I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? biết vẽ tam giác
– Kỹ năng: Biết gọi tên và ký hiệu tam giác, biết vẽ tam giác.
– Thái độ: Nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác.
II. CHUẨN BỊ
– GV : Thước thẳng , compa, thước đo góc.
– HS: Mỗi HS một dụng cụ có hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 30 - Tiết 25: Tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu
GV: Hoàng Đình Mạnh
Ngày soạn: 25/03/2010
Ngày giảng: 02/04/2010
TUẦN 30
Tiết 25: TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
– Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? biết vẽ tam giác
– Kỹ năng: Biết gọi tên và ký hiệu tam giác, biết vẽ tam giác.
– Thái độ: Nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác.
II. CHUẨN BỊ
– GV : Thước thẳng , compa, thước đo góc.
– HS: Mỗi HS một dụng cụ có hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Họat động 1 : Tam giác ABC là gì ?
– Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ?
·
C
·
B
·
A
Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không tại sao
– Giới thiệu cách đọc và ký hiệu khác : DABC; DACB; DBAC
Đã biết tam giác có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc.
Đọc 3 đỉnh của DABC.
Đọc 3 cạnh của DABC
Có thể đọc cách khác không ?
? Hãy chỉ ra điểm nào nằm trong, ngoài t.giác
– Trả lời
– Khái niệm tam giác
– Không phải tam giác vì
3 điểm trên thẳng hàng
– Gọi tên tam giác các cạnh, các góc theo cách khác
+ Điểm nằm trong tam giác:………
+ Điểm nằm ngoài tam giác:………
B
C
A
1. Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,B, C không thẳng hàng
Ký hiệu tam giác ABC là:DABC
– Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác
– AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác
– BAC ; ACB ; CBA là ba góc của tam giác.
A
B
C
·
E
·
D
· M
· N
· F
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
Để vẽ được tam giác ta làm thế nào ?
? Nêu cách vẽ tam giác
Vẽ mẫu D ABC có
BC = 4cm ; AB = 3cm ;
AC = 2cm
– Kiểm tra HS xem kết quả vẽ có chính xác không?
– Nhận xét
Vẽ 1 tia 0x và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.
* Nêu cách vẽ.
– quan sát GV vẽ mẫu
– Thực hiện vẽ vào vở
2. Vẽ tam giác
O
·
·
·
·
·
x
Ví dụ 1 : Vẽ D ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3cm ; AC = 2cm
Cách vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng
BC = 4 (cm)
+ Lấy B làm tâm vẽ cung tròn bàn kính 3 (cm)
+ Lấy C làm tâm vẽ cung tròn có bán kính 2 (cm)
+ Lấy một giao điểm trên hai cung đó là điểm A
+Nối A với B và C Được tam giác cần dựng
4. Củng cố luyện tập
– Củng cố: Nêu khái niệm tam giác là gì? Nêu các cạch và các yếu tố khác của tam giác. Nêu các bước vẽ tam giác
– Luyện tập:
Tên D
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
D ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
AB, BI, IA
DAIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
AI, IC, AC
DABC
A, B, C
BAC, ABC, ACB
AB, BC, CA
A
B
C
I
5. Hướng dẫn dặn dò
- Học bài cũ ,làm các bài tập 43; 45; 46; 47/SGK tr94+95
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
- Làm cac câu hỏi và bài tập /SGK tr96
– Ôn tập kiến thức đã học, định nghĩa, tính chất…
– Chuẩn bị tiết sau
“LUYỆN TẬP”
File đính kèm:
- HH6 T25.doc