Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 30, tiết 25

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác.

- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?

2. Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác .

- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.

- Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.

HS: Dụng cụ học tập.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 30, tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30. Ngày soạn: 24/03/2013 Tiết 25 Ngày dạy: §9. TAM GIÁC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? 2. Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * HS1: Thế nào là đường tròn? Hình tròn? Hãy phân biệt 2 khái niệm đường tròn và hình tròn? - Chữa bài tập. - Trả lời: SGK - 90. + Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. + Hình tròn (O; R): Gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một khoảng bằng R và những điểm cách O một khoảng nhỏ hơn R) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV HS HS GV ? GV HS ? GV Nhìn hình 53, ta thấy Δ ABC. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì? Trả lời. Nhắc lại ĐN: - Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC. A Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ: Vẽ hình lên bảng: M N Q Làm BT 43 (94 - SGK) Hãy điền vào chỗ trống ………… Nhắc lại cách điền. . Tam giác ABC là gì? N A C N B * Định nghĩa: (SGK - 93) - Kí hiệu: ΔABC. - Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC. - 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác. - 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác. - Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác) - Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác) HS GV Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu) Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK và vẽ từng bước lên bảng. k. Vẽ tam giác: * Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm. HS ? HS GV GV HS GV HS GV Theo dõi và vẽ theo. Hãy nhắc lại cách vẽ ΔABC? Nhắc lại các bước vẽ ΔABC. Ghi đề BT 44. A Yêu cầu HS lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống. C I B Ghi đề bài 46. Đọc đề bài. Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo đề bài. Lên bảng vẽ hình. Dưới lớp HS vẽ hình vào vở. Nhận xét - đánh giá. A - Cách vẽ: (SGK - 94). 4cm B C l. Áp dụng. * BT 44 (95 - SGK) Tên Δ Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh Δ ABI A, B, I ABI; BAI; BIA AB,BI,AI Δ AIC A, I, C IAC; ACI; CIA AI,IC,AC Δ ABC A, B, C ABC;ACB;CAB AB,CA,BC * BT 45 (95 - SGK). Xem hình 55 trả lời câu hỏi: a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của Δ ABI và Δ AIC. b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của Δ ABC, Δ IAC. c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của Δ ABC, Δ ABI. d) Δ ABI và Δ AIC có 2 góc kề bù là AIB và AIC. * BT 46 (95 - SGK) Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: A I a) M B N B C K M A 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT. - Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc. - Tiết sau ôn tập chương. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuần 30.doc
Giáo án liên quan