I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
-Kỹ năng cơ bản :Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
-Thái độ :Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV, SBT.
Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tuần 8 - Tiết 8 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
TUẦN 8
TIẾT 8: §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
-Kỹ năng cơ bản :Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
-Thái độ :Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV, SBT.
Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị trước nội dung bài học mới.
B
·
K
·
B·
·
C
x
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1 : - Thế nào là đoạn thẳng AB ?
- Giải bài 37 / 116
3. Giảng bài mới:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
- GV : Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
- GV : Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ.
- GV : Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
- Hỏi : Đoạn thẳng AB có mấy độ dài ?
- GV : Nêu nhận xét :
- GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm)
- Hỏi : Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu ?
- Hỏi : Độ dài và khoảng cách có khác nhau không ?
- Hỏi : Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- HS : Cả lớp cùng làm vào vở
- 1HS : Lên bảng vẽ
- Cả lớp cùng dùng thước đo đoạn thẳng của mình.
- Một vài HS đứng tại chỗ đọc to kết quả của mình và nói cách đo độ dài.
- Trả lời : Đoạn thẳng AB có một độ dài
- Trả lời : Bằng 0
- Trả lời : Khác nhau vì khoảng cách có thể bằng 0
- Trả lời : Đoạn thẳng là một hình, còn độ dài đoạn thẳng là một số dương.
1.Đo đoạn thẳng :
A
·
B
·
0
1
2
AB = 17mm
- Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương
9’
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
- GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
- GV : Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn.
- GV : Cho HS làm ?1 :
Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
- GV : Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
- So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
- HS : Đọc độ dài của đoạn thẳng AB, CD, EG.
AB = 3cm
CD = 3cm
EG = 4cm
- Các nhóm tổ chức đo, viết báo cáo kết quả và cho nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm mình.
- Đối chiếu kết quả giữa các nhóm để chọn kết quả đúng.
A
B
C
D
E
G
2. So sánh hai đoạn thẳng :
- Hai đoạn thẳn AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu : AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn và ký hiệu : EG > CD
- Đoạn AB ngắn hơn nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
Bài ? 1 :
AB = 28mm,CD = 40mm
GH = 17mm,IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
8’
Hoạt động 3: Quan sát các dụng cụ đo độ dài
GV Cho HS làm ?2 :
- Hỏi : Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42.
- GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo
GV Cho HS làm ?3 :
- Hỏi : Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
- Trả lời :
Thước dây.
Thước gấp.
Thước xích
- Cả lớp cùng đo
- Vài HS đứng đọc kết quả:
1 inch = 25,4mm
3. Quan sát các dụng cụ đo độ dài :
GV Cho HS làm ?2 :
(xem hình vẽ SGK)
Bài tập ?3 :
Sau khi kiểm tra ta thấy :
1 inch = 25,4mm
10’
Hoạt động 4: Củng cố
- GV : Cho HS giải bài 4.3
- GV : Cho HS thực hành đo độ dài của các đoạn thẳng : AB ; BC ; CA
Bài tập 44/119
- GV : Cho HS thực hành đo độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD, BA.
- Hỏi : Mỗi đoạn thẳng có đ dài bào nhiêu ?
- Hỏi : Chu vi hình ABCD bằng bao nhiêu ?
- Cả lớp tiến hành đo độ dài 3 đoạn thẳng : AB ; BC; CA và sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Kết quả : AB = 30mm
BC = 35mm;AC = 18mm
- Cả lớp tiến hành đo độ dài 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, AB.
- Kết quả : AB = 12mm ; BC = 15mm ; CD = 25mm ; BA = 30mm
- Trả lời : Chu vi hình ABCD bằng 82mm
Củng cố :
Bài tập 4.3 :
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm;AC = 18mm
BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
Bài tập 44/119
Sau khi đo ta có :
AB = 12mm; BC = 15mm; CD = 25mm ; BA = 30mm
a) DA > CD > BC > AB
b) Chu vi hình ABCD là :
AB + BC + CD + DA =
=12 + 15 + 25 + 30 = 82mm
= 8,2cm
2’
4. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học tiếp theo :
-Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
-Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- HH6T8.doc