Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài ˜5: Tia

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức cơ bản : Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

* Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.

* Rèn luyện tư duy:Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. Giáo dục cho học sinh tinh chính xác, sự hợp tác học tập theo nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: Bài soạn, tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

Chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Mô hình tia.

* Học sinh: Học bài làm bài tập ở nhà, chuẩn bị trước nội dung bài học mới, chuẩn bị bảng con, thước thẳng. Nhóm chuẩn bị bảng nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài ˜5: Tia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: TUẦN 5: TIẾT 5: §5 TIA I. MỤC TIÊU: * Kiến thức cơ bản : Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. * Rèn luyện tư duy:Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. Giáo dục cho học sinh tinh chính xác, sự hợp tác học tập theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bài soạn, tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập. Chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Mô hình tia. * Học sinh: Học bài làm bài tập ở nhà, chuẩn bị trước nội dung bài học mới, chuẩn bị bảng con, thước thẳng. Nhóm chuẩn bị bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1 : Trả lời bài tập số 21 / 110 SGK a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng 1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm - Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Qua KTBC ta thấy điểm O chia đường thẳng thành hai phần, mỗi phần được gọi là một tia, vậy tia là gì ? Tiến trình tiết dạy. TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia GV : Vẽ lên bảng Đường thẳng xy và O xy GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox GV : Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O ? GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. GV : Nhấn mạnh : Tia Ox bị gới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x. GV hỏi : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ? GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a. - Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A HS : Vẽ vào vở theo giáo viên làm trên bảng. HS : Dùng bút khá màu tô đậm phần đường thẳng Ox HS : Nghe giới thiệu HS : Đọc định nghĩa SGK HS : Nghe giới thiệu HS : Ghi Tia Ox (còn gọi nửa đường thẳng Ox) Tia Oy còn gọi là nửa đường thẳng Oy Phải đọc (hay viết) tên gốc trước HS : Hình tạo bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O x y 0 · 1. Tia : Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (hay nửa đường thẳng gốc O) - Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước 6’ Hoạt động 2x y 0 · : Hai tia đối nhau GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy - Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau - Vậy hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ? - Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? Củng cố : x y A · B · Bài tập §1 a) Tại sao Ax, Ay không phải là hai tia đối nhau ? b) Trên hình có những tia nào đối nhau ? Trả lời : 1) Hai tia chung gốc 2) Hai tia tạo thàh một đường thẳng Trả lời : SGK Trả lời : SGK - Trả lời : a) Hai tia không chung gốc. b) Các tai đối nhau Ax, và Ay ; Bx và By 2. Hai tia đối nhau : - Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. * Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau 5’ Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau x A · B · GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia AB và Ax. - Từ đó giới thiệu hai tia trùng nhau. GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. GV Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt HS : Quan sát Trả lời : 1) Chung gốc A 2) Tia này nằm trên tia kia. Theo dõi Theo dõi, ghi nội dung vào vở học. 3. Hai tia trùng nhau : - Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau Chú ý : Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt 11’ Hoạt động 4: Củng cố kiến thức x y 0 B · · A Bài tập §2 a) Tia 0B trùng với tia nào ? b) 0x, Ax có trùng nhau không ? c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau ? x y R · A · B · C · Bài tập 22 b; c SGK : b) c) - Trả lời : a) Tia 0B trùng tia 0y b) 0x và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) 0x, 0y không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. b) Hai tia đối nhau : c) AB và AC đối nhau. CA và CB trùng nhau BA và BC trùng nhau 3’ * Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học tiếp theo : - Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK - Xem trước nội dung bài học tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docHH6T5.doc