Giáo án Toán học 7

1. Hệ thống thập phân :

Số anan-1 . . . .a1a0 = an .10n + an-1.10n-1 . . . .a1.10 + a0 .

Ví dụ : Số 99 . . .9 + 1 = 10n .(gồm n số 9 ) .

Nếu đặt a = 11.1 ( gồm n số 1) thì 10n = 9a + 1 .

Ví dụ 1: Tìm số nguyên lớn gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó .

- Số cần tìm  7.9 = 63 nên nó là số có hai chữ số .

- Gọi số cần tìm là ab ta được : 10a + b = 7b  10a = 6b  a/b = 3/5 . Được số cần tìm là 35 .

 Nếu a/b = 2/3 thì số cần tìm là 23; 46; 69 .

Ví dụ 2 : Tìm giá trị lớn nhất có thể của tỷ số một số có ba chữ số và tổng các chữ số của nó .

HD : Lập tỷ số : (100a + 10b + c)/(a + b + c ) = 100 - (90b + 9c )/(a + b + c ) 100

Dấu “=” xẩy ra khi b = c = 0 .

2. Luỹ thừa :

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 0 : HỆ THỐNG GHI SỐ THẬP PHÂN 1. Hệ thống thập phân : Số anan-1 . . . .a1a0 = an .10n + an-1.10n-1 . . . .a1.10 + a0 . Ví dụ : Số 99 . . .9 + 1 = 10n .(gồm n số 9 ) . Nếu đặt a = 11..1 ( gồm n số 1) thì 10n = 9a + 1 . Ví dụ 1: Tìm số nguyên lớn gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó . - Số cần tìm £ 7.9 = 63 nên nó là số có hai chữ số . - Gọi số cần tìm là ab ta được : 10a + b = 7b Û 10a = 6b Û a/b = 3/5 . Được số cần tìm là 35 . J Nếu a/b = 2/3 thì số cần tìm là 23; 46; 69 . Ví dụ 2 : Tìm giá trị lớn nhất có thể của tỷ số một số có ba chữ số và tổng các chữ số của nó . HD : Lập tỷ số : (100a + 10b + c)/(a + b + c ) = 100 - (90b + 9c )/(a + b + c )£ 100 Dấu “=” xẩy ra khi b = c = 0 . 2. Luỹ thừa : Một số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6 thì luỹ thừa bậc n của số ngày cũng có chữ số tận cùng là 0, 1, 5 , 6 . Ví dụ 1 : Tìm chữ số tận cùng của 42002 ; (99)9 . Có : 42002 = 161001 nên có chữ số tận cùng là 6 . (99)9 = 981 = 980.9 = 8140 .9 . Do 8140 có tận cùng là 1 nên (99)9 có tận cùng là 9 . Ví dụ 2 : Tìm chữ số tận cùng của tổng :S = 13 + 23 + . . . . + 993 HD: - Tìm chữ số tận cùng của 03 + 13 + 23 + . . . . + 93 . - Các số 03 +13 + 23 + . . . . + 93 ; 103 +113 + 123 + . . . . + 193; . . . . . . . . . . . 903 +913 + 923 + . . . . + 993 có chữ số tận cùng giống nhau .Suy ra được chữ số tận cùng của tổng S. 3. Tính đóng của các tập số : a. Tập số N với tính chất đóng đối với các phép tính cộng, nhân. b. Tập Z với tính chất đóng đối với phép tính cộng , trừ , nhân. c. Tập Q với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ 1 : Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d có giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x . Chứng minh rằng 6a ; 2b ; a+b+c ; d là các số nguyên . Đề HSG QN-ĐN 93-94 HD : - Có P(0) là số nguyên nên d là số nguyên . - Có : P(1) = 1 + a + b + c + d Þ a+b+c = P(1) - d - 1 . Do P(1) , d là các số nguyên nên a + b + c nguyên . - Có : P(-1) = 1 - a + b - c + d nên P(1) + P(-1) = 2b + 2d + 2 Þ 2b = P(1) + P(-1) - 2d - 2 Þ 2b là số nguyên . - Có : P(1) - P(-1) = 2a + 2c là số nguyên . P(2) = 16 + 8a + 4b + 2c + d Þ 6a = P(2) - (2a + 2c) - 4b - d - 16 . Do (2a + 2c) ; 4b ; d ; 16 là các số nguyên nên 6a là số nguyên . Ví dụ 2 : Chương I : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ . I. Định nghĩa : II . Các phương pháp chứng minh chia hết : Dựa vào định nghĩa . A(n) : m Û A(n) = m.B(n) . Từ định nghĩa trên ta có các tính chất : a. A(n) : m và B(n) : m Þ A(n) ± B(n) : m . A(n) ± B(n) : m và B(n) : m thì A(n) : m A(n) : m và B(n) m Þ A(n) ± B(n): m . A(n) : m1 và B(n) : m2 Þ A(n).B(n) : m1.m2 . b. an - bn : a-b với mọi n ; an + bn : a+b với n lẻ . Ví dụ 1 :Chứng minh các tính chất sau : - Tổng, hiệu hai số cùng chẳn hoặc cùng lẻ là một số chẳn. - Tổng , hiệu một số chẳn với một số lẻ là một số lẻ. - Tích hai số chẵn là một số chẵn ( chia hết cho 4 ). - Tích một số chẵn với một số lẻ là một số lẻ. - Tích hai số lẻ là một số lẻ. Việc chứng minh các tính chất trên khá đơn giản chỉ nêu phép chứng minh tính chất cuối : a, b là hai số lẻ nên a = 2k +1 ; b = 2m + 1 . a.b = (2k+1)(2m+1) = 4km+2k +2m + 1 = 2(2km+k+m) + 1 = 2q + 1 là số lẻ . J ở đây ta đã ngầm sử dụng tính đóng của phép nhân, cộng để được 2km+k+m là một số nguyên . Ví dụ 2 :Tìm dấu hiệu chia hết cho 4, 8 : a. Tìm dấu hiệu chia hết cho 4 : anan-1 . . . . a2a1a0 = anan-1 . . . . a2.100 + a1a0 . Do 100 : 4 nên anan-1 . . . . a2.100 :4 . Được anan-1 . . . . a2a1a0 : 4 Û a1a0 : 4 . Kết luận : Một số có hai chữ số tận cùng tạo thành một số có hai chữ số chia hết cho 4 thì chia hết cho 4 Do a1a0 = 10a1 + a0 = 8a1 + 2a1 + a0 nên : a1a0 : 4 Û 2a1 + a0 : 4 . Ta có kết luận gần hơn : Một số có tổng chữ số hàng đơn vị với hai lần chữ số hàng chục chia hết cho 4 thì chia hết cho 4 . Hoàn toàn tương tự ta có kết luận :Một số có tổng của 4 lần chữ số hàng trăm với hai lần chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị chia hết cho 8 thì chia hết cho 8 . Ví dụ 3 : 251 - 1 chia hết cho 7 . Có : 251 - 1 =( 23)17 - 1 = 817 -1 = (8- 1)(816 + 815 + . . + 1) : 7 Bài tập1 : Chứng minh rằng : a. 270 + 370 chia hết cho 13. b. 1719 + 1917 chia hết cho 18 c. 3663 - 1 chia hết cho 7 nhưng không chia hết cho 37 . HDẫn : a. 270 + 370 = ( 22)35 + (32)35 = 435 + 935 chia hết cho 4 + 9 hay chia hết cho 13 . b. 1719 + 1917 c. 3663 - 1 chia hết cho 35 nên chia hết cho 7 . 3663 - 1 = 3663 + 1 - 2 . Do 3663 + 1 chia hết cho 37 nên 3663 - 1 không chia hết cho 37 . Bài tập 2 : Tồn tại hay không một đa thức P(x) với hệ số nguyên thoả mãn điều kiện P(1) = 1993 ; P(12) = 1998 Đề HSG QN-ĐN 93-94 . HDẫn : Giả sử tồn tại đa thức P(x) = anxn + an-1x-1 + . . . + a1x + a0 . Xét P(12) - P(1) = an ( 12n - 1) + an-1(12 n-1 -1)+ . . . + a1(12-1). Ta thấy vế phải chia hết cho 11 trong khi vế trái không chia hết cho 11 nên không tồn tại đa thức P(x) với hệ số nguyên thoả P(1) = 1993 ; P(12) = 1998 . Bài tập 3 : Tìm các chữ sốthích hợp x, y, z để A = x54y199z chia hết cho 330. - Có 330 = 11.10 = 11.2.5 - Lèn lược dùng các dÍu hiệu chia hết : . - A chia hết 5 nên z = { 0, 5} - A chia hết cho 2 nên z = 0. - A chia hết cho 11 nên 0 + 9 + y + 5 = 9 + 1 + 4 + x Đồng dư thức và áp dụng đồng dư thức trong chứng minh chia hết : Định nghĩa : hai sốa,b có cùng sốdư khi chia cho m ta nời a đong dư với b theo môđun m và viết a º b (mod m) Ví dụ : 7 chia 5 dư 2 12 chia 5 dư 2 Ta nói 7 đồng dư 12 theo môđun 5 và viết 7º12 (mod 5) Ta có mit sốtính chÍt sau: 1. aºb (mod m) a - b chia hết cho m 2. aºb (mod m) thì a = b + mt 3. aºa (mod m) ; aºb (mod m) và bºc (mod m) thì aºc (mod m) 4. aºb (mod m) và cºd (mod m) thì : a + c ºb + d (mod m) Suy ra : a + e º b + e (mod m) a.k º b.k ( mod m) 5. aºb (mod m) và cºd (mod m) thì : a . b ºc . d (mod m) an ºbn (mod m) Bài tập áp dụng đong dư thức : Ví dụ : Tìm sốdư khi chia : a. 32000 cho 7 b. 9294 cho 15 H.D : a. Có 32 º 2 ( mod 7) suy ra 36 º 1 (mod 7) (36 )666 º 1 (mod 7) 32 º 2 (mod 7) nên 32000 º 2 (mod 7) hay 32000 chia 7 dư 2 b. Có 92 º 2 ( mod 15) 24 º 1 ( mod 15) nên 924 º 1 (mod 15) 9292 º 1 (mod 15) Bài 2 : Chứng minh rằng : a. 19911997 - 19971996 chia hết cho 10. b. 29 + 299 chia hết cho 100. c. + 7 chia hết cho 11 với mụi n d. nn-1 + nn-2 + . . . + n2 + 1 chia hết cho n - 1 HD: a. 1991º 1 (mod 10) nên 19911997 º 1 (mod 10 1997 º - 3 ( mod 10) 19972 º - 1 ( mod 10) 19971996 º 1 (mod 10) Suy ra đpcm. b. - Dễ dàng cm được tông trên chia hết cho 4. Xét 2(29 + 299) đong dư thức mod 25. c. Xét 24n + 1 trước . Xét điong dư thức với môđun 5 được 24n + 1 chia 5 dư 2 A(n) = 25q + 2. xét đong dư thức với môđun 11. d. Có n º 1 ( mod n -1) Tổng trên có n - 1 sốhạng. Suy ra đpcm. Phương pháp xét số dư . Tính chất : Khi chia một số nguyên a cho một số nguyên m > 0 thì số dư là một trong m số từ 0 đến m -1 . Số nguyên a khi chia cho m dư m -1 thì có thể xem là a chia m dư -1 .Vì vậy để chứng minh A(n) : m có thể xét các trường hợp số dư là 0; ±1; . . . ± m /2 . Trong mọi trường hợp trên nếu A(n) : m thì a(n) : m với mọi n . Ví dụ 1 : Chứng minh rằng : A(n) = n(n2 + 1)(n2 + 4) : 5 với mọi n . n = 5k ( n chia hết cho 5 ) : A(n) : 5 do A(n) chưa một thừa số (n) : 5 n = 5k ± 1 : Có n2 + 4 = 25k2 ± 10 k + 5 = 5( 5k2 ± 2k +1) : 5 nên A(n) : 5 . n = 5k ± 2 : Có n2 + 1 = 25k2 ± 10 k + 5 = 5( 5k2 ± 2k +1) : 5 nên A(n) : 5 . Trong mọi trường của số dư khi chia n cho 5 , A(n) đều chia hết cho 5 nên A(n) : 5 với mọi n . Ví dụ 2 : Chứng minh rằng tích của n số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho n . A(n) = a(a+1)(a+2). . .(a+ n-1) : n . Xét các trường hợp số dư khi chia a cho n : a = nk Þ A(n) : n . a= nk + 1 : Có a + n-1 = nk + 1 + n-1 = n(k+1) : n nên A(n) : n . . . . a = nk + q (0£ q £ n-1) có a + n -q =nk + q + n - q = n(k+1) : n Vậy A(n) chia hết cho mọi n . J Thông thường để chứng minh A(n) : p ta thường đi xét số dư khi chia n cho p . Tuy nhiên với một số bài toán với số p lớn không nhất thiết phải xét số dư khi chia n cho p vì lúc này sẽ phải xét khá nhiều trường hợp , lúc này ta có thể chọn một số nhỏ hơn để xét . Ví dụ 3: Chứng minh rằng tích của bốn số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 8 . A(n) = n(n+1)(n+2)(n+3) . Xét số dư khi chia n cho 2 : - Với n = 2k có A(n) = 2k(2k+1)(2k+2)(2k+3) = 4k(k+1)(2k+1)(2k+3) .Do k(k+1) : 2 nên A(n) : 8 - Với n = 2k+1 có A(n) = (2k+1)(2k+2)(2k+3)(2k+4) = 4(k+1)(k+2)(2k+1)(2k+3) . Do (k+1)(k+2) : 2 nên A(n):8 Vậy A(n) chia hết cho 8 với mọi n . Bài tập 1: Chứng minh rằng ab(a2-b2) chia hết cho 3 với mọi số nguyên a,b . HD: Xét các trường hợp của a,b khi chia cho 3 : - Có ít nhất một số chia hết cho 3 : Lúc đó tích a.b : 3 nên ab(a2-b2) chia hết cho 3. - Không có số nào chia hết cho 3 : Đặt a = 3k ± 1 ; b = 3q ± 1. Lúc đó : a2 - b2 = 9k2 ± 6k + 1 -(9q2 ± 6q + 1) = 3(3k2 - 3q2 ± 2k ± 2q) : 3 Vậy ab(a2-b2) chia hết cho 3 với mọi số nguyên a,b . Bài tập 2 : Chứng minh : a. a2 + b2 chia hết cho 3 thì mỗi số a, b đều chia hết cho 3 b. a2 + b2 chia hết cho 7 thì mỗi số a, b đều chia hết cho 7 c. a2 - b2 chia hết cho 3 thì mỗi số a, b đều chia hết cho 3 hoặc cả hai số đều không chia hết cho 3. d. a4 + b4 chia hết cho 5 thì mỗi số a, b đều chia hết cho 5 HDẫn : a. Xét số dư của số a2 khi chia cho 3 : a = 3k Þ a2 = 9k2 a = 3k± 1 Þ a2 = 9k2 ± 6k + 1 Suy ra a2 khi chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1. Tương tự b2 khi chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1. a2 + b2 chia hết cho 3 khi tổng số dư của hai số chia hết cho 3. Điều này chỉ xảy ra khi a2 chia 3 dư 0 và b2 chia 3 dư 0. Tức a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3. b. Xét số dư của số a2 khi chia cho 7 : a = 7k Þ a2 = 49k2 a = 7k± 1 Þ a2 = 49k2 ± 14k + 1 a = 7k± 2 Þ a2 = 49k2 ± 28k + 4 a = 7k± 3 Þ a2 = 49k2 ± 42k + 9 Số dư khi chia a2 cho 7 là 0, 1, 4, 9. Tương tự b2 khi chia cho 7 là 0, 1, 4, 9. a2 + b2 chia hết cho 7 khi tổng số dư của hai số chia hết cho 7. Điều này chỉ xảy ra khi a2 chia 7 dư 0 và b2 chia 7 dư 0. Tức a chia hết cho 3 và 7 chia hết cho 7. c. d. Bài tập 4: Tìm điều kiện của x,y để có ít nhất một trong hai số x2 - 2xy + 2y2 , x2 + 2xy + 2y2 chia hết cho 5. HD: Do 5 là số nguyên tố nên việc có ít nhất một trong hai số x2 - 2xy + 2y2 , x2 + 2xy + 2y2 chia hết cho 5 Û tích của chúng chia hết cho 5. (x2 - 2xy + 2y2 )( x2 + 2xy + 2y2 ) = x4 + 4y4 + 4x2y2 - 4x2y2 = x4 + 4y4 = x4 - y4 + 5y4. Tích trên chia hết cho 5 Û x4 - y4 chia hết cho 5. Xét số dư khi chia a4 cho 5 : a = 5k Û a2 = 25 k2 a = 5k ± 1 Û a2 = 25 k2 ± 10 k + 1 a = 5k ± 2 Û a2 = 25 k2 ± 20 k + 4 = 25 k2 ± 20 k + 5 - 1 a2 chia 5 có số dư là 0, 1, -1 nên a4 chia 5 có số dư là 0, 1. áp dụng định lý Fermat (Phecma) . Với p là số nguyên tố thì np - n chia hết cho p với mọi n Phát biểu dưới dạng đồng dư thức : ap = a ( mod p) với a là số nguyên dương bÍt kỳ và p là số nguyên tố Mit dạng phát biểu khác cũng hay được sử dụng : ap-1 = 1 ( mod p) Tức : ap-1 - 1 chia hết cho p với a không chia hết cho p. Ví dụ : Chứng minh A(n) = n7 - n : 42 với mọi n . Có A(n) = n7 - n = n(n6 - 1) = n(n3-1)(n3 + 1) = n(n-1)(n2+n+1)(n+1)(n2 -n+1) : 6 vì chứa tích (n-1)n(n+1) Mặt khác n7 - n : 7 ( theo fermat) nên n7 - n : 42 . Bài tập áp dụng : Bài 1 : Chứng minh rằng a là số nguyên không chia hết cho 5 và không chia hết cho 7 thì A(n) = (a4 - 1)( a4 + 15a2 + 1) chia hết cho 35. H.D : - Do a không chia hết cho 5 nên a4 - 1 chia hết cho 5 - A(n) = (a2 - 1)(a2 + 1)( a4 + 15a2 + 1) = (a2 + 1)( a6 - 1 + 14a2(a2 - 1)) - A(n) chia hết cho 5 và chia hết cho 7 nên A(n) chia hết cho 35. bài 2: Cho A(n) = n3 + 3n2 + 2n. a. Chứng minh rằng A(n) chia hết cho 3 với mụi n nguyên dương. b. Tìm n nguyên dương bé hơn 10 để A(n) chia hết cho 15 H.D : a. áp dụng phecma cho n3 - n. b. A(n) = n(n+1)(n+2). Để tích trên chia hết cho 5 thì phải có mit sốchia hết cho 5. @ Tích a1a2 . . . an chia hết cho sốnguyên tốp thì có ít nhÍt mit sốai chia hết cho p. ngược lại nếu tích a1a2 . . . an không chia hết cho p thì không có sốnào chia hết cho p. áp dụng tính chất : - Nếu A(n) chia hết cho a và b ; a và b nguyên tố cùng nhau thì A(n) chia hết cho a.b . - Nếu A(n).B(n) chia hết cho m , B(n) và m nguyên tố cùng nhau thì A(n) : m . Ví dụ 1 :Chứng minh tích ba số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 6 . A(n) = n(n+1)(n+2) : 6 . Có n(n+1) : 2 do nó tích hai số tự nhiên liên tiếp. n(n+1)(n+2) : 3 do nó là tích ba số tự nhiên liên tiếp. Và ƯCLN(2,3) = 1 nên A(n) : 6 . Ví dụ 2 :Cho a1 , a2 . . . an là n số nguyên thoả : a1 + a2 +. . . +an = p . a15 + a25 +. . . +an5 = q . Chứng minh rằng nếu p chia hết cho 30 thì q chia hết cho 30 và ngược lại . Xét hiệu q - p = (a15 - a1) + (a25-a2) + . . . +(an5-an ) Có : (a15 - a1) = a1(a14 - 1) = a1(a1-1)(a1+1)(a12 + 1) . (a15 - a1) chia hết cho 6 do a1(a1-1)(a1+1) là tích ba số tự nhiên liên tiếp . (a15 - a1) chia hết cho 5 theo Fermat . Do ƯCLN(5,6) = 1 nên (a15 - a1) chia hết cho 30.Do đó q - p : 30 . Do q - p : 30 nên nếu p chia hết cho 30 thì q chia hết cho 30 và ngược lại . Bài tập 1 :Chứng minh A(n) = n4 + 6n3 + 11n2 + 6n : 24 với mọi n . HD : Phân tích A(n) ra thừa số được A(n) = n(n+1)(n+2)(n+3) . - Chứng tỏ được A(n) : 3 . - Bằng cách xét số dư khi chia n cho 2 chứng minh A(n) : 8 . - Do ƯCLN(3,8) = 1 nên A(n) : 24 . Bài tập 2 :Chứng minh a5b - ab5 : 30 với mọi số nguyên a,b . Có a5b - ab5 = a5b - ab + ab - ab5 = b(a5 - a) - a(b5 - b ) . Chứng minh a5 - a : 30 và b5 - b :30 để suy ra điều phải chứng minh . Bài 1: Chứng minh a. n3 - n + 8 không chia hết cho 6 b. n2 + 11n + 39 không chia hết cho 49 c. n2 + 3n + 5 không chia hết cho 121 HD : a. n3 - n chia hết cho 6, 8 không chia hết cho 6 nên n3 - n + 8 không chia hết cho 6. b. n2 + 11n + 39 = ( n+2)(n+9) + 21 Nếu n + 2 chia hết cho 7 thì n + 7 = n + 2 + 7 cũng chia hết cho 7 nên ( n+2)(n+9) chia hết cho 49 . Do 21 không chia hết cho 49 nên ( n+2)(n+9) + 21 không chia hết cho 49. Nếu n + 2 chia hết cho 7 thì n + 7 = n + 2 + 7 cũng chia hết cho 7. Lúc đờ ( n+2)(n+9) không chia hết cho 7 nên ( n+2)(n+9) + 21 không chia hết cho 7 suy ra không chia hết cho 49. @ Nếu a1, a2 . . . an không chia hết cho p thì tích a1.a2 . . . an không chia hết cho p. c. n2 + 3n + 5 = ( n + 7)(n - 4) + 33 Chứng minh tương tự câu b ( xét tính chia hết khi chia cho 11 ) @ Kinh nghiệm : Với loại bài tập chứng minh A(n) = n2 + qn + p không chia hết cho k2 ta thực hiện : - Phân tích đưa về dạng : A(n)=(n + a)(n + b) + BSk (Trong đờ a + b = k hoUc a - b = k, BS k không chia hết cho k2) - Khi n + a chia hết cho k thì (n + a)(n + b) chia hết cho k2 nhưng A(n) không chia hết cho k2 vì BS k không chia hết cho k2. - Khi (n + a) không chia hết cho k suy ra (n + b) không chia hết cho k suy ra (n+a)(n+b) không chia hết cho k suy ra A(n) không chia hết cho k nên không chia hết cho k2. - Để tìm a, b ta giải hệ : Bài tập tương tự : Chứng minh : a. n2 + n + 1 không chia hết cho 9 b. n2 + 5n + 16 không chia hết cho 169. c. 16n3 -24 n2 + 12n + 13 không chia hết cho 125 d. 9n3 + 9n + 3n -16 không chia hết cho 343 HD : a. A(n) = (n+2)(n-1) + 3 b. A(n) = (n+9)(n-4) + 52. c. Xét 4 A(n) = (4n-3)3 + 60 d. Xét 3 A(n) = (3n+1)3 - 49 Chương II: SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ . I. Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Từ định nghĩa này ta có : - Số nguyên tố P chỉ có thể phân tích được dưới dạng : 1.P . Nói cách khác nếu số nguyên tố có dạng 2n thì nó là số 2 . Số nguyên tố có dạng 3n thì nó là số 3 . . . . - Số nguyên tố lớn hơn 3 chỉ có thể có dạng 3k± 1 . Tương tự ta có các suy luận cho các số khác . II. Các dạng bài tập thường gặp : 1. Tìm các số nguyên tố p thoả điều kiện : Kiến thức áp dụng : Số nguyên tố n = pk (với p nguyên tố ) thì n = p . Tích các số nguyên tố = pk (với p nguyên tố ) thì trong tích đó có chứa một số nguyên tố bằng p . Ví dụ 1 : Tìm số nguyên tố p sao cho p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố . Xét p = 3k+1 có p + 14 = 3k+15 = 3(k+5) là hợp số . p = 3k - 1 có p+10 = 3k + 9 = 3(k+3) là hợp sô . Vậy p phải có dạng 3k hay p = 3 lúc đó p + 10 = 13 và p+14 = 17 là các số nguyên tố . Ví dụ 2 : Tìm ba số nguyên tố mà tích của chúng bằng ba lần tổng của chúng . Gọi ba số nguyên tố cần tìm là a,b,c được : abc =3(a + b + c).Do a ,b, c là các số nguyên tố nên phải có một số bằng 3 . Không mất tính tổng quát gọi a = 3 được bc = b + c + 3 . Û (b - 1)(c - 1) = 4 Do b-1; c-1 là các số dương nên ta có các hệ : b -1 =1 b-1 = 4 b-1 = 2 c-1 = 4 c-1 = 1 c-1 = 2 Giải ba hệ trên ta được ba số nguyên tố cần tìm là 2 , 3 , 5 . Bài 1 : Tìm số nguyên tố p để : a. p +2 , p+6 và p + 8 cũng là các số nguyên tố . b. p+6, p+8, p + 12 và p + 14 cũng là các số nguyên tố . c. 2p2 + 1 là số nguyên tố . d. 4p2 + 1 , 6p2 + 1 cũng là các số nguyên tố . Bài 2 : Tìm ba số nguyên tố sao cho chúng là ba số lẻ liên tiếp . Bài 3 : Tìm ba số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng . 2. Tìm tất cả các số n để một biểu thức là số nguyên tố : Kiến thức áp dụng : Để A(n) = B(n).C(n) nguyên tố thì : B(n) = 1 hoặc C(n) = 1 . Ví dụ 1: Tìm n để A(n) = n4 + 4 là số nguyên tố : Có n4 + 4 = (n2 + 2)2 - 4n2 = (n2 + 2 -2n)(n2 + 2+2n) Để A(n) nguyên tố thì : n2 + 2 -2n = 1 Û n = 1 . Lúc đó A(n) = 5 . n2 + 2+2n = 1 Û n =-1 . Lúc đó A(n) = 5 . Ví dụ 2 :Tìm số nguyên n để A(n) = 8n2 + 10n + 3 là số nguyên tố . A(n) = (2n+1)(4n + 3) Để A(n) nguyên tố thì 2n+1 = 1 Þ n= 0 Þ A(n)=3 2n+1 = -1 Þ n= -1 Þ A(n)=1 ( Loại) 4n+3 = 1 Þ n= -1/2 ( Loại ) 4n+3 = -1 Þ n= -1 Þ A(n) =1 ( Loại ) Bµi 2: T×m sỉ n nguyªn d­¬ng ®Ó vµ ®ơng thíi lµ c¸c sỉ nguyªn tỉ. HD: XÐt ba sỉ tù nhiªn liªn tiÕp :, , cê kh«ng chia hÕt cho 3 nªn mĩt trong hai sỉ chia hÕt cho 3. Mĩt trong hai sỉ b»ng 3. Khi = 3 suy ra n = 1 . Lóc ®ê ba sỉ lµ 3, 5. = 3 suy ra n = 0 lóc ®ê ba sỉ lµ 1, 3 ( Lo¹i) Chøng minh Cho p, q lµ c¸c sỉ nguyªn tỉ lín h¬n 3. a. Chøng minh p2 - 1 chia hÕt cho 24 b. p2 - q2 chia hÕt cho 24. HD : - p lµ sỉ nguyªn tỉ lín h¬n 3 nªn nê lµ sỉ lÎ Þ p2 lµ sỉ chÝnh ph­¬ng lÎ nªn chia 8 d­ 1Þ p2 - 1 chia hÕt cho 8. - p lµ sỉ nguyªn tỉ lín h¬n 3 nªn p kh«ng chia hÕt cho 3 Þ p = 3k± 1 Þ p2 - 1 chia hÕt cho 3. - Do (8,3) = 1 nªn p2 - 1 chia hÕt cho 24. - p2 - q2 = p2 - 1 - (q2 - 1). ¸p dông c©u a ®Ó cê ®iÒu cÌn chøng minh. Chương III : SỐ CHÍNH PHƯƠNG . I. Định nghĩa : II. Các tính chất : Số tự nhiên a nếu là số chính phương thì căn bậc hai của a là số nguyên . Ngược lại nếu a không chính phương thì căn bậc hai của a là một số vô tỷ . Giữa hai số n2 và (n+1)2 không có số chính phương nào . Một số chính phương chỉ có thể có số tận cùng là 0, 1, 4, 9, 6, 5 (Hay số chính phương không có số tận cùng là một trong các số 2, 3, 7, 8 ) . Một số chính phương n2 chia hết cho số nguyên tố p thi nó chia hết cho p2 .Tổng quát nếu n2 chia hết cho p2n-1 thì nó chia hết cho p2n . Khi xét số dư khi chia số chính phương cho một số nào đó ta lại có một số tính chất đặc biệt khác : Ví dụ 1 : Xét số dư khi chia một số chính phương (n2) cho 3 : - Xét n = 3k Þ n2 = 9k2 : 3. - Xét n = 3k ± 1 Þ n2 = 9k2 ± 6k + 1 Ta có kết luận một số khi chia cho 3 dư 2 không phải là số chính phương . Tương tự khi xét số dư khi chia một số chính phương cho 5 ta cũng được kết luận : Số dư trong phép chia này chỉ có thể là 0, 1, 4. Hay một số khi chia cho 5 có số dư là 2 hoặc 3 thì không phải là số chính phương . Ví dụ 2 : Xét phép chia một số chính phương cho 2 ta có : - Nếu n2 chia hết cho 2 Þ n chia hết cho 2 Þ n2 chia hết cho 4 . - Nếu n2 không chia hết cho 2 Þ n không chia hết cho 2. Đặt n= 2k +1ta được : n2 = (2k +1)2 = 4k(k+1) + 1 = 8q + 1 Ta có thể kết luận : Một số chính phương chẵn thì chia hết cho 4. Một số chính phương lẻ thì chia 8 dư 1 . Các loại bài tập thường gặp : 1. Chứng minh một số là một số chính phương , một biểu thức của các số chính phương : Kiến thức áp dụng: - Định nghĩa số chính phương ( là bình phương đúng của một số nguyên ) . - Đặt a= 111..1(n số 1 ) được: 9a+1 = 999 . .9 + 1 = 100...0= 10n. Ví dụ 1 : Chứng minh số A = 999 . . . .9800...01(có n số 9 và n số 0) là số chính phương . A = 999. . . 9.10n+2 + 8.10n+1 + 1 . Đặt a= 111...1 ( n số 1 ) được :9a+1 = 999 . .9 + 1 = 100...0 = 10n . A = 9a.100(9a+1) + 80(9a+1) + 1 = 8100a2 + 900a + 720a + 81 = (90a + 9 )2 . Vậy A là bình phương của sô 90a+9 = 999. . .9 ( gồm n+1 số 9 ) . Ví dụ 2 :Chứng minh rằng mọi số lẻ đều viết được dưới dạng hiệu hai số chính phương : Có : 2k + 1 = k2 + 2k + 1 - k2 = (k+1)2 - k2 . Bài tập 1:Chứng minh các số sau là số chính phương : a. 11...122..25 ( gồm n số 1 , n + 1 số 2 ) b. 11...1 - 22..2 ( gồm 2n số 1 , n số 2 ) c. 11...1 + 44..4 + 1 ( gồm 2n số 1, n số 4 ) d. 11...155..56 ( gồm n số 1, n-1 số 5 ) HD : Đặt a= 111...1 ( n số 1 ) biến đổi về được : a. (30a + 5)2 . b. (3a)2. c. (3a+1)2 . d. (3a + 1)2 . Bài tập 2 :Số x và y đều là tổng của hai số chính phương . Chứng minh rằng tích x.y cũng là tổng hai số chính phương : HD : Đặt x = a2 + b2 ; y = c2 + d2 .Có : x.y = a2d2 + c2d2 + a2c2 + b2d2 = (ac + bd )2 + (ad - bc)2 là tổng hai số chính phương . 2. Chứng minh một số không phải là số chính phương : Kiến thức áp dụng : - Số dư khi chia hai vế của một đẳng thức cho cùng một số phải bằng nhau . - Số dư khi chia một số chính phương cho 3 ; 4; 5 ; 8 . Ví dụ 1: Cho A = P1P2. . .Pn + 1 trong đó P1P2. . .Pn là tích của n số nguyên tố đầu tiên . Chứng tỏ rằng A không phải là số chính phương . Giả sử A chính phương ta có: P1P2. . .Pn + 1= k2 Û P1P2. . .Pn = k2 - 1 Nếu k chẵn thì k2 chẵn nên k2 -1 lẻ . Trong khi đó P1P2. . .Pn = 2.P2. . .Pn là số chẵn . Nêu k lẻ thì k2-1= (k-1)(k+1) chia hết cho 4 .Lúc đó P1P2. . .Pn chia hết cho 4 hay P2. . .Pn chia hết cho 2 (điều này vô lý vì các số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số chẵn ). Vậy A không thể là số chính phương . Ví dụ 2 :Chứng minh A(n) = n3 - n + 2 không phải là số chính phương với mọi n (áp dụng tính chất 4 ): A(n) = n3 - n + 2 = n(n2 - 1) + 2 = n(n-1)(n+1) + 2 . A(n) chia 3 có số dư là 2 nên A(n) không chính phương . Bài tập 1: Cho A = P1P2. . .Pn - 1 trong đó P1P2. . .Pn là tích của n số nguyên tố đầu tiên . Chứng tỏ rằng A không phải là số chính phương . HD : Giả sử A chính phương ,đặt A= P1P2. . .Pn - 1= k2 ÛP1P2. . .Pn =k2 + 1 - Nếu k chẵn thì k2 + 1 lẻ ( Vô lý do tích P1P2. . .Pn là số chẵn ) . - Nếu k lẻ đặt k = 2q+1 có P1P2. . .Pn = k2 + 1= 4q2 + 4q + 2 = 2(2q2 + 2q + 1 ) P2. . .Pn =2q2 + 2q + 1 . Xét phép chia 2q2 + 2q + 1 = 2q(q+1) + 1 cho 3: q=3m hoặc q = 3m -1 thì 2q2 + 2q + 1 chia 3 dư 1. q= 3m+1 thì 2q2 + 2q + 1= 18m2+12m+2+6m+2+1 chia 3 dư 2 . Vậy 2q2 + 2q + 1 không chia hết cho 3 .Vô lý ( do P2. . .Pn chia hết cho 3 ) . Bài tập 2 : Chứng minh A(n) = n5 - n + 2 . không phải là số chính phương với mọi n . HD : Có A(n) = n5 - n + 2 = n(n-1)(n+1)(n2 + 1) + 2 Xét số dư của A(n) cho 5 : Với n = 5k, n= 5k ±1 ,n= 5k ±2 thì n(n-1)(n+1)(n2 + 1) : 5 nên A(n) chia 5 dư 2 . Hay A(n) có tận cùng là 2 hoặc 7 nên A(n) không là số chính phương . Bài tâp 3: Chứng minh tổng hai số chính phương lẻ không phải là số chính phương . Xét phép chia của một số chính phương n2 cho 4 : - Nếu n2 chẵn Þ n chẵn Þ n2 chia hết cho 4 - Nếu n2 lẻ Þ n lẻ Þ n2 chia 4 dư 1 Þ Tổng hai số chính phương lẻ chia 4 dư 2 nên nó không thể là số chính phương . 3. Cho số chính phương N . Xét một điều kiện nào đó có thể thoả mãn hay không . Ví dụ 1: Cho N là một số chính phương . Liệu tổng các chữ số của N có thể bằng 2003 được không? Số N có tổng các chữ số là 2003 nên N= 9k + 5 = 3(3k+1) + 2 . N chia 3 dư 2 nên nó không thể là số chính phương. Ví dụ 2: Bài tâp 1: Cho số chính phương N. Liệu tổng các chữ số của N có thể 2004 được không ? Giả sử tồn tại n để n2 = N . Do 2004 : 3 nên N : 3 Þ n2 : 3Þ n2 : 9Þ Tổng các chữ số của N : 9 nhưng 2004 không chia hết cho 9 nên không tồn tại N . Bài tập 2 : 4. Tìm số n để một biểu thức là một số chính phương : Kiến thức áp dụng : - Giữa n2 và (n+1)2 (với n là số nguyên ) không tồn tại một số chính phương nào . Ví dụ 1 : Tìm tự nhiên n để A(n) = n2 - n + 2 là số chính phương . Với n = 1 Þ A(n) = 2 không là số chính phương . Với n = 2 Þ A(n) = 4 là số chính phương . Với n > 2 có : A(n) = n2 - n + 2 >n2 - 2n + 1= (n-1)2 . A(n) = n2 - n + 2 2 để A(n) là số chính phương .Vậy để A(n) chính phương thì n =2 . J ở đây ta đã sử dụng phương pháp giới hạn miền giá trị của n bằng cách chứng minh với n > 2 thì A(n) không chính phương . Xét giá trị của n trên miền đã được giới hạn ta dễ dàng tìm được n hoặc kết luận không có n nào để A(n) chính phương . Đây cũng là phương pháp hay được sử dụng trong việc giải phương trình nghiệm nguyên . Ví dụ 2 :Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho A(n) = 36 + 3n là số chính phương (Đề HSG tỉnh QN-ĐN) A(n) = 36 + 3n = 36(1+ 3n-6 ) . Để A(n) chính phương thì (1+ 3n-6 ) chính phương. Đặt 1+ 3n-6 = y2 Þ (y -1)(y+1) =3n-6 . Ta có y-1, y+1 là các luỹ thừa của 3. Đặt y-1 = 3m ; y+1 = 3k . Do (y+1) - (y-1) = 2 nên : 3k - 3m = 2 Û 3m(3k - m - 1) = 2 . 3m = 1 được m = 0 , k = 1 . 3k- m -1 = 2 3m = 2 phương trình này vô nghiệm trong N . 3k- m -1 = 1 Với m = 0 Þ y = 2 Þ 1+ 3n-6 = 4 Þ n = 7 . k=1 Þ y =2 ta cũng được n = 7 . Bài tập 1 :Tìm số tự nhiên n để các biểu

File đính kèm:

  • docTL Boi duong SH.doc