I. Mục Tiu:
*Kiến thức: Hiểu cc quy tắc nhn, chia số hữu tỉ, hiểu khi niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
*Kĩ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Giải được các bài tập vận dụng các quy tắc trên.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
*Gv: Thước thẳng, phấn màu
*Hs: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của php nhn trong Z, cc php nhn phn số.
III.Tiến trình dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3224 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Bài 3: Nhân, chia số hữu tỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
27 / 08 / 2012
Tuần 2
Ngày giảng:
28 / 08 / 2012
Tiết 3
Bài 3 : NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ
I. Mục Tiêu:
*Kiến thức: Hiểu các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
*Kĩ năng: Cĩ kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Giải được các bài tập vận dụng các quy tắc trên.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
*Gv: Thước thẳng, phấn màu
*Hs: HS cần phải ơn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, các phép nhân phân số.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Các họat động dạy học (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
-GV? Nêu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỷ và quy tắc chuyển vế?
-GV? Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số
(Lớp 6)? Viết tóm tắt công thức nhân, chia hai phân số
-GV: Nhận xét trả lời của học sinh và đặt vấn đề nhân hai số hữu tỉ?
HS: Nêu quy tắc (Sgk) của bài học $2
-HS: Nhắc qui tắc nhân, chia phân số và viết:
. = và : = . =
( m ,n 0 ; a,b,m,n Z)
Hoạt động 2 : Nhân hai số hữu tỷ (15’)
-GV? Số hữu tỷ là số như thế nào ?-GV? Nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
GV? Với x = ; y = thì x.y = ?
-GV: Nêu quy tắc (Sgk)
-GV? Aùp dụng và tính -.2 = ?
-GV?Phép nhân phân số có những tính chất nào? (Giáo viên cho ghi tóm tắt các tính chất)
-GV: Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 11a,b.
Lưu ý: Thực hiện đến phân số tối giản.
-GV: Nhận xét lời giải của học sinh và đặt vấn đề: “ Chia hai số hữu tỉ ?”.
-HS: số hữu tỉ là số viết dưới dạng phân số (a,b
-HS: Nhân hai số hữu tỉ là viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc tính….
-HS: Với x = ; y =
-HS: -.2 = - . = -
-HS: Nêu 4 tính chất cơ bản ….
-HS: Hai em lên bảng giải 11a,b có kết quả:
11a) -. = - ( Hoặc = = )
11b) 0,24 . = . =
Hoạt động 3 : Chia hai số hữu tỉ (15’)
-GV? Chia hai phân số và ta làm thế nào ?
-GV? Vậy để chia hai số hữu tỉ ta làm sao?
-GV? Với x = ; y = (y0) thì x : y = ?
-GV? Aùp dụng tính (-0,4) : (-) = ?
-GV: Cho hai học sinh giải (?)
a)3,5 : (-1) = ?
b) : (-2) =?
-GV: Lưu ý học sinh quy tắc về dấu trong phép nhân các số nguyên.
-HS: : = . =
-HS: Nêu quy tắc chia hai số hữu tỉ ( dựa trên cách chia hai phân số)
-HS: x = ; y = (y 0 ) thì x : y=:=.
-HS: Lên bảng giải (-0,4) : (-) = :
= .=
-HS: Hai học sinh lên giải (?)
a) 3,5 : (-1) = : = : =
b) - : (-2) = . =
Hoạt động 4 : Chú ý (5’)
-GV? Khi chia x cho y ta còn cách viết như thế nào?
-GV? Vậy gọi là gì của x : y ?
-GV: Cho học sinh nêu chú ý (Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh giải -5,2 : 1,3 = ?
-HS: Khi chia x cho y ta còn có cách viết thương là x : y =
-HS: gọi là tỉ số của x : y
-HS: Nêu chú ý (Sgk)
-HS: -5,2 : 1,3 =
Hoạt độâng 5 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV: Chốt kiến thức trọng tâm bài học, dặn học sinh về nắm qui tắc nhân, chia số hữu tỉ và ôn tập giá trị tuyệt đối trong Z, giải các bài tập 11, 15, 16 (Sgk) và nghiên cứu bài học 4.
-HS: Làm bài 13 (Sgk) có kết quả:
a) . . () = =
b) (:). = (.). =
Ngày soạn:
27 / 08 / 2012
Tuần 2
Ngày giảng:
28 / 08 / 2021
Tiết 4
Bài 4 : GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TY.Û
CỘNG, TRỪ, NHÂN , CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. Mục Tiêu:
*Kiến thức: Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
*Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, cĩ thái độ học tập tốt. Cĩ kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
*Gv: Thước thẳng, phấn màu
*Hs: HS cần phải ơn tập trước các kiến thức ở lớp 6; Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Các họat động dạy học (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
-GV? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
Tìm ; và tìm = 2
-GV? Biểu diễn các số hữu tỉ 3,5 ; -; -2 trên trục số.
-GV: Cho học sinh nhận xét lời giải; sửõa sai và giới thiệu bài.
-HS: Lên bảng trả lời và giải bài tập
+ Giá trị tuyệt đốùi số nguyên a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số.
=15 ; = 3 ; = 0 ; = 2 x
-HS: Biểu diễn các số trên trục số
-Hs: Nhận xét lời giải của hai học sinh lên bảng
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ(15’)
-GV? Tương tự giá trị tuyệt đối số nguyên, giá trị tuyệt đối số hữu tỉ x được định nghĩa như thế nào?
-GV: Nêu ký hiệu
-GV?Dựa vào định nghĩa tìm;;;?
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải (?1b)
nếu x ³ 0
nếu x < 0
-GV: Ta cĩ :
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài 17 (Sgk)
Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa, công thức để giải bài 17 (Sgk) và sửa sai.
nếu x ³ 0
nếu x < 0
Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|.
Ta cĩ :
HS : =3,5; =0 ; =; =2
-HS: Lên bảng điền vào chổ trống (?1b)
Nếu x > 0 thì = x
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x < 0 thì = -x
nếu x ³ 0
nếu x < 0
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|.
Ta cĩ :
Ví dụ
(Vì )
|-5,75| = -(-5,75) = 5,75 (Vì –5,75 < 0)
-HS: Hai học sinh lên giải (?2) có kết quả:
a) = ; b) =c) = ; d) =
Bài 17/trang15:
1)Câu a và c đúng ; Câu b là sai
2)a) =;b) =
c) = ; d) =
Hoạt động 3 : Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (15’)
-GV: Nêu ví dụ ( -1,13) + ( -0,264) = ?
-GV? Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số ta có kết quả như thế nào ?
-GV? Có cách nào giải nhanh không ?
-GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc cộng tương tự như cộng hai số nguyên.
-GV? Cho học sinh tính 0,245 – 2,134 = ? và
(-5,2). 3,14 = ?
-GV? Làm thế nào để thực hiện các bài toán trên.
-GV: Khi cộng, trừ, nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối, về dấu tương tự như đối với số nguyên.
-GV? Chia hai số thập phân ta làm như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?3)
Tính: a) -3,116 + 0,263
b) ( -3,7) . (-2,16)
-HS: Quan sát ví dụ và nêu cách giải:
(-1,13) + (-0,264) =
= = = -1,394
-HS: Nêu cách giải khác :
(-1,13) + (-0,264) = -(1,13 + 0,264) = - 1,394
-HS: Lưu ý hướng dẫn của giáo viên
-HS: Hai học sinh lên bảng giải:
HS1: 0,245 -2,134 =
HS2: (-5,2).3,14 = -16,328.
-HS: Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân rồi thực hiện tính như đã học ở lớp 6
-HS: Xem ví dụ (Sgk)
-HS: Nêu quy tắc chia hai số thập phân ( Lưu ý dấu để đặt trước kết quả)
-HS: Làm (?3) có kết quả:
a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 – 0,263) = -2,853
b) (-3,7).(2,16) = 3,7. 2,16 = 7,992
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò(6’)
-GV: bài tập 18(Sgk)
-GV: Hướng dẫn học sinh giải bài 20 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nắm định nghĩa, cơng thức xác định giá trị tuyệt đối số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ và làm các bài tập 21, 22,24 (Sgk) và bài tập 24, 25, 27 (SBT), chuẩn bị luyện tập.
Bài 18 (Sgk): giải có kết quả:
a) -5,17 – 0,469 = -5,639
b) -2,05 + 1,73 = -0,32
c) (-5,17).(-3,1 ) = 16,027
d) (-9,18) : (4,25) = -2,16
Bài 20(Sgk) : Giải có kết quả :
a)6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)= (6,3 + 2,4) + = 8,7 + (-4) = 4,7
b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = 0
File đính kèm:
- dai so 7 tuan 2.doc