I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Biết làm một số bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau, tìm số đo các góc
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tư duy logíc
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc
HS: Ôn tập kiến thức , làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc
III/ Nội dung:
Tiết 1: Tổng ba góc trong 1 tam giác – Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Tiết 2: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c)
Tiết 4: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g)
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Chủ đề 4: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.11.2009
Ngày giảng:17.11.2009
Chủ đề 4: Hai tam giác bằng nhau
I/ Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác và các trường hợp bằng nhau của tam giác
Biết làm một số bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau, tìm số đo các góc
Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tư duy logíc
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc
HS: Ôn tập kiến thức , làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc
III/ Nội dung:
Tiết 1: Tổng ba góc trong 1 tam giác – Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Tiết 2: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c.g.c)
Tiết 4: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g)
Tiết 13: Tổng ba góc trong 1 tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Nội dung:
GV
HS
GB
HĐ1: Lý thuyết
GV: Phát biểu định lý tổng ba góc trong một tam giác?
GV: Từ đó phát biểu tính chất về góc trong tam giác vuông
GV: Giới thiệu góc ngoài của tam giác
GV: So sánh góc ngoài của tam giác với tổng 2 góc trong không kề với nó?
GV: So sánh góc ngoài của tam gíac với mỗi góc trong không kề với nó?
GV: nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau viết dạng tổng quát?
HS: Trong tam giác ABC có: A + B + C = 1800
HS: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
HS: Chú ý
HS: Mỗi góc ngoài của 1 tam giác = hai góc trong không kề với nó
HS: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
HS: Nêu Đn
I/Lý thuyết
1/Tổng ba góc của 1 tam giác
A
B C
A + B + C = 1800
B
A C
∆ABC có A = 900
→ B + C= 900
*Góc ngoài của tam giác
A
x B C
ABx = A + C → ABx > A
ABx > C
2/ Hai tam giác bằng nhau
A
B C
A’
B’ C’
∆ABC và ∆A’B’C’ có
AB=A"B';AC=A'C';BC=B'C'A= A'; B= B'; C= C'
→∆ABC = ∆A’B’C’
HĐ2: Bài tập
GV: Nêu đề bài
GV: Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL
GV: Hướng dẫn
-Biến đổi 5A = 3B = 15C
Về A3 = B5 = C1
Rồi dựa vào tổng ba góc trong 1 tam giác tính A, B , C
GV: Có cách nào tính được ADB
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập
GV: Nhận xét, sửa sai
GV: Nhận xét
HS: Chú ý
GT: ∆ABC,
5A = 3B = 15C
AD∩BC = D
A1= A2
KL: A, B , C = ?
ADB = ?
HS: Lắng nghe
HS: có hai cách
C1: Dựa vào định lí tổng ba góc trong 1 tam giác
C2: ADB = A1 + C (ADB là góc ngoài tại đỉnh D của ∆ADC)
HS: Lên bảng
Vì ∆ABC = ∆DEF nên E=B = 500
A=D = 700
Mặt khác : trong tam giác ABC có
A + B + C = 1800
Suy ra C = 1800 - A - B = 600
→ F = C = 600
II/ Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC biết 5A = 3B = 15C
a/ Tính số đo các góc của tam giác ABC
b/ Tia phân giác góc A cắt BC ở D Tính ADB
Giải:
B
D
A C
a/ Vì 5A = 3B = 15C (gt)
nên 5A15 = 3B15 = 15C15 hay A3 = B5 = C1
vì A + B + C = 1800
theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
A3 = B5 = C1 = 200
Suy ra: A = 600, B = 1000, C = 200
b/ Trong tam giác ADB có B + A2 + ADB = 1800
→ ADB = 1800 – (B + A2 )
Mặt khác A1= A2 = 1/2 A = 300
(Vì AD là tia phân giác)
→ ADB = 1800 – (1000 + 300 ) = 500
Bài 2: Cho Tam giác ABC = tam giác DEF biết B = 500 và D = 700 tính các góc còn lại của mỗi tam giác
Giải:
HDVN:
Xem lại các bài tập đã chữa
Ôn trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c)
Ngày soạn: 22.11.2009
Ngày giảng: 24.11.2009
Tiết 14: trường hợp bàng nhau thứ nhất của tam giác
(c.c.c)
Nội dung:
GV
HS
GB
HĐ1: Lý thuyết
GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác biết 3 cạnh (Nêu cách vẽ)
GV: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác
HS: Nêu cách vẽ:
A
B C
A’
B’ C’
HS: Nếu 3 cạnh của tam giác này lần lượt bằng ba cạnh cuẩ tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
I/ Lý thuyết:
1, Vẽ tam giác biết 3 cạnh
2,Trường hợp bằng nhau c.c.c
ABC và A’B’C’ có
AB=A’B’; AC=A’C’; BC=B’C’
suy ra ABC = A’B’C’ (c.c.c)
HĐ2: bài tập
GV: Nêu đề bài
GV: Vẽ hình ghi GT,KL
GV: Yêu cầu HS chứng minh
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét và sửa sai
GV: Nêu đề bài
GV: Yêu cầu 1 HS vẽ hình, ghi GT,KL
GV: Hướng dẫn
a/ Ta phải chứng minh ∆AHB = ∆AHC
b/Phải chứng minh BAK = AKC (ở vị trí so le trong)
GV: nhận xét và chốt kiến thức
A
B C
A’
B’ C’
GT ABC = A’B’C’ ;
MB = MC ;
M’B’ = B’C’;
AM = A’M’
KL a, ∆AMB = ∆A’M’B’
b, AMC = A'M'C'
HS: Chứng minh
HS: Ghi bài
HS: Chú ý ghi bài
HS: Thực hiện
A
B C
H
K
GT ∆ABC (AB = AC)
HB =HC
Lấy K thuộc tia đối AH
AH = HK
KL a, AH là tia phân giác
BAC,
AH vuông góc BC
b, CK//AB
Bài 1: Cho ∆ABC= A’B’C’
M là trung điểm của BC, M’ là trung điểm của B’C’; AM=A’M’
Chúng minh:
a, ∆AMB = ∆A’M’B’
b, AMC = A'M'C'
Chứng minh:
a/ ∆AMB và ∆A’M’B’có
AB = A’B’ (gt)
AM = A’M’ (gt)
BM = B’M’ ( = BC)
→ ∆AMB = ∆A’M’B’ (c.c.c)
b/ Theo ý a ∆AMB=∆A’M’B’ (c.c.c)
→ AMB = A'M'B'
Mà AMB + AMC = 1800
A'M'B' + A'M'C' = 1800
→ AMC = A'M'C'
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = AC, H là trung điểm của BC
a/ Chứng minh AH là tia phân giác của BAC và AH vuông góc BC
b/Trên tia đối của HA lấy điểm K sao cho HK = HA. Chứng minh rằng CK//AP
Chứng minh
a/ ∆AHB = ∆AHC (c.c.c)
→ HAB = HAC (Hai góc tương ứng)
Hay AH là tia phân giác của BAC
AHB = AHC
Mà AHB + AHC = 1800
→ AHB = AHC = 900
Do đó AHBC
b/ Từ C vẽ (C;CA) cắt AH tại K’ thì ∆AHC = ∆K’HC (c.c.c)
→ HK’ = HA mà HK=HA (gt) do đó HK’ = HK. Vậy K≡K’ khi đó CK=CA=AB
Và ∆AHB = ∆KHC (c.c.c)
Nên BAK = CKA vì thế CK//AB
HDVN:
Xem lại các bài tập đã chữa
Ôn tập trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
File đính kèm:
- giao an tu chon 7 tiep.docx