A. MỤC TIÊU.
- Học sinh biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
- Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
C. CHUẨN BỊ.
- Giỏo viờn: SGK, phấn màu, thước thẳng, trục số
- Học sinh: Vẽ sẵn trục số. Ôn tập các quy tắc lấy GTTĐ của 1 số nguyên.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 44 đến tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYấN CÙNG DẤU
A. MỤC TIấU.
- Học sinh biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
- Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
C. CHUẨN BỊ.
- Giỏo viờn: SGK, phấn màu, thước thẳng, trục số
- Học sinh: Vẽ sẵn trục số. Ôn tập các quy tắc lấy GTTĐ của 1 số nguyên.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (8 phỳt)
Hs1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số ?
- Nêu cách nhận xét về so sánh 2 số nguyên.
- Làm BT 28/58 (SBT)
Hs2: - GTTĐ của số nguyên a là gì ?
- Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
- Làm BT 29/58 (SBT)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ta đó biết cỏch cộng hai số tự nhiờn, vậy việc cộng hai số nguyờn thỡ như thế nào - bài học hụm nay sẽ cho ta biết điều đú.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyờn dương (9 phỳt)
? (+4) cũn bằng gỡ, (+2) cũn bằng gỡ. Vậy (+4) + (+2) = ......
? Ta thấy số 4 và 2 cũn được gọi là số gỡ
? Vậy phép cộng 2 số nguyên dương chính là phép cộng 2 số nào.
Hs: Lần lượt trả lời
1. Cộng hai số nguyờn dương:
* Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+ Phép cộng 2 số nguyên dương chính là phép cộng 2 số tự nhiên khỏc 0
+ Minh hoạ trên trục số.
Gv: Nhận xột, bổ sung và minh hoạ lờn trục số.
+ Di chuyển bút từ điểm 0 đến điểm 4.
+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6.
Gv (nói): Vậy (+4) + (+2) = + 6
Gv: Vẽ sắn một trục số trờn bảng phụ
Hs: Lên bảng thực hiện (+3) + (+5) trên trục số.
+4 +2
-2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6
+6
* Áp dụng: Cộng trên trục số
(+3) + (+5) = (+8)
(+3) (+5)
-1 0 1 2 3 4 5 6 7 8
(+8)
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyờn õm (17 phỳt)
Gv: Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng như: tăng và giảm; lên cao và xuống thấp.
* Ví dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C.
Khi số tiền giảm 10.000đ ta có thể nói số tiền tăng -10.000đ
Hs: Đọc ví dụ 1, tóm tắt ví dụ ?
? Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào
Hs: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C
? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva ta phải làm thế nào
Hs: Lần lượt trả lời
? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số
Gv: Hướng dẫn như SGK.
? Áp dụng trên trục số (-4) + (-5)
Hs: Thực hiện
Gv: Có thể hướng dẫn cho học sinh cách làm trên trục số hoặc theo quy ước.
Nợ (dấu -) có (dấu+)
2. Cộng hai số nguyờn õm.
* Ví dụ 1: (Sgk)
- Tóm tắt:
Nhiệt độ buổi trưa - 30C.
Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C
Tính nhiệt độ buổi chiều ?
- Giải:
Nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva là:
(-30C) + (-20C) = -50C
-2
-3
- 6 - 5 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1
-5
Hs: Thực hiện [?1] trong SGK
? Vậy muốn cộng hai số nguyờn õm ta phải cộng hai .... cỏi gỡ (chỉ vào [?1] )
Hs: Trả lời và phỏt biểu quy tắc
[?1] (-4) + (-5) = -9
ẵ-4ẵ + ẵ-5ẵ = 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK
Gv: Nhắc lại cộng hai số nguyờn õm ta cộng hai GTTĐ của chỳng rồi đặt dấu trừ ra trước kết quả. Cho vớ dụ
Gv: Chú ý tách quy tắc thành 2 bước:
+ Cộng 2 GTTĐ
+ Đặt dấu - ở đằng trước kết quả.
Hs: Làm [?2] , hai em lờn bảng thực hiện
* Vớ dụ:
(-17) + (-54) = - (ẵ-17ẵ + ẵ-54ẵ)
= - (17 + 54 )
= -71
[?2]
a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b) (-23) + (-17) = - (23 + 17) = -40
IV. Củng cố: (9 phỳt)
HS làm BT 23, 24 /75 (SGK)
GV: Tổng hợp lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu:
+ Cộng 2 GTTĐ
+ Dấu là dấu chung.
V. Hướng dẫn về nhà: (2 phỳt)
- Học bài theo vở + SGK
- BTVN: 25, 26/ 75 (SGK)
35 -> 41/ 58, 59 (SBT)
- Xem trước bài : CỘNG HAI SỐ NGUYấN KHÁC DẤU
V. Bổ sung, rỳt kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYấN KHÁC DẤU
A. MỤC TIấU.
- Học sinh nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu).
- HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
C. CHUẨN BỊ.
- Giỏo viờn: SGK, thước thẳng, phấn màu, trục số, bảng phụ ghi cỏc bài tập.
- Học sinh: SGK, thước chia khoảng, học bài và xem trước bài mới
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phỳt)
HS1: - Làm BT 26/75 (SGK)
HS2: - Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu.
- Nêu cách tính GTTĐ của số 1 số nguyên.
- Tính ẵ+12ẵ; ẵ0ẵ; ẵ-6ẵ
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1 phỳt)
Ta đó biết cỏch cộng hai số nguyờn cựng dấu: Đú là cộng hai số nguyờn dương và cộng hai số nguyờn õm, vậy việc cộng hai số nguyờn khỏc dấu thỡ ta tiến hành như thế nào - bài học hụm nay sẽ trả lời cho cỏc em cõu hỏi đú.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tỡm hiểu cỏc vớ dụ (15 phỳt)
Gv: Nêu ví dụ ở SGK
Hs: Tóm tắt đề bài
? Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm ntn?
? Nhiệt độ giảm 50C nghĩa là t0 tăng bao nhiêu độ C
Hs: Trả lời và HD trỡnh bày
? Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
Gv: Hướng dẫn học sinh cách làm như SGK
Hs: Làm [?1] thực hiện trên trục số
Hs: Làm [?2]
1. Tỡm hiểu cỏc vớ dụ
* Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng 30C.
- Chiều, nhiệt độ giảm 50C.
Hỏi nhiệt độ buổi chiều ?
* Giải: Nhiệt độ buổi chiều là:
(-2)
(+3)
(-5)
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
30C + (-50C) = -20C
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là: -20C
[?1] (-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
[?2] a) 3 + (-6) = -3
Hs: Hai em lờn bảng thực hiện,
ẵ-6ẵ - ẵ3ẵ = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (-6) = - (6 - 3)
b) (-2) + (+4) = 2
ẵ+4ẵ -ẵ-2ẵ = 4 - 2 = 2
Vậy: (-2) + (+4) = + (4 - 2)
Hoạt động 1: Xõy dựng quy tắc (10 phỳt)
? Qua các BT ?1 và ?2 trên hãy cho biết: Tổng của 2 số đối nhau là bao nhiêu
Gv: Chỉ vào từng bài tập và hỏi
? Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào
Hs: Lần lượt trả lời
Gv: Có thể hướng dẫn cho HS trả lời.
Hs: Nhắc lại qui tắc 2 lần.
Gv: Lấy ví dụ để HS nắm rõ qui tắc làm.
Hs: Đọc và 2 em lờn bảng làm BT [?3]
- Cả lớp làm vào vở
Gv: Nhận xột và HD sữa sai cho HS
2. Quy tắc:
- Hai số đối nhau cú tổng bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyờn khỏc dấu khụng đối nhau, ta lấy :
+ GTTĐ số lớn trừ GTTĐ số nhỏ
+ Đặt dấu của số cú GTTĐ lớn hơn trước kết quả
* Ví dụ:
(-273) + 55 = -(273 - 55) = -218
(Vì 273 > 55)
[?3]
a) (-38) + 27 = - (38 - 27)
= -11
b) 273 + (-123) = (273 - 123)
= 150
IV. Củng cố: (9 phỳt)
- Nhắc lại qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- So sánh 2 qui tắc.
Gv: Treo bảng phụ BT: Điền đúng, sai vào ô trống.
(+7) + (-3) = + 4 c (-2) + (+2) = 0 c
(-4) + (+7) = (-3) c (-5) + (+5) = 10 c
Hs: Lờn bảng thực hiện và làm tiếp BT 27, 28/ 76 (SGK)
V. Hướng dẫn về nhà: (3 phỳt)
- Học bài theo vở + SGK
- BTVN: 29 -> 33/76, 77 (SGK) ; 54, 55/ 60 (SBT)
- HD_ BT 30/ 76: Làm xong nờu nhận xột về
- Xem trước phần luyện tập, tiết sau luyện tập
Ngày soạn:
Tiết 46: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIấU.
- Củng cố các qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dâú, cộng 2 số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng qui tắc cộng 2 số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của 1 đại lượng thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp tìm tòi.
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
C. CHUẨN BỊ.
- Giỏo viờn: SGK, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi cỏc bài tập
- Học sinh: SGK, SBT, ụn lại hai quy tắc cộng hai số nguyờn, làm trước BTVN
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phỳt)
Hs1: - Phỏt biểu quy tắc cộng hai số nguyờn cựng dấu
- Làm BT 31/ 77 (SGK).
Hs2: - Phỏt biểu quy tắc cộng hai số nguyờn khỏc dấu
- Làm BT 32/ 77 (SGK)
Hỏi chung cả lớp: So sánh 2 qui tắc này về cách tính GTTĐ và xác định dấu của tổng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phỳt)
Áp dụng việc cộng hai số nguyờn cựng dấu và khỏc dấu - hụm nay ta đi vào luyờn tập.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tớnh giỏ trị của biểu thức, so sỏnh hai số nguyờn (18 phỳt)
Gv: Đưa đề bài lờn bảng phụ, yờu cầu cả lớp làm - 2 em lờn bảng thực hiện.
Hs1: Làm BT 1 a, b.
Hs2: Làm BT 1 c, d.
Gv: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyờn cựng dấu và đưa đề BT2 lờn bảng phụ
Hs1: Lên bảng làm BT 2a, b
Hs2: Lên bảng làm BT 2 c, d, e.
Bài 1: Tính
a) (-50) + (-10) = - (50 + 10) = -60
b) (-166) + (-14) = - (16 +14) = - 30
c) (-367) + (-33) = - (367 + 33) = - 400
d) ẵ-15 + (+27) = 15 + 27 = 42
Bài 2: Tính
a) 43 + (-3) = + (43 - 3) = + 40
b) ẵ-29ẵ + (-11) = 29 + (-11)
= + (29 - 11) = 18
Gv: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyờn cựng dấu, quy tắc lấy GTTĐ, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau
? Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào
Hs: Ta thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Gv: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xột và sữa sai
Gv: Đưa tiếp bài tập 4 lờn bảng phụ, yờu cầu cả lớp làm - HD làm cõu a, 2 em lờn bảng làm tương tự cõu b và c
? Qua kết quả bài làm cõu a và b, em cú nhận xột gỡ
Hs: Rút ra nhận xét - Khi cộng với 1 số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
? Qua kết quả cõu c, em cú nhận xột gỡ
Hs: Rút ra nhận xét - Khi cộng với 1 số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
c) 0 + (-36) = + (36 - 0) = 36
d) 207 + (-207) = 0
e) 207 + (-317) = - (317-207) = -10
Bài 3: (Bài 34/ 77_SGK)
Tính giá trị biểu thức:
a) x + (-16) biết x = -4
Với x = -4, ta có:
-4 + (-16) = -(4 + 16) = -20
b) -102 + y biết y = 2
Với y = 2, ta có:
-102 + 2 = - (102 - 2) = - 100
Bài 4: So sánh rút ra nhận xét.
a) 123 + -(3) và 123
Ta có: 123 + (-3) = 120
=> 123 + (-3) < 123
b) (-55) + (-15) và (-55)
Ta có: (-55) + (-15) = - 70
=> (-55) + (-15) < - 55
c) (-97) + 7 và (-97)
Ta có: -97 + 7 = -90
=> (-97) + 7 > (-97)
Hoạt động 2: Dạng toỏn tỡm số nguyờn x (8 phỳt)
Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 5.
a) x + (-3) = -11
b) - 5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) ẵ-3ẵ + x = -10
Hs: Đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng
Gv: Nhận xột và HD sữa sai
Hs: Đọc và làm BT 35/ 77 (SGK)
Gv: Hướng dẫn thực hiện
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại.
a) x = -8 vỡ -8 + (-3) = -11
b) x = 20 vỡ -5 + 20 = 15
c) x = 14 vỡ 14 + (-12) = 2
d) x = -13 vỡ 3 + (-13) = -10
Bài 6: (Bài 35/77_ SGK)
a) x = 5
b) x = -2
Hoạt động 3: Viết dóy số theo quy luật (5 phỳt)
Hs: Đọc và làm BT 35/ 77 (SGK)
? Hãy nhận xét đặc điểm mỗi dãy số rồi viết tiếp.
Bài 7: (Bài 48/59_ SBT)
a) -4; -1; 2; 5; 8; ...
b) 5; 1; -3; -7; -11, ...
IV. Củng cố: (5 phỳt)
- Phát biểu lại qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- GV treo bảng phụ BT.
Xét xem các kết quả sau đúng hay sai ? Nếu sai chữa lại cho đúng.
a) (-125) + (-55) = - 70 c
b) 80 + (-42) = 38 c
c) ẵ-15ẵ + (-25) = -40 c
d) (-25) +ẵ-30ẵ + ẵ10ẵ = 15 c
e) Tổng của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên âm.
f) Tổng của 1 số nguyên dương và 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
V. Hướng dẫn về nhà: (2 phỳt)
- Xem lại bài học.
- Xem lại và học thuộc quy tắc cộng hai số nguyờn cựng dấu và khỏc dấu
- BTVN: 51 -> 53, 55/ (SBT)
- ễn lại tớnh chất về phộp cộng cỏc số tự nhiờn
- Xem trước bài : TÍNH CHẤT PHẫP CỘNG CÁC SỐ NGUYấN
VI. Bổ sung, rỳt kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHẫP CỘNG CÁC SỐ NGUYấN
A. MỤC TIấU.
- Học sinh nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
C. CHUẨN BỊ.
- Giỏo viờn: SGK, phấn màu, thước thẳng, trục số, bảng phụ cú ghi cỏc bài tập
- Học sinh: SGK, học bài và ụn tập trước tớnh chất phộp cộng số tự nhiờn.
D. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phỳt)
Hs1: - Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Hs2: - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Tính: (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+4) và (+4) + (-8)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phỳt)
Cỏc em đó biết cỏch cộng hai số nguyờn cựng dấu và khỏc dấu, vậy việc cộng hai số nguyờn cũn cú những tớnh chất nào - bài học hụm nay cho ta biết điều đú.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tỡm hiểu tớnh chất giao hoỏn (7 phỳt)
Hs: Đọc nội dung [?1] trong SGK
Gv: HD học sinh trỡnh bày cõu a, gọi 2 em lờn bảng làm tương tự cõu b và c
? Qua bài tập [?1] ta thấy phộp cộng cỏc số nguyờn cũng cú tớnh chất gỡ
Hs: Phộp cộng trong tập hợp cỏc số nguyờn cú tớnh chất giao hoỏn
? Phỏt biểu nội dung tớnh chất giao hoỏn ...
Hs: Đứng tại chổ phỏt biểu và cho vớ dụ
Gv: Yêu cầu HS nêu công thức TQ
1. Tớnh chất giao hoỏn.
[?1]
a) (-2) + (-3) = (-3) + (-2) = -5
b) (-5) + (+7) = (+7) + (-5) = 2
c) (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = -4
a + b = b + a , (a, b Z)
TQ:
Hoạt động 2: Tỡm hiểu tớnh chất kết hợp (12 phỳt)
Hs: Đọc nội dung [?2] trong SGK
? Hóy nờu thứ tự thực hiện phộp tớnh trong biểu thức
Gv: Gọi 2 em lờn bảng làm thực hiện
? Qua bài tập [?2] ta thấy phộp cộng cỏc số nguyờn cũng cú tớnh chất gỡ
Hs: Phộp cộng trong tập hợp cỏc số nguyờn cú tớnh chất kết hợp
? Hóy phỏt biểu nội dung tớnh chất kết hợp
Hs: Đứng tại chổ phỏt biểu
Gv: HD ghi cụng thức tổng quỏt và giới thiệu phần chỳ ý trong SGK
2. Tớnh chất kết hợp
[?2]
[(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3
(-3) + (4 + 2) = -3 + 6 = 3
[(-3) + 2] + 4 = -1 + 4 = 3
Vậy: [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2)
= [(-3) + 2] + 4 = 3
(a + b) + c = a + (b + c)
(a, b Z)
TQ:
* Chú ý: SGK
Hs: Làm BT 36/ 78 (SGK)
Gv: (Gợi ý) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý.
Hs: Có thể làm 1 trong 2 cách
C1. Tính từ trái sang phải
C2. Áp dụng cộng 3 số nguyên cùng dấu
Bài tập 36/78 (SGK)
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
= 126 + [(-20) + (-106)] + 2004
= 126 + (-126) + 2004
= 2004
b) C1. (-199) + (-200) + (-210)
= - (199 + 201) + (-200)
= (-400) + (-200)
= - 600
C2. = - (199 + 200 + 201) = - 600
Hoạt động 3: Tỡm hiểu tớnh chất cộng với 0 (3 phỳt)
? Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho ví dụ.
Hs: Đứng tại chổ trả lời và cho vớ dụ
3. Cộng với 0
a + 0 = a (a Z)
Ví dụ: (-10) + 0 = -10
(+12) + 0 = +12
Hoạt động 4: Tỡm hiểu tớnh chất cộng với số đối (7 phỳt)
? Số đối của số (-12) là số nào, của số 25 là số nào
Hs: Trả lời và tớnh tổng cỏc số này
? Vậy tổng của hai số đối nhau bằng ......
Hs: Trả lời tổng của hai số đối nhau = 0
Gv: Giới thiệu số đối
Hs: Đọc lớn phần này.
Hs: Làm BT [?3] trong SGK
4. Cộng với số đối
(-12) + 12 = 0
25 + (-25) = 0
TQ: a + (-a) = 0
Nếu a + b = 0 thỡ a = -b và b = -a
[?3] a = {-2; -1; 0; 1; 2}
Tổng là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0
IV. Củng cố: (6 phỳt)
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên.
- Gv đưa bảng tổng hợp 4 tính chất.
- Gv cho HS làm BT 38/79 (SGK)
V. Hướng dẫn về nhà: (2 phỳt)
- Nắm vững các tính chất.
- BTVN: 37, 39, 40, 41, 42/ 79 (SGK)
- Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- So hoc 6 4447 2 cot.doc