm M nằm giữa hai điểm N và Q A A Câu 3 : Cho ba điểm A, B,C như hình vẽ . Thế thì có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại hay không ? C B A) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C C B B) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C C) Điểm C nằm giữa hai điểm C và A D) không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Câu 4 :Trong các câu sau câu nào là đúng A) Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G , B) Điểm H nằm giữa K, G và điểm H nằm giữa G, K C) Điểm G nằm giữa K,H và điểm H nằm giữa G,K D) Điểm K và H nằm cùng phía đối với G và điểm G nằm giữa K và H Đáp án : Câu 1 : có một điểm và chỉ một điểm Câu 2 chọn C ; Câu 3 chọn D ; Câu 4: chọn B Hoạt động 5:HD VN HS:học bài vở+SGk , làm BT 12,13,14 (SGK) BT…SBT Chuẩn bị bài mới cách vẽ 1 đường thẳng, cách đặt tên. Rút kinh nghiệm: Hs làm trắc nghiệm trên bảng phụ Tuần 3 Tiết 3 § 3ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM NS: NG: I/ MỤC TIÊU: -HS: hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. - Biết được vị trí tượng đối của 2 đường thảng trên mặt phẳng. - vẽ hình cẩn thận và chính xác II/ CHUẨN BỊ -GV:Thước thẳng, bảng phụ. -HS: thước thẳng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: kiểm tra HS 1: thế nào là 3 điểm thẳng hàng? BT13(SGK) GV: nhận xét cho điểm 1 HS: lên bảng vẽ hình và trả lời 1 HS: đứng tại chổ đọc đề HS: ở lớp nhận xét Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng GV: treo bảng phụ có đề a, cho điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua A vẽ được mấy đướng thẳng. b, cho thêm điểm B khát A hãy vẽ đường thẳng đi qua A,B vẽ được mấy đường thẳng Gv: hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B. Gv:có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm. Gv:Yêu cầu HS làm BT 15 (SGK) HS:Đọc đề -HS:thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên bảng vẽ hình câu a,b HS: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A,B HS:đứng tại chổ trả lời. a: Đ, b>Đ 1,vẽ đường thẳng A B Nhận xét: có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A,B Hoạt động 3: Tên đường thẳng Gv:treo bảng phụ có các đường thẳng:a, x y ? Gv:HS: Gọi tên các đoạn thẳng Gv:Yêu cầu HS làm SGk) Gv: nhận xét và đi đến khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau. HS:đọc đường thẳng a, đường thẳng x,y, đường thẳng AB hoặc BA HS: đứng tại chổ trả lời:đường thẳng :AB,CB BA,BC,CA,AC 2, Tên đường thẳng - Dùng chữ cái thường đặt tên đường thẳng, hoặc 2 chữ cái thường đặt tên - đường thẳng đi qua 2 điểm Đặt tên đường thẳng theo 2 đường thẳng đó a x y A B C Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Gv:em nhận xắt về 2 điểm AB và CB GV:nêu 2 đường thẳng trùng nhau Vậy 2 đường thẳng còn có trường hợp nào nửa GV:hãy vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, có một điểm chung. b, không có điểm chung Gv: nêu 2 đường thẳng cắt nhau và song song Gv:Vị trí tương đối của 2 đường thẳng có mấy vị trí Gv:Nêu phần chú ý HS:2 đường thẳng là 1 HS: suy nghĩ HS vẽ vào vở nhóp 1 HS: lên bảng vẽ HS:Trùng nhau,song song hoặc các nhau Đường thẳng:AB,AC Hoặc Bc, BA… 3,Đường thẳng trùng nhau cắt nhau song song - Đường thẳng AB,CB trùng nhau - Đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A - đường thẳng xy,zt song song Chú ý:2 đường thẳng không trùng nhau gọi là 2 đường thẳng phân biệt. Hoạt động 5: Kiến Thức bổ sung + vẻ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngòi trang giấy + vẽ 2 đường thẳng song song = lề thước HS :vẽ trên giấy HS: trả lời tại chỗ - 2 đường thẳng phân biệt chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào 4, Luyện tập: Hoạt động 6: Củng cố luyện tập BT:16 SGK ; BT:17 SGK;BT:19 SGK GV:Nhận xắt bài làm của HS Vị trí 2 Đường thẳng Trùng nhau phân biệt Cắt nhau Song song 17, SGK có 6 đường thẳng AB, BC, DC, DA,AC,BD Cho HS làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ ở phần củng cố Câu 1 : Có một và chỉ một ....................... đi qua hai điểm A và B Trong ba điểm thẳng hàng , có ..................... nằm giữa hai điểm còn lại Câu 2 : Cho biết khẳng định nào sau đây là đúng A) Có nhiều đường thẳng đi qua hai điểm M và N B) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm M và N . Câu 3 : Cho biết khẳng định nào sau đây là đúng Vẽ đường thẳng a Lấy điểm C Î a ; BÎ a ; AÎ a ; và D Ï a . Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt đi qua các cặp điểm ? A) 1 đường thẳng B) 2 đường thẳng C) 3 đường thẳng D) 4 đường thẳng Câu 4 : Xem hình vẽ . Dùng kí hiệu Î ; Ï . Điền vào chổ trống cho thích hợp O. A) O ...........đường thẳng MQ B) N.............đường thẳng PQ C) P...............đường thẳng ON D) M.........đường thẳng NQ Hoạt động 7: HD VN HS:Học bài vở + SGK thực hành như sách giáo khoa rut khinh nghiệm Làm bài tập 18,20,21(SGK) Thời gian phân số chưa hợp lý ở phần 3 và 4 chungr bị bài mới phần giáo khoa Rút kinh nghiệm: Tuần:4 Tiết:4 $4 THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG NS: NG: I/ MỤC TIÊU : - HS: Vận dụng lý thuyết 3 điểm thẳng hàng,đường thẳng, vào thực tế để trồng cây thẳng hàng. - Rèn luyện HS ý thức kỷ luật tính cẩn thận trong công việt II/ CHUẨN BỊ: HS: mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn - một sợi dây dọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: kiểm tra Gv: cho HS tập trung thành các tổ - Gv: kiểm tra sự Chuẩn bị của HS HS tập trung - HS để cọc và đây mà cho giáo viên kiểm tra THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Hoạt động 2: Hướng dẩn cách làm. Gv: cùng 2 HS cùng làm qua 1 lần dưới sự hướng dẩn của GV B1: cắm cọc thẳng đứng mặt đốt tại 2 điểm A,B B2 SGk B3 SGK HS quan sát C B A Hoạt động 3: Thực hành Gv: Yêu cầu HS thực hành theo tổ Gv: Quan sát theo giỏi Các tổ lần lượt 2 em lên thực hành Hoạt động 4: Tổng kết Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành HS: tập trung Các tổ trưởng nhận xét _ HS: Thu dọn đồ đạc cọc tiêu HS: sửa tay chân Hoạt động 5: HD VN HS: Về nhà tự thực hành trồng cây thẳng hàng với 2 cây bên lề đường … - Chuẩn bị bài mới. tia. Rút kinh nghiệm: Tuần:5 Tiết:5 §5 TIA NS: NG: I/ MỤC TIÊU -HS: Biết định nghỉa mô tả tia bằng các cách khát nhau. Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Biết vẽ tia - biết phân loại 2 tia chung góc - biết phát biểu gẩy góc các mệnh đề toán học II/ CHUẨN BỊ Thước thẳng phấn màu bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra HS vẽ đường thẳng xy, trên đường thẳng lấy một điểm 0 Gv: nhận xét cho điểm GV : Đ VĐ bài mới HS lên bảng vẽ hình x o y HS nhận xét cách đặt tên đường thẳng điểm Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tia Gv: Trên hình vẽ 0 chia xy thàng 2 phần riên biệt Ta có 2 tia Ox và Oy còn giọi là tia gốc 0. Thế nào là một tia gốc 0? Gv:giới thiệu cách đọc, cách viết Gv:giới thiệu tia là nửa đường thẳng có giới hạng ở gốc 0 Củng cố: vẽ đường thẳng xx’, lấy BÎxx’viết tia 2 tia gốc B Gv: Kiểm tra 1 vài em ở lớp HS: trả lời như SGK HS: ghi bài HS: thảo luận nhóm 1 HS lên bảng vẽ x B x’ Tia Bx , Bx’ Hoạt động 3: Hai tia đối nhau Gv: Nhìn hình vẽ Ox và Oy là 2 tia đối nhau. Vậy 2 tia đối nhau phải có điều kiện gì? Gv: yêu cầu HS làm ? 1 HS có góc chung (cùng nằm trên 1 đường thẳng ) HS nên nhận xét HS thảo luận trả lời a, 2 tia Ax, By không phải là 2 tia đối nhau vì không chung gốc b, 2 tia đối nhau Ax, Ay ,Bx,và By 1 HS lên bảng vẽ hình 2, hai tia đối nhau 2 tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là 2 tia đối nhau Nhận xắt Mỗi điểm bên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau Gv: vẽ 1 tia Ax Trên Ax lấy 1 điểm B (B ¹ a) Em có nhận xắt gì về tia Ax và BA Gv:đi đến kinh nghiệm 2 tia trùng nhau , 2 tia phân biệt Gv:treo bảng phụ cho HS phân biệt 2 tia phân biệt Gv: yêu cầu HS làm ?2 HS: Mọi điểm 2 tia đều là điểm chung HS trả lời a, 0B trùng Oy b, Ox, Oy không đối với nhau vì Ox, Oy không nằm trên 1 đường thẳng HS đứng tại chổ trả lời 3, hai tia trùng nhau 2 tia trùng nhau trùng nhau là 2 tia mọi điểm đều là điểm chung. Tia Ax và AB là 2 tia trùng nhau. chú ý 2 tia không trùng nhau còn gọi là 2 tia phân biệt Hoạt động 5: Củng cố Gv: yêu cầu HS làm bài tập 22 SGK a, vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy (3 trường hợp) cho HS làm BT 23, BT25 Câu 1 : Cho tia AB lấy điểm M thuộc tia AB . Trong các câu sau nói về vị trí điểm M , em hãy chọn câu đúng A) Điểm M nằm giữa A và B B)Điểm B nằm giữa A và M C) Điểm M nằm giữa hai điểm A,B hoặc không nằm giữa hai điểm đó D) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A Câu 2 :Bổ sung chổ thiếu trong các phát biểu sau A) Một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là một......................................................................................... B) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với .................. y C) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O là một ............................ B . Câu 3 : Cho hình vẽ Hãy chọn câu đúng nhất trong các khẳng định sau A) Tia OB và tia By đối nhau x . A O B)Tia OB trùng với tia Oy C) Hai tia Ox và Ax trùng nhau D)Hai tia Ox ,Oy là hai tia đối nhau Câu 1 :Chon C , D đúng. Câu 2 : A)tia gốc O B)điểm A C)tia gốc O Câu 3 : Chọn B Hoạt động 6: HD VN HS về nhà học lý thuyết làm bài tập 24, 26, ® 30 (SGK) Chuẩn bị tuyết sau luyện tập tia 2 tia đối nhau 2 tia trùng nhau Rút kinh nghiệm: Tuần:6 Tiết:6 LUYỆN TẬP NS: NG: I/ MỤC TIÊU - Củng cố lại các kinh nghiệm tia 2, tia đối nhau,2 tia trùng nhau, điểm nằm giữa 2 điểm … - Rèn luyện cho HS cách vẽ hình ghi ký hiệu điểm - Rèn HS tính cẩn thận chính xác II/ CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi đề bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra Gv: gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 24 (SGK) Gv: nhận xắt hình vẽ Cách trìng bày cho điểm . cho HS nhắc lại kinh nghiệm 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau, Tia trùng với BC là By b, Tia đối BC là B0(Hoặc BA, Bx) A B M 2b, SGK 113 Hoạt động 2: Luyện tập Gv:gọi 1 HS lên bảng vẽ hình trả lời câu hỏi Gv: nhận xắt và nhắc lại 2 điểm nằm cùng phía, ¹ phía đ/ V 1 điểm. Diểm nằm giữa 2 điểm ở bài tập 2b ta vẻ hình có mấy trường hợp Gv:nêu đề BT 28 GV: Nhận xét sửa sai Gv: ghi đề 29 Gv: Nhận xét Gv: muống vẽ 2 tia chung gốc đối nhau em vẽ như thế nào? Gv: treo bảng phụ có đề bài 28, 30, 32, Gv: nhận xét uốn nắm cách trả lời của từng HS 1 HS lên bảng giải ® 1 HS đọc đề cả lớp làm bài tập vào vở lớp nhận xét hình vẽ bài làm HS 2 trường hợp 1 HS lên bảng vẽ hình trả lời câu hỏi a, b, HS trả lời Cả lớp cùng làm bài tập Lớp nhận xét 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS ¹ trã lờ tại chổ HS vẽ một đường thẳng lấy điểm gốc chung ghi 2 điểm còn lại nằm về 2 phía điểm góc chung HS đứng tại chổ điền 27/ a, điểm A b, gốc A 30.a, của 2 tia đối nhau b, 32. a s ; b, Đ ; c, Đ A M B a, 2 điểm BM nằm cùng phía đ/ v điểm A b, Có thể M nằm giữa A và B hoặc B nằm giữa 2 điểm A,M 28 (SGK) x N M y a, 2 tia đối nhau gốc O là Ox và Oy b, 0 nằm giữa M và N 29/SGK: điểm A nằm giữa 2 điểm M và C b, điểm A nằm giữa M và B Hoạt động 3: Hướng đẫn về nhà HS học lại các kinh nghiệm nằm giữa 2 điểm,¹ phía cùng phía Tia các kí hiệu làm bài tập 31(SGK) Gv: vẽ hình hướng dẩn HS cách vẽ. HS về nhà làm lại bài 31 vào vở. BT Chuẩn bị bài mới. đoạn thẳng, đoạn thẳng ¹ đường thẳng khác tia như thế nào? Rút kinh nghiệm: Tuần:7 Tiết:7 § 6 ĐOẠN THẲNG NS: NG: I/ MỤC TIÊU - HS hiểu và biết định nghỉa đoạn thẳng Có kĩ năng + vẽ đoạn thẳng + Biết nhận đoạn thẳng cắt đoạn thắng cắt đường thẳng cắt tia + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diển đạt khát nhau rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác . II/ CHUẨN BỊ thước thẳng bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra 1, vẽ đường thẳng a trên đường thẳng a lấy 2 điểm AB, Vẽ đường thẳng B cắt A tại A 2, Lấy 3 điểm không thẳng hàng vẽ 2 tia A,B.AC, Gv:nhận xét cho điểm Đ V Đ cho bài mới HS : lên bảng vẽ hình HS cả lớp quan rát Lớp nhận xét. Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng Gv:đánh đấu 2 điểm A,B em hãy nêu cách vẽ Gv:Vậy đường thẳng AB là gì? Gv:nhắc lại định nghĩa nêu cách đặt tên đường thẳng AB hay BA Gv:Nêu lại cách vẽ HS :đánh dấu 2 điểm AB vào vở 1 HS lên bảng vẽ cã lớp cùng vẽ vào vở HS :nêu cách vẽ (SGK) HS nêu định nghĩa (SGk) HS ghi bài 1, đường thẳng AB lấy Đ N: Đường thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B Và tất cả các điểm nằm giữa A và B Cách đọc :Đường thẳng Ab hoặc đường thẳng BA - 2 điểm A, b là 2 mút của đường thẳng A,B Hoạt động 3: Củng cố khái niệm đường thẳng Gv:treo bảng phụ có đề bài tập 33/ 115 SGK và bài 35 SGK Bài tập 34. Gv:gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Gv:nhận xét Gv:đường thẳng, đoạn thẳng tia có gì ¹ nhau HS :đứng tại chổ trả lời a, R điểm s, R và S, R, S b, gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa p và Q 35. HS câu dùng đúng 1 HS lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở Lớp nhận xét 3 đường thẳng AB, AC, BC. HS :Đường thẳng gới hạng bởi 2 đầu - đường thẳng không giới hạng 2 đầu. - tia giới hạng 1 đầu (gốc) Hoạt động 4: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia cắt đường thẳng Gv:treo bảng phụ cho HS quang sát để nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau đoạn thảng cawt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng HS :quang sát hình vẽ bảng phụ H1:AB ÙCD = I AB Ù CD = D AB Ù CD = AC H2:Đoạn thẳng AB cắt tia Ox Hình 3 đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a 2, thẳng Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường Hoạt động 5: Củng cố luyện tập Gv: yêu cầu HS làm bài tập 36 (SGK) 1 HS vẽ hình 3 HS khác trả lời câu a, không, b, a, cắt đoạn thẳng AB và AC c, a không cắt đoạn thẳng BC Hoạt động 6: HD VN HS học Î định nghĩa. vẽ lại các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng, làm bài tập 37, 38, 39, (SGK) Chuẩn bị bài mới x 7 Chuẩn bị thước có chia khoản cách Rút kinh nghiệm: Câu 1 : Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau A) Hình gồm hai điểm ........ và tất cả các điểm nằm giữa ..... được gọi là đoạn thẳng PQ B) Hai điểm ....... được gọi là hai mút của đoạn thẳng PQ Đoạn thẳng MN là hình gồm ............................. Câu 2 : Mỗi hình dưới đây cho biểt tường hợp nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; đoạn thẳng cắt tia Câu3 : Gọi I là điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm I nằm ở đâu ? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau a) Điểm I phải trùng với điểm A b)Điểm I phải nằm giữa A và B c) Điểm I phải nằm giữa A và B d) Điểm I hoặc trùng A hoặc nằm giữa hai điểm A và B hoặc trùng với điểm B Tuần:8 Tiết:8 § 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG NS: NG: I/ MỤC TIÊU - HS hiểu độ dày đoạn thẳng là gì? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sanh 2 đoạn thẳng Rèn cho HS khỉ năng đo và tính cẩn thận trong khi đo. II/ CHUẨN BỊ Gv:và HS : thước đo độ dài, bảng phụ vẽ hình III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: kiểm tra - đánh dấu 2 điểm AB vẽ đoạn thẳng AB - Đo đoạn thẳng AB Nói cách đo độ dài điểm kết quả vào AB=…mm Gv:nhận xét cho điểm Gv:đặt vấn đề bài mới 1 HS lên bảng vẽ hình - Đo đoạn thẳng và nói cách đo có thể không trả lời - Cã lớp quan sát nhận xét Hoạt động 2: Đo độ dài đoạn thẳng Gv: vẽ một đoạn thẳng CD yêu cầu HS đo Gv: Nêu cách đo Gv:em có nhận xét gì về độ dài mỗi đoạn thẵng Gv:Độ dài đoạn thẳng Ab =4cm ta nói K/C từ A đến B =4cm Khi AB trùng nhau thì K/C =0 Vậy độ dài đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng ¹ nhau như thế nào? Gv:cho HS có nhận xét khát Gv:chốt lại vấn đề 1 HS lên bảng đo HS: nêu như SGK HS: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài HS:suy nghĩ thảo luận - HS , độ dài là một số dương K/C có thể là số 0 HS:đoạn thẳng là một hình độ dài đoạn thẳng là 1 số có ký hiệu giống nhau 1, Đo độ dài đoạn thẳng dụng cụ: thước có chia khoảng mm(thước đo dộ dài) AB =4cm hoặc BA =4cm Nhận xét Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. độ dài đoạn thẳng là 1 số dương K/C từ A đến B là 4cm khi A,B trùng nhau thì K/C giữa 2 điểm bằng 0 Hoạt động 3: So sánh 2 đoạn thẳng Gv: vẽ đoạn thẳng AB =4cm CD =6cm , È = 84cm Gv: em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AB và EP? AB và CD? Gv:chốc lại vấn đề Gv:2 đoạn thẳng trùng nhau có độ dài = nhau? khi 2 đoạn thẳng bằng nhau thì có trùng nhau không? ?1 Gv: giới thiệu cái kí hiệu yêu cầu HS làm 1 HS lên bảng vẽ hình ® 1 HS nhận xét Độ dài đoạn thẳng AB = EF, AB, ED AS ghi bài HS: 2 đoạn thẳng bằng nhau có thể trùng nhau có thể không trùng nhau ? 1 HS: làm SGK Lên điền váo bảng phụ EF < CD 2, So sánh 2 đoạn thẳng AB=2cm , CD =2cm, EF =3cm 2 đoạn thẳng AB và CD = nhau(cùng độ dài ) Kí hiệu AB =CD - Đoạn thẳng EF dài hơn AB kí hiệu EF >AB hay AB < EF(AB ngắn hơn) 3, 1 số dụng cụ đo độ dài - thước thẳng - Thước gấp _ Thước xích _Thước dây ?2 Hoạt động 4: Quan sát các dụng cụ đo độ dài Yêu cầu HS làm ?3 Yêu cầu HS làm HS: nêu tên các dụng cụ HS: đo 1 in sơ = 2,54cm 4, Luyện tập Hoạt động 5: củng cố Bt 43 SGK GV:vẽ hình 45,45 bảng phụ GV:nhận xét sữa sai HS:lên bảng đo và sắp xếp AC <AB <BC 44, 1 HS lên bả

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 6.doc
Giáo án liên quan