Giáo án Toán học 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

I . MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giúp học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

II – ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

Sách giáo khoa + phấn màu.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

Hoạt động 1 (7phút) kiểm tra bài cũ: 2 học sinh

Phát biểu tính chất chia hết của một tổng.

Dùng tính chất để xét xem tổng sau, tổng nào chia hết cho 2; chia hết cho 5.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họtên : Nguyễn Văn Châu Tiết 20 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 NS:04/10/08 I . MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giúp học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II – ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Sách giáo khoa + phấn màu. III – CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động 1 (7phút) kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Phát biểu tính chất chia hết của một tổng. Dùng tính chất để xét xem tổng sau, tổng nào chia hết cho 2; chia hết cho 5. 1790 + 870 b. 90 + 177 + 160 Hoạt động 2 (3 phút) Rút ra nhận xét về các số có tận cùng bằng 0. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Không thực hiện phép chia hãy tìm cách giải thích tại sao các số sau chia hết cho 2, chia hết cho 5. 1790 ; 870 ; 90 ; 160 Học sinh suy nghĩ rồi trả lời. Ba học sinh đọc lại nhận xét 1. Nhận xét: Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Cho VD về các số chia hết cho 2. Những só có đặc điểm gì thì chia hết cho 2. - GV: Ta sẽ tìm hiểu xem tại sao các số đó lại chia hết cho 2. Xét số 87 * = ? * GV:Hãy dùng tính chất chia hết của một tổng xét xem khi * là các chữ số nào thì tổng chia hết cho 2, rồi rút ra kết luận HS: Ba nhóm: Tìm * để 87 * : 2 rồi rút ra kết luận. Học sinh rút ra dấu hiệu chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết 2: VD: Xét số 87 * = 870 + * a. Vì 870 M 2 nên khi * = 0,2,4,6,8 thì (870 + *) M 2 hay 87* M 2 b. Vì 870 M 2 nên khi * = 1,3,5,7,9 thì (870 + *) M 2 hay 87* M 2 Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK/ 37) Hoạt động 3 (5 phút) Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2. (SGK/37) Bài 95a/38 Điền dấu * để 84 * M 2 Hoạt động 4 (7 phút) Hướng dẫn học sinh tìm ra cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết cho 5: Câu hỏi tương tự hoạt động 2 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: VD: Xét số 87* = 870 + * 87 * M 5 khi * = 0 ; 5 Dấu hiệu chia hết cho 5 (SGK/38) Bài 91/38: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5. 652 ; 850 ; 1546 ; 785. Số nào chia hết cho cả 2 và 5. HS: 6 nhóm làm ,1 nhóm sửa bài GV chấm kết quả của 5 nhóm - Các nhóm rút ra nận xét về số chia hết cho 2 và 5 Bài 93/38 a,b Nhận xét: Những số có tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Hoạt động 7 (1 phút) dặn dò. BTVN 92, 94, 97/38, 39. Nhận xét đúng hay sai: 90 = 32 . 10 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 9 328 = 300 + 20 + 8 chia hết cho 2, 4 1234 = 1. 103 + 2. 102 + 3. 101 + 4. 100 chia hết cho 10. Cho các số: 2141 ; 1345 ; 4620 chia hết cho 2 là 2141, 4620 chia hết cho 5 là 1345, 4620 chia hết cho bất kì 1, 2, 3, 4 là 21413 Số dư của phép chia 813 cho 5 là: 4 3 0

File đính kèm:

  • docDs6-t20.doc
Giáo án liên quan