I – Mục tiêu:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
- Biết dùng phân số để biểu diễn nội dung thực tế.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III – Tiến trình dạy học:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 69 đến tiết 81 - Trường THCS Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ.
Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
- Biết dùng phân số để biểu diễn nội dung thực tế.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nêu VD về phân số (đã học ở tiểu học).
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
- Phân số là thương của phép chia: 3 chia cho 4. Vậy -3 : 4 được thương là bao nhiêu?
là thương của phép chia nào?
GV: là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? Viết dạng tổng quát?
- So với khái niệm phân số đã học ở tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
GV gọi HS làm ?1 : cho VD về phân số.
GV gọi HS làm ?2
GV gọi HS làm ?3
® Nhận xét.
HĐ của trò
HS:
HS: -2 : (-3)
HS:
HS: ở tiểu học, với a, b Ỵ N, b ¹ 0, ở lớp 6 thì a, b¹ Z, b ¹ 0.
HS lầm lượt cho VD.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS suy nghĩ trả lời.
Nội dung ghi bảng
I – Khái niệm phân số:
(SGK/4)
II – Ví dụ:
... là những phân số.
Nhận xét: (SGK/5)
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Nhắc lại khái niệm phân số.
- Làm BT: 1; 2; 3/5; 6.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 4; 5/6.
- Xem trước bài: Phân số bằng nhau.
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I – Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Thế nào là phân số? Viết dạng tổng quát?
Làm BT 4/6.
- HS 2: Lấy hai phân số bằng nhau (đã học ở tiểu học).
So sánh tích của tử phân số thứ nhất với mẫu phân số thứ hai và tích của mẫu phân số thứ nhất với tử phân số thứ hai.
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
GV vẽ hình vào bảng phụ, cho HS nhận xét số phần lấy của 2 lần.
GV: hai phân số và cùng biểu thị một phần của bánh.
- Các em có nhận xét gì về tích1 . 6 và tích 2 . 3?
- Vậy hai phân số và bằng nhau khi nào? ® Định nghĩa.
GV cho HS xem các VD trong SGK.
GV gọi HS làm ?1, ?2
HĐ của trò
HS: và
HS: 1 . 6 = 2 . 3
HS tự xem VD trong SGK.
HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
Nội dung ghi bảng
I – Định nghĩa:
(SGK/7; 8)
= nếu a . d = b . c
II – Ví dụ:
(SGK/8)
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa về hai phân số bằng nhau. Cho VD.
- GV cho HS chơi trò chơi: gồm 2 đội, mỗi đội 3 HS, mỗi đội chỉ có 1 viên phấn. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng là thắng.
Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Kết quả:
- Làm BT: 8/9.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 6; 7; 9; 10/8; 9.
- Xem trước bài: Tính chất cơ bản của phân số.
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
- Bườc đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát?
Điền số thích hợp vào ô vuông:
- HS 2: Lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2 . 36 = 8 . 9
2) HĐ 2: Dạy bài mới
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
- BT: Hai phân số sau bằng nhau đúng hay sai?
a) (Đúng)
b) (Sai)
c) (Sai)
d) 15 phút = giờ = giờ (Đúng)
- Làm BT 14/11; 12 (HS hoạt động nhóm).
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 11; 12; 13/11.
- Ôn tập: rút gọn phân số (đã học ở tiểu học).
- Xem trước bài: Rút gọn phân số.
Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát?
Làm BT 12/11.
- HS 2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát?
Làm BT 19 (SBT).
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
GV gọi HS đọc VD trong SGK.
- Rút gọn phân số là làm như thế nào?
- Dựa vào kiến thức nào mà các em đã học?
- Em nào có thể phát biểu thành quy tắc?
GV gọi HS làm ?1
- Các phân số còn rút gọn được nữa không?
GV: các phân số đó là các phân số tối giản. Vậy phân số tối giản là phân số như thế nào?
- Có nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản.
GV gọi HS làm ?2
- Vậy làm thế nào mà chỉ qua một lần rút gọn ta có được phân số tối giản?
GV nêu chú ý.
HĐ của trò
HS cả lớp tự đọc VD.
HS: chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯC của chúng.
HS: dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
HS nêu như trong SGK.
HS lần lượt lên bảng làm.
HS: các phân số đó không rút gọn được nữa.
HS: là những phân số không còn rút gọn được nữa.
HS: tử và mẫu có ƯC là 1 và -1.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng.
Nội dung ghi bảng
I – Cách rút gọn phân số:
Quy tắc: (SGK/13)
Áp dụng:
II – Thế nào là phân số tối giản:
Định nghĩa: (SGK/14)
Nhận xét:
Chia tử và mầu của phân so ácho ƯCLN ta sè được một phân số tối giản.
Chú ý:
Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Phát biểu quy tắc rút gọn phân số.
- Nêu định nghĩa về phân số tối giản.
- Làm BT: 15; 17/15.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 16; 18; 19/15.
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 73: LUYỆN TẬP.
I – Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số đã cho.
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nêu quy tắc rút gọn phân số?
Làm BT 25 (a; d)/7 (SBT).
- HS 2: Nêu định nghĩa về phân số tối giản?
Làm BT 19/15.
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
- Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta làm như thế nào?
- Ngoài ra còn cách nào khác nữa không?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV hướng dẫn: rút gọn các phân số đến tối giản, tìm các cặp phân số bằng nhau và sẽ tìm ra các phân số không bằng các phân số khác.
Hướng dẫn: áp dụng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
GV yêu cầu HS tính nhẩm và giải thích cách làm.
GV hướng dẫn HS cùng làm câu a và d.
GV gọi HS lên bảng làm câu b và f.
GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
- Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
- Để biết được mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách ta làm như thế nào?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV để HS tự nhận xét, giải thích. Sau đó gọi 1 HS khác lên bảng rút gọn lại.
HĐ của trò
HS: rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
HS: dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
HS lần lượt lên bảng.
HS lần lượt lên bảng rút gọn phân số.
HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp cùng làm vào vở.
HS quan sát.
2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở.
HS: lấy tổng số sách trừ đi các loại sách đã biết số lượng.
HS: lấy số sách của mỗi loại chia cho tổng số sách.
HS lần lượt lên bảng làm.
1 HS giải thích vì sao sai và nêu cách làm đúng.
Nội dung ghi bảng
BT 20/15:
BT 21/15:
Vậy
Nên phân số cần tìm là
BT 22/15:
BT 27/7 (SBT): Rút gọn
BT 26/7 (SBT):
Số truyện tranh là:
1400 – (600 + 360 +108 +35) = 297 (cuốn)
- Số sách Toán chiếm:
tổng số sách.
- Số sách Văn chiếm:
tổng số sách.
- Số sách ngoại ngữ chiếm:
tổng số sách.
- Số sách TH chiếm:
tổng số sách.
- Số truyện tranh chiếm:
tổng số sách.
BT 27/16:
Làm như vậy là sai, vì đã rút gọn ở dạng tổng.
3) HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số (lưu ý: không được rút gọn ở dạng tổng (hiệu)).
- Làm BT: 23; 25; 26/16 – 29;31; 32/7; 8 (SBT).
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 74: LUYỆN TẬP (TT).
I – Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
- Phát triển tư duy HS.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Làm BT 34/8 (SBT).
- HS 2: Làm BT 31/7 (SBT).
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
- Đầu tiên ta phải làm gì?
GV gọi HS lên bảng làm.
- Nếu không có điều kiện thì có bao nhiêu phân số bằng phân số đã cho?
GV: đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỷ
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
- AB, vậy CD dài bao nhiêu đvđd? Vẽ hình.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Đầu tiên ta làm gì?
- Vậy ta có: . Tính x? y?
GV nhận xét và cho HS ghi vào vở.
- Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? Mẫu số n có thể nhận những giá trị nào?
GV gọi HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét.
- Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm như thế nào?
GV gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
HĐ của trò
HS: rút gọn
HS lần lượt lên bảng, mỗi em tìm 1 phân số.
HS: có vô số.
HS: 12 đvđd.
HS: CD dài 9 đvđd
HS lần lượt lên bảng tìm độ dài của các đoạn thẳng.
HS: rút gọn phân số
2 HS lên bảng tìm x và y.
HS: m nhận: 0; -3; 5; n nhận: -3; 5.
1 HS lên bảng làm, cả lớp cùng làm vào vở.
HS: phân tích tử và mẫu thành tích.
2 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Nội dung ghi bảng
BT 25/16:
BT 26/26:
(đvđd)
(đvđd)
(đvđd)
(đvđd)
BT 24/16:
BT 23/16:
BT 36/8 (SBT):
3) HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
- Làm BT: 33; 35; 37; 38; 40/8; 9 (SBT).
- Xem trước bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số.
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các mẫu này là mẫu không có quá 3 chữ số).
- Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
GV: cho 2 phân số: và .
- Hãy quy đồng mẫu 2 phân số này, nêu cách làm (đã học ở tiểu học)?
- Vậy QĐMS các phân số là gì?
- Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số đó?
Tương tự: hãy QĐMS của
và
- Nếu ta lấy MC khác của 5 và 8 như 80; 120; ... có được không? Vì sao?
GV cho HS làm ?1
GV: Khi QĐ mẫu 2 phân số ta thường lấy BCNN của các mẫu.
- Nêu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số?
GV cho HS làm ?2
- Hãy nêu các bước làm để QĐMS nhiều phân số?
® Quy tắc.
GV gọi HS làm ?3
GV theo dõi, nhận xét và sửa sai (nếu có).
HĐ của trò
HS: làm cho các phân số có cùng mẫu.
HS: Mẫu chung của các phân số là BC của các mẫu.
HS: được, vì 80; 120 đều là bội của 40.
HS lần lượt lên bảng điền.
HS: ...
1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở.
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng làm.
Nội dung ghi bảng
I – Quy đồng mẫu hai phân số:
(SGK/16; 17)
II – Quy đồng mẫu nhiều phân số:
Quy tắc: (SGK/18)
Áp dụng: QĐ mẫu các phân số: và
* MC: Tìm BCNN(12; 30)
12 = 22 . 3
30 = 2 . 3 . 5
BCNN(12; 30) = 60
* Thừa số phụ:
60 : 12 = 5.
60 : 30 = 2.
* Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng:
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Nêu quy tắc QĐMS nhiều phân số có mẫu dương.
- QĐMS các phân số: , qua đó GV chú ý cho HS đổi các mẫu âm thành các mẫu dương trước khi thực hiện QĐMS.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 29; 30;31/19 – 41; 42; 43/9 (SBT).
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 76: LUYỆN TẬP.
I – Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng QĐMS các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu quy tắc QĐMS nhiều phân số?
Làm BT 30c/19.
- HS 2: Phát biểu quy tắc QĐMS nhiều phân số?
Làm BT 30d/19.
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
- Nêu quy tắc QĐMS nhiều phân số?
GV: trước khi QĐMS cần rút gọn phân số (tối giản) và có mẫu dương.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV cho cả lớp nhận xét, sửa sai (nếu có).
- Có nhận xét gì về các phân số ? Cần phải làm gì trước khi QĐMS?
GV gọi HS lên bảng làm.
- Trước khi QĐMS các phân số ta cần làm gì?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét kết quả.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV gọi vài HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV gọi HS đọc đề.
- Nếu gọi x là tử của phân số thì phân số có dạng như thế nào?
- Hai phân số và bằng nhau khi nào?
GV gọi 1 HS (khá, giỏi) lên bảng làm.
GV nhận xét bài làm, cách trình bày và cho cả lớp ghi vào vở.
HĐ của trò
HS: nêu quy tắc (3 bước).
2 HS lên bảng, cả lớp tự làm vào vở.
HS: các phân số đó có mẫu âm, cần biến đổi mẫu âm thành mẫu dương trước khi QĐMS.
1 HS lên bảng làm.
HS: cần rút gọn phân số (tối giản) và biến đổi phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
1 HS lên bảng, các HS khác tự làm vào vở.
2 HS cùng lên bảng. Cả lớp tự làm vào vở.
Vài HS đọc đề.
HS: phân số có dạng
HS: = nếu a . d = b. c
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
Nội dung ghi bảng
BT 32/19:
a)
9 = 32 ; 21 = 3 . 7
BCNN(7; 9; 21) =32. 7= 63
63 : 7 = 9
63 : 9 = 7
63 : 21 = 3
b)
BCNN: 23 . 3 . 11 = 264
264 : (22 . 3) = 22
264 : (23 . 11) = 3
BT 33/19:
a)
20 = 22 . 5
30 = 2. 3 . 5
15 = 3 . 5
BCNN(20; 30; 15) = 22. 3 . 5 = 60
60 : 20 = 3
60 : 30 = 2
60 : 15 = 4
b)
KQ:
BT 35/20:
a)
KQ:
b)
KQ:
BT 48/10 (SBT):
Gọi tử số là x (x Ỵ Z), phân số có dạng
Theo đề bài ta có:
Þ 35 . x = 7.(x + 16)
35x = 7x + 112
35x – 7x = 112
28x = 112
x = 112 : 28
x = 4
Vậy phân số đó là
3) HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập: quy tắc so sánh phân số (đã học ở tiểu học), so sánh số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS nhiều phân số.
- Xem lại các BT đã giải.
- Làm BT: 34; 35/20 – 46; 47/9; 10 (SBT).
- Xem trước bài: So sánh phân số.
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Làm BT 47/9 (SBT).
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
GV: Trong BT 47/9 (SBT) có: > Vậy với các phân số có cùng mẫu dương thì ta so sánh như thế nào? ® Quy tắc.
GV gọi HS cho VD.
GV gọi HS làm ?1
- Nếu 2 phân số không cùng mẫu dương thì ta so sánh như thế nào?
- Để biến đổi thành các phân số có cùng mẫu dương ta làm như thế nào?
- Nhắc lại quy tắc QĐMS nhiều phân số?
- Vậy để so sánh 2 phân số không cùng mẫu ta làm sao? ® Quy tắc.
GV gọi HS làm ?2
GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV gọi HS làm ?3
® Nhận xét.
HĐ của trò
HS tự lấy VD.
HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời.
HS: biến đổi thành các phân số có cùng mẫu dương.
HS: thực hiện QĐMS.
HS: ...
2 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp tự làm vào vở.
HS lần lượt trả lời.
Nội dung ghi bảng
I – So sánh hai phân số cùng mẫu:
Quy tắc: (SGK/22)
VD: So sánh
a) và
> vì -7 > -9
b) và
< vì -6 < 1
II – So sánh hai phân số không cùng mẫu:
Quy tắc: (SGK/23).
Áp dụng: So sánh các phân số sau:
a) và
b) và
Nhận xét: (SGK/23).
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Nhắc lại 2 quy tắc: so sánh 2 phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.
- Thế nào là phân số dương, phân số âm?
- Làm BT: 37; 38/23.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 39; 40; 41/24. Hướng dẫn bài 41: a) Ta có
- Xem trước bài: Phép cộng phân số.
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
Làm BT 41/24.
- HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học? Cho VD?
GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
- Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu (đã học ở tiểu học)? ® Quy tắc.
GV gọi HS làm ?1
GV gọi vài HS khác nhận xét bài làm.
GV: ở câu c, để cộng hai phân số không cùng mẫu thì ta làm sao?
- Vậy muốn cộng hai phân số không cùng mẫu thì làm như thế nào? ® Quy tắc.
GV gọi HS nhắc lại quy tắc.
GV gọi HS làm ?3
GV gọi HS khác nhận xét bài làm, sửa sai (nếu có).
HĐ của trò
HS: cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu.
HS lần lượt lên bảng làm.
HS: QĐMS.
Vài HS nhắc lại quy tắc.
HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp cùng làm vào vở.
Vài HS nhận xét.
Nội dung ghi bảng
I – Cộng hai phân số cùng mẫu:
Quy tắc: (SGK/25)
Áp dụng: Cộng các phân số sau
II – Cộng hai phân số không cùng mẫu:
Quy tắc: (SGK/26).
Áp dụng: cộng các phân số sau
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Nhắc lại quy tắc: cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.
- Làm BT: 44; 46/26; 27.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 42; 43; 45/26 – 58; 59/12 (SBT).
IV/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tiết 79: LUYỆN TẬP.
I – Mục tiêu:
- HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu.
Làm BT 43 (a, d)/26.
- HS 2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
Làm BT 43 (c, d)/26.
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
GV treo bảng phụ có ghi đề bài lên bảng.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV cho HS nhận xét, sửa sai (nếu có).
Hướng dẫn: rút gọn các phân số (tối giản), biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương trước khi cộng các phân số.
GV gọi HS lên bảng làm, sau đó nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV gọi HS lên bảng làm.
GV cho HS nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV gọi HS đọc đề bài toán, tóm tắt đề bài.
- Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
- Nếu làm chung thì cả hai người làm được bao nhiêu phần công việc?
GV nhận xét.
Hướng dẫn:
- Phải tìm được các phân số sao cho có tử số bằng -3.
- Biến đổi các phân số và thành 2 phân số có tử số bằng -3 rồi tìm các phân số dạng .
GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
HĐ của trò
3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp tự làm vào vở.
3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp tự làm vào vở.
3 HS lên bảng cùng lúc. Cả lớp tự làm vào vở.
HS đọc và tóm tắt đề bài.
HS: Người I: công việc,
người II: công việc.
1 HS lên bảng, cả lớp tự làm vào vở.
HS hoạt động nhóm.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày.
Nội dung ghi bảng
BT: Cộng các phân số sau
BT 59/12 (SBT):
BT 60/12 (SBT):
BT 63/12 (SBT):
Trong một giờ:
Người I làm được công việc.
Người II làm được công việc.
Cả hai người làm được:
+ = công việc.
BT 64/12 (SBT):
Tổng các phân số đó là:
3) HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các BT đã giải.
- Làm BT: 61; 65/12 (SBT).
- Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
- Xem trước bài: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
IV/Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- dai 6 chguongiii.doc