Giáo án Toán học 6 - Tiết 93 đến tiết 96

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức: Ôn lại cách đổi hỗn số sang phân số, số thập phân sang phân số và ngược lại; qui tắc qui đồng; qui tắc dấu ngoặc.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân, rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt khi thực hiện các phép tính một cách tiện lợi.

3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, tư duy.

4. Trọng tâm: Luyện tập kết hợp ôn lại các kiến thức có liên quan.

II. Thiết Bị Dạy Học:

1. Giáo viên: Bảng phụ để giải các bài tập 106, 108/48.

2. Học sinh: Soạn các bài tập từ 106 đến 110 SGK.

III. Tiến Trình Tiết Dạy:

 

 

docx8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7338 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 6 - Tiết 93 đến tiết 96, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 93 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cách đổi hỗn số sang phân số, số thập phân sang phân số và ngược lại; qui tắc qui đồng; qui tắc dấu ngoặc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân, rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt khi thực hiện các phép tính một cách tiện lợi. 3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, tư duy. 4. Trọng tâm: Luyện tập kết hợp ôn lại các kiến thức có liên quan. II. Thiết Bị Dạy Học: 1. Giáo viên: Bảng phụ để giải các bài tập 106, 108/48. 2. Học sinh: Soạn các bài tập từ 106 đến 110 SGK. III. Tiến Trình Tiết Dạy: 1.Hoạt động 1: Hs 1:Nêu cách qui đồng phân số và cộng trừ phân số Làm bt : tính 79 + 512 - 34 Hs.2:Nêu các tính chất của phép nhân vàlàm bt : tính C = -57 .211 + -57 . 911 + 1 57 79 + 512 - 34 = 28+15-2736 = 49 C = -57 .211 + -57 . 911 + 1 57 C = -57 (.211 + 911 ) + 1 57 C = -57 . 1 + 1 57 C = 1 2.Hoạt động 2: Cho hs nhắc lại qui tắc cộng trừ phân số Hs áp dụng vào giải bài 107 Gọi từng em lên bảng làm ? Hs còn lại làm vào vở Nhận xét ? Gv nhận xét Đọc đề bải 108 ? Nêu cách làm Gọi từng em lên làm :Cách 2 Tương tự gọi hs ls2m bài 109 Bài 107 : sgk trang 48 a/ 13 + 38 - 712 = 8+9-1424 = 18 b/ -314 + 58 - 12 = -12±35-2856 = -556 c/ 14 - 23 - 118 = 6-16-3324 =-4324 d/ 14 - 512 - 113 - 78 = 9+15-2-2836 = -16 Bài tập 108 SGK / 48 a/ 134 + 3 59 = 1+ 34 + 3 + 59 = 4 + 2736 + 2036 = 5 1136 b/ 3 56 - 1 910 = 3 + 56 - 1- 910 = 2 + 2530 - 2730 = 2 - 230 = 11415 Bài tập 109 SGK / 48 a/ 249 + 1 16 = 2+ 49 + 1+ 16 = 3+ 818 + 318 = 3 1118 b/ 718 - 5 34 = 118 c/ 4 - 267 = 2 - 67 = 87 3.Hoạt động 3: Bài tập 111 sgk / 49 Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của là -12 Số nghịch đảo của 0,31 = là 4.Hoạt động 4: Hướng dẫn bài 112, 113 SGK/49 - Bài 114/50: Đổi ra phân số. - Làm 114, 116 SBT/22. Học lại các câu hỏi đã dặn ở tiết trước Hs chép bài vào vở IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn 16/03/10 TIẾT 94 ÔN TẬP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cách đổi hỗn số sang phân số, số thập phân sang phân số và ngược lại; qui tắc qui đồng; qui tắc dấu ngoặc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân, rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt khi thực hiện các phép tính một cách tiện lợi. 3. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, tư duy. 4. Trọng tâm: Luyện tập kết hợp ôn lại các kiến thức có liên quan. II. Thiết Bị Dạy Học: 1. Giáo viên: Bảng phụ để giải các bài tập 106, 108/48. 2. Học sinh: Soạn các bài tập từ 106 đến 110 SGK. III. Tiến Trình Tiết Dạy: 1.Hoạt động 1: Nêu cách chia hai phân số Tìm x biết a/ x = 78 : 35 b/ x = 115 : 33-65 2.Hoạt động 2: Gọi hs lên bảng gỉai từng câu Cho hscòn lại nhận Gv nhận xét sữa sai Gọi hs lên bảng làm bài Nhận xét Tương tự cho hs lên làm Nhận xét Bài 110 :SGK/ 49: A = 11 313 - ( 2 47 +5 313 ) = 11+ 313 - 2- 47 +5+ 313 = 247 B = (649 + 3 711 ) - 4 49 = 6+ 49 + 3+ 711 - 4 - 49 = 5 711 D = 0.7 . 223 .20.3.375. 528 = 13 . 257 . 710 = 56 E = Bài 112:SGK/ 49: a/( 36,05 + 2678,2) + 126 = 284.25 b/ (126 + 36 ,05 ) + 13,214 = 175 ,264 c/ ( 678 ,27 + 14 ,02 ) + 28 19 ,1 = 3511 ,39 d/ 3497 , 37 – 678 ,27 = 281 , 1 Sửa bài tập 114 SGK/50 3.Hoạt động 3: Hs lên trình bày Bài tập 113/50: (3,1 . 47) . 39= 3,1 . (47 . 39) = 3,1 . 1833 (theo a)= 5682,3 (theo c) (15,6 . 5,2) . 7,02= (15,6 . 7,02) . 5,2 = 109,512 . 5,2 (theo b)= 569,4624 (theo d) 5682,3 : (3,1 . 47)= (5682,3 : 3,1) : 47 = 1833 : 47 (theo c)= 39 (theo a) 4.Hoạt động 4: - Ôn lại các kiến thức đã học (rút gọn phân số, qui tắc dấu ngoặc … - Xem lại các bài tập ôn chương. Tiết sau kiểm tra 1 tiết Hs chép vào vở IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án : Ngày soạn 16/03/10 TIẾT 94 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1/ Kiến thức: Ôn lại kiến thức toàn chương. 2/ Kỹ năng: Tính toán thành thạo ở chương số nguyên. 3/ Phương pháp: II.Thiết bị dạy học : bài kiểm tra III.Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện HS 2/ Phát đề kiểm tra: 3/ Gíam sát học sinh làm bài */Nhận xét : Nội dung kiểm tra nằm trong chương yrình đã ôn cho nên phù hợp với khả năng của học sinh yếu – kém */ Dặn dò : sau tiết kiểm tra các em mang sách tập 2 và xem bài mới “ tìm giá trị phân số của một số cho trước “ */ Kết quả sau kiểm tra : 68 : trên Tb : IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án : TIẾT 96 TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Trọng tâm: Biết áp dụng qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn. II. Thiết Bị Dạy Học: 1. Giáo viên:, máy tính bỏ túi, … 2. Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. II. Tiến Trình Tiết Dạy: 1.Hoạt động 1: Học sinh 1: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. Học sinh 2: Khi nhân một số tự nhiên với một phân số, ta có thể: - Nhân số này với … rồi lấy kết quả …… Hoặc: Chia số này cho … rồi lấy kết quả … - Giáo viên sử dụng bảng phụ. - Cả lớp chú ý xem xét và đánh giá kết quả. - Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống. 2 Hoạt động 2:. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. - Học sinh đọc ví dụ trang 50 - Cả lớp lắng nghe, cho biết đầu bài đã cho biết cái gì và yêu cầu ta làm gì ? 1. Ví dụ: Số học sinh thích đá bóng của lớp 6A là: 45. = 30 (học sinh) Số học sinh thích đá cầu của lớp 6A là: 45 . 60% = 45 . = 27 (học sinh) Số học sinh thích chơi bóng bàn là 45. = 10 (học sinh) Số học sinh thích chơi bóng chuyền là: 45. = 12 (học sinh) 2. Qui tắc: ( HỌC SGK / 51 ) Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Ỵ N, n ¹ 0 Làm ?2 / 51 a) 76. = 37 (cm) b) 96. 62,5% = 96 . = 60 (tấn) c) 1. 0,25 = 1. = (giờ) Bài 117/51 13,21 . (13,21 . 3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 7,926 . = (7, 926 . 5) : 3 = 13,21 = 39,63 : 3 = 13,21 Bài 118/52: Số bi của Dũng được Tuấn cho: 21. = 9 (viên) Số bi còn lại của Tuấn là: 21 - 9 = 12 (viên) Đáp số: a) 9 viên b) 12 viên - Giáo viên hướng dẫn: Muốn tìm số học sinh thích đá bóng, ta phải tìm của 45 hs. Vậy ta phải nhân 45. có thể tính theo 1 trong 2 cách trên.Tương tự, yêu cầu học sinh làm các phần còn lại. Học sinh đặt lời giải. - (?) Sau đó, GV giới thiệu cách làm đó là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào ? - Học sinh phát biểu qui tắc. - (?) Muốn tìm của b ta làm như thế nào ? - Học sinh đọc đề bài 117 - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày. - (?) Số bi của Dũng có được. - (?) Số bi còn lại của Tuấn. - GV hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Học sinh tìm tòi và thực hành theo giáo viên. 3.Hoạt động 3: Sử dụng máy tính - Thực hành các ví dụ mẫu của SGK (đối với máy tính fx - 500 A) Chú ý: Khi ấn nút %, trước đó ta phải ấn Shift (shift + %) 4Hoạt động 4 : - Học thuộc qui tắc. - Làm bài 115, 116/51 SGK - Xem bài 119/52 - Chuẩn bị luyện tập các bài 121, 122, 123, 124, 125 / 52 và 53. IV.Lưu ý khi sử dụng giáo án: Ngày soạn :22/03/10

File đính kèm:

  • docxDA TIET 93 DEN 96 SO 6.docx