Giáo án Toán học 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

I. Mục tiêu:

? Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh ? cạnh ? cạnh của hai tam giác

? Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh ?

cạnh ? cạnh đề chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

? Thái độ: Rèn khả năng sử dụng dụng cụ, rèn tính chính xác và cẩn thận trong vẽ hình.

II. Phương tiện:

? GV: Giáo án điện tử, SGK, thước đo góc, đo dộ dài, compa

? HS: SGK, thước đo gó c, đo dộ dài, compa

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ : (chiế u nội dung kiểm tra) (5 phút)

? Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

? Nếu ?ABC = ?A’B’C’ ta suy ra được điều gì

ĐA:

pdf4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11. Tiết PPCT: 22 Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH  CẠNH  CẠNH (C.C.C) Ngày soạn: 8/11/2009 Ngày dạy: 12/11/2009 Giáo viên: Lê Trung Hiếu Đơn vị: Trường THCS Chu Văn An – Ninh Hoà – Khánh Hoà I. Mục tiêu:  Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh  cạnh  cạnh của hai tam giác  Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh  cạnh  cạnh đề chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.  Thái độ: Rèn khả năng sử dụng dụng cụ, rèn tính chính xác và cẩn thận trong vẽ hình. II. Phương tiện:  GV: Giáo án điện tử, SGK, thước đo góc, đo dộ dài, compa  HS: SGK, thước đo góc, đo dộ dài, compa III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (chiếu nội dung kiểm tra) (5 phút) ? Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. ? Nếu ABC = A’B’C’ ta suy ra được điều gì ĐA: ABC = A’B’C’              A A '; B B';C C' AB A ' B'; AC A 'C'; BC B'C' 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Đặt vấn đề (1 phút) ? Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì  Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra 6 điều kiện: 3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc. Nếu bỏ qua các yếu tố bằng nhau về góc, chỉ xét các yếu tố bằng nhau về cạnh chúng ta có chứng minh được hai tam giác đó bằng nhau hay không. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.  GV giới thiệu bài mới  Trước khi tìm hiểu nội dung chính của bài học, chúng ta cùng ôn lại cách vẽ tam giác khi biết trước độ dài 3 cạnh  Ba cạnh tương ứng bằng nhau, ba góc tương ứng bằng nhau.  HS lắng nghe HĐ 2: Vẽ tam giác biết trước ba cạnh (10 phút) - GV nêu bài toán SGK  Ở lớp 6: chúng ta đã biết cách vẽ một tam giác khi biết trước độ dài 3 cạnh của nó ? Vẽ ABC, biết AB = 2cm, AC = 3cm, BC =  HS đọc đề bài  Vẽ BC = 4cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán: Vẽ ABC, biết AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm Cách vẽ: (đọc SGK/112) 4cm ta thực hiện ntn  GV tiến hành vẽ hình và diễn đạt ? Hãy nhắc lại cách vẽ hình ABC theo thứ tự thầy vừa vẽ ? Ta còn có thể vẽ ABC theo một thứ tự khác như thế nào Chốt: Để vẽ tam giác biết 3 cạnh ta có thể vẽ trước một trong 3 cạnh đã cho sau đó xác định đỉnh còn lại. GV hướng dẫn vẽ ABC bằng cách vẽ trước AC (chiếu nội dung hướng dẫn) ? Hãy vẽ A’B’C’ biết: A’B’ = 2cm, A’C’ = 3cm, B’C’ = 4cm.  GV chỉ lên hai hình vẽ và đặt vấn đề: Các em có dự đoán gì về ABC và A’B’C’!  Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề: ? Để kiểm tra ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không ta kiểm tra các điều kiện gì ? Theo hình vẽ ABC và A’B’C’ có các cạnh nào bằng nhau ? Để kiểm tra ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không ta cần kiểm tra thêm điều kiện gì ? Hãy đo các góc của hai tam giác ? Hãy so sánh các góc của hai tam giác ? Em có kết luận gì về hai ABC và A’B’C’  Kết luận này đúng như điều mà chúng ta dự đoán.  ABC và A’B’C’ có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ta cũng kết luận được hai tam giác đó bằng nhau.  Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC ta vẽ các cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) cắt nhau tại A  Vẽ đoạn AB, AC ta được ABC  HS vẽ hình vào vở  HS nhắc lại cách vẽ hình  Nêu cách vẽ hình khác  HS vẽ hình trên bảng bên cạnh hình ABC và nháp  HS dự đoán: hai tam giác bằng nhau - 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau  ABC và A’B’C’ có: + AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’  Kiểm tra các cặp góc bằng nhau - 2 HS đo góc ở hai tam giác + A = A’; B = B’; C = C’  ABC = A’B’C’ Hình vẽ: 2cm 3cm 4cm A B C HĐ 3: Trường hợp bằng nhau cạnh  cạnh  cạnh (8 phút)  Qua bài toán trên em có thể rút ra nhận xét gì về sự bằng nhau của hai tam giác?  Đó là nội dung tính chất được thừa nhận  Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh  cạnh  cạnh: Tính chất (Học SGK / 113) trong SGK. GV giới thiệu tính chất. ? Hãy đọc lại nội dung tính chất. ? Nêu GT, KL bằng lời của tính chất.  Giả sử ABC = A’B’C’ ta vẽ hình minh hoạ như sau: GV hướng dẫn HS vẽ hình ? Viết GT và KL của tính chất theo hình vẽ ? Hãy nhắc lại nội dung của tính chất  Tính chất chỉ ra sự bằng nhau của hai tam giác dựa trên sự bằng nhau của 3 cặp cạnh, nên còn gọi là Trường hợp bằng nhau cạnh  cạnh  cạnh và ký hiệu c.c.c ? Tính chất vừa học dùng để làm gì ? Để chứng minh hai tam giác bằng nhau theo tính chất ta phải làm như thế nào  HS nhắc lại tính chất GT: “3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia” KL: “hai tam giác đó bằng nhau” - HS vẽ hình - HS viết GT và KL của tính chất  HS nhắc lại tính chất  Dùng CM hai tám giác bằng nhau  Chứng minh 3 cạnh tương ứng bằng nhau A B C B' A' C' G T ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ K L ABC = A’B’C’ (c.c.c) HĐ 4: Củng cố (16)  GV chiếu lần lượt các nội dung bài tập Bài 1: Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau Hình 68 B D C A Hình 69 N M Q P HD: GV hướng dẫn HS làm trên từng hình ? Ở các hình vẽ trên có các tam giác nào. Các tam giác này đã cho những yếu tố nào bằng nhau. ? Từ những yếu tố đã cho, em có kết luận gì về các tam giác trong hình. ? Nếu các tam giác đã cho trong hình bằng nhau hãy viết ký hiệu các tam giác bằng nhau. Chốt: Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c ta phải chỉ ra 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau. Bài 2: Cho hình vẽ sau. Hãy tìm số đo của góc B HS lí luận:  Hình 68: Xét ABD và ABC có: AB là cạnh chung AD = AC BD = BC Suy ra: ABD = ABC (c.c.c)  Hình 69: Xét MQP và MNP có: MP là cạnh chung MQ = PN QP = MN Suy ra: MPQ=PMN (c.c.c)  Hình 70: KMN và NEF không bằng nhau vì chỉ có 2 cặp cạnh bằng nhau HS trình bày bài làm: GT AC = AB; CB = BD; C = 1200 KL Tính B  Xét ABD và ACD ta có: AD là cạnh chung F N K M E 0120 D B A C HD: ? Viết GT, KL của bài toán ? Em hãy dự đoán số đo của góc B ? Căn cứ vào đâu em dự đoán được góc B bằng 1200 ? Hãy chứng minh hai tam giác ACD và tam giác ABD bằng nhau. Chốt: Từ hai tam giác bằng nhau ta suy ra được các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. Nhờ các yêu tố bằng nhau đó ta có thể tính các góc, các cạnh theo yêu cầu của đề toán. AB = AC BD = CD Suy ra: ABD = ACD (c.c.c)  Vì ABD = ACD nên C = B = 1200 (góc tương ứng) Vậy B = 1200 HĐ 5: Hướng dẫn bài tập về nhà Chiếu bài 17 hình 70 Bài 17. Hình 70 K I H E ? Trên hình vẽ có các tam giác nào được đặt tên  Chiếu nội dung gợi ý: KK E H I I H E Dựa vào hình 68, 69 chúng ta có thể tìm được các tam giác bằng nhau trong hình. HS trả lời: - EHK ; KIH ; KIE; EHI 3. Dặn dò: - Xem lại cách vẽ hình SGK - Học thuộc tính chất, vẽ hình và ghi được GT, KL của tính chất - Làm BT 15, 16 và 17 hình 70 - Xem trước bài tập phần Luyện tập Lê Trung Hiếu

File đính kèm:

  • pdfGiao an Hoi giang Tiet 22.pdf
Giáo án liên quan