I. MỤC TIÊU :
– Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
– Học sinh biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế
đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
– Giáo viên : Phấn màu
– Học sinh : Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cách tìm ước và ước chung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ Tên :Nguuyễn Văn Châu
Tiết 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT NS:02/11/08
I. MỤC TIÊU :
Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Học sinh biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Phấn màu
Học sinh : Ôn lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cách tìm ước và ước chung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
– HS đã học cách tìm ƯC của 2 hay nhiều số. Có cách nào để tìm ƯC của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
?1
7'
Hoạt động 2: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
– Ở ta đã tìm ƯCLN (12, 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào nhận xét ở (I). Hãy tìm ƯC (12, 30)
Từ thí dụ trên –> HS nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
III. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
1. Thí dụ :
Tìm ƯC (12, 30)
12 = 22 . 3
30 = 2 . 3 . 5
ƯCLN (12, 30) = 2 . 3 = 6
ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6}
2. Cách tìm ƯC :
Sách giáo khoa trang 56
8'
Củng cố: (Tập bài tập)Tìm số tự nhiên a, biết 56 : a và 140 : a
Bài tập:
1. Tìm số tự nhiên a. biết 56:a và 140a
Ta có : 56 : a và 140 : a
Do đó: a Ỵ ƯC (56, 140)
56 = 23 . 7
140 = 22 . 5 . 7
=>ƯCLN (56,140)= 22.7=28
Vậy a ỴƯC (56, 140) = {1,2,4,7,14,28}
12'
Hoạt động 3: Bài luyện ở lớp
Luyện tập 1 :
Bài 142 trang 56
GV gọi 3 hs lên bảng giải bài tập này , các học sinh khác làm trên bảng con
Sau khi các HS giải xong , gv cho hs nhận xét bài làm của các bạn
Bài 142 trang 56
16 = 24
24 = 23 . 3
=> ƯCLN (16, 24) = 23 = 8
Vậy ƯC (16, 24)={1,2,4,8}
b) 180 = 22 . 32 . 5
234 = 2 . 32 . 13
=>ƯCLN(180,254)=2. 32=18
Vậy ƯC (180, 234)
={1, 2, 3, 6, 9, 18}
c) 60 = 22 . 3 . 5
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
=> ƯCLN (60, 90, 135)
= 3 . 5 = 15
Vậy ƯC (60, 90, 135)
={1,3,5,15}
8'
2. Bài 143 trang 56bài toán trên còn có thể phát biểu như thế nào?
Bài 143 trang 56 :
Ta có a là số tự nhiên lớn nhất và 420:a; 700:a
Do đó a là ƯCLN (420, 700)
420 = 22 . 3 . 5 . 7
700 = 22 . 52 . 7
Vậy ƯCLN (420, 700)
= 22 . 5 . 7
8'
Bài 144 trang 56 :
Muốn tìm số tự nhiên a thoả nmãn đề bài ta làm như thế nào?
Hs: ta tìm các ưc của 144 VÀ 192 rồi chon ra các số thoả mãn đề bài.
Bài 144 trang 56 :
Gọi a Ỵ ƯC (144, 192)
Và a > 20
144 = 24 . 32
192 = 26 . 3
=>ƯCLN (144,192)=24.3=48
Nên ƯC (144, 192)
={1,2,3,4,6,8,12,16,24,48}
Vậy a là 24 và 48.
2'
* Vận dụng tìm ƯC và ƯCLN HS về nhà làm bài tập 145 trang 56. GV hướng dẫn.
File đính kèm:
- ds6-T32.doc