A. MỤC TIÊU:
Rèn luyện cho học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố và cách tìm số ước số của 1số và vận dụng điều đang học để giải toán đố.
B.Chuẩn bị của GV và HS
HS: Bảng con
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: Nguyễn Văn Châu
Tiết 28 : LUYỆN TẬP NS:22/10/2008
MỤC TIÊU:
Rèn luyện cho học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố và cách tìm số ước số của 1số và vận dụng điều đang học để giải toán đố.
B.Chuẩn bị của GV và HS
HS: Bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa các bài tập ở nhà 125c, d, e, g. 127c, d
- Gv kiểm tra giấy trong của mỗi nhóm. Cho HS nhận xét và góp ý
* Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5
* Cho HS nhận xét các số đã cho chia hết cho số nào?
BT 125:
c/ 285 = 3.5.19
d/ 1035 = 32.5.23
e/ 400 = 24.52
g/ 1.000.000 = 2656
Hoạt động 2: Luyện tập
BT 129: Cho a = 5.13. hãy viết tất cả ước của a.
- Gv hỏi: Muốn tìm ước số của số a, ta làm bằng cách nào?
BT 130: Phân tích các số 51 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của số 51.
- Muốn tìm ước của số 51 ta làm sao? Có bao nhiêu ước?
- BT 131: Tích của 2 số tự nhiên nào bằng 42? Tìm mỗi số?
b/ Tích của 2 số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b biết a < b.
* Hãy viết 42 dưới dạng tích? Có bao nhiêu cách.
* Hãy viết số 30 dưới dạng tích. Có bao nhiêu cách?
BT 132: Gv dùng sơ đồ
- Các em nhận xét mỗi túi có bao nhiêu viên Bình Thạnh?
- Vậy ta có thể xếp 28 viên Bình Thạnh vào mấy túi?
- Số túi này là gì của 28?
BT 133: a/ Cho học sinh phân tích 111. 3 và 37 là gì của số 111?
b/ xx . x = 11
Vậy xx là số mấy?
x là số mấy?
Hoạt động 3:
Hướng dẫn BT ở nhà.
Về nhà làm BT 129 b, c. BT 130
BT 130:
51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17 ,51.
a/
42 = 1.42
42 = 2.21
42 = 3.14
42 = 6.7
b/
BT 132: Số túi là ước của 28:
Đáp: 1,2,4,7,14,28 túi
BT 133
a/ 111 = 3.37
Ư(111)={1;3;37;111}
b)
File đính kèm:
- DS6-t28.doc