I – MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9; số nguyên tố và hợp số; ƯC – BC ; ƯCLN - BCNN
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
Bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN – BCNN.
2. Học sinh:
Ôn tập theo các câu hỏi như trong sách giáo khoa từ câu 5 đến 10.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên :Nguyễn Văn Châu
Tiết 38 : ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)
I – MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9; số nguyên tố và hợp số; ƯC – BC ; ƯCLN - BCNN
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
Bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN – BCNN.
2. Học sinh:
Ôn tập theo các câu hỏi như trong sách giáo khoa từ câu 5 đến 10.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Lý thuyết:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho 2 ví dụ:
a. Tổng 20 + 18 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
HS: a. 20 2 và 18 2.
=> (20 + 18) 2
b. Tổng 15 + 24 có chia hết cho 5 không? Vì sao?
- Qua 2 ví dụ trên em hãy phát biểu và viết dạng tổng quát 2 T/C chia hết của một tổng.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên dùng bảng 2 trang 62 để ôn tập về dấu hiệu chia hết.
- Gọi một vài học sinh nhắc lại các dấu hiệu chia hết và cho VD cụ thể từng dấu hiệu (câu 6 SGK)
* Hoạt động 3: GV đặt câu hỏi.
GV:- Thế nào là số nguyên tố, hợp số? (câu 7 SGK)
GV:- Trong các số sau: 0,1,5,12,17,24,31,50 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
HS: Số nguyên tố: 5, 17,31.
Hợp số: 12,24,50.
- Số 1 và số 0 là số nguyên tố hay là hợp số?
* Hoạt động 4:
- Tìm ước và bội của 15.
HS: - Học sinh làm:
Ư (15) = {1; 3; 5; 15}
B (15) = {0; 15; 30;…}
- Tìm ƯC và BC của 5 và 10.
Từ ƯC và BC của 5 và 10, em hãy tìm ƯCLN và BCNN của chúng.
- Muốn phân tích 1 số (lớn hơn 1) ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào?
- Em hãy phân tích số 500 ra thừa số nguyên tố.
- GV dùng bảng 3 trang 62 để ôn tập về cách tìm UCLN và BCNN.
- Tìm UCLN và BCNN của 140 ; 126.
HS: học sinh tìm
ƯCLN (140 ; 126) = 14
BCNN (140 ; 126)=1260
GV:Vậy ta có mấy cách tìm ƯCLN và BCNN?
- Như thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
- Hai số 15 và 32 có phải là hai số nguyên tố cùng nhau không?
I – Tính chất chia hết của một tổng:
1. Tính chất:
am và b m => (a+b) m
2. Tính chất 2:
am và b m => (a+b) m
II – Dấu hiệu chia hết:
( Học sinh trình bày bảng 2 vào vở)
III – Số nguyên tố – hợp số.
- Số nguyên tố: Là số tự nhiên nhỏ hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số: Là số tự nhiên nhỏ hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
IV – Ước bội; UC – BC; ƯCLN – BCNN.
1. Ước và bội:
Nếu có số tự nhiên a chi hết cho số tự nhiên b thì ta nói á là bội của b còn b gọi là ước của a.
2. ƯC – BC
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
- Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
3. ƯCLN – BCNN.
Cách tìm ƯCLN (SGK)
Cách tìm BCNN (SGK)
4. Hai số nguyên tố cùng nhau: Là hai số có ƯCLN bằng 1.
B. Bài toán: (BT: 165)
* Giáo viên hướng dẫn:
Số 747 có tổng các chữ số là: 7 + 4 + 7 = 187 chia hết cho 9
Vậy 747 : 9, nên: 747 Ï P
Tương tự: 235 Ï P
97 Ỵ P
a = 835 . 123 + 318
Ta có: 123 3 và 318 3
Vậy: a= 835 . 123 + 318 : 3
Nếu a là hợp số
=> a Ï P.
b = 5.7.11 + 13.17
Ta có: Tích 5.7.11 là 1 số lẻ.
Tích 13.17 là số lẻ.
Vậy: b là 1 số chẵn.
Nếu: b là hợp số
=> b Ï P
C = 2.5.6 – 2.29
Tương tự câu C, ta được: C Ỵ P.
* Giáo viên hướng dẫn: BT: 166)
A = {x ỴN / 84 : x , 180 : x và x > 6 }
x Ỵ ƯC ( 84; 180) và x > 6
ƯCLN (84 ; 180) = 12
ƯC (84 ; 180) = { 1; 2; 3; 4;6;16}
Do x > 6 nên A = {12}
B = { x Ỵ N / x : 12 , x : 15 , x : 18 và 0 < x < 300}
x Ỵ BC (12 ; 15 ; 18) và o < x < 300
BCNN (12 ; 15 ; 18) = 180
BC (12 ; 15 ; 18) = {0 ; 180 ; 360; …}
Do 0 < x < 300 nên B = {180}
* Giáo viên hướng dấn: (BT: 167)
Gọi số sách là a.
Thì a10 ; a 12l ;a 15 ; và 100 £ a £ 150.
Do đó: a Ỵ BC (10 ; 12 ; 15 ) và 100 £ a £ 150
BCNN (10 ; 12 ; 15) = 60
A Ỵ { 60 ; 120 ; 180 ;… }
Do 100 £ a £ 150 Nên a = 120
IV – DẶN DÒ:
- Xem lại tất cả nội dụng đã ôn tập trong hai tiết ôn tập để tiết sau kiêm tra một tiết.
- Làm BTVN: 168
File đính kèm:
- DS6-t38.doc