Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II

A.MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng nhận xét vấn đề của HS

B. TRỌNG TÂM: Số liệu thống kê, tần số

C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/12/2010 Ngày dạy: 3/1/2011 Tiết 41: Đ1. Thu thập số liệu thống kê, tần số A.Mục tiêu: -Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng nhận xét vấn đề của HS B. trọng tâm: Số liệu thống kê, tần số C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, máy chiếu, máy tính -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. D.hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Không kiểm tra 2. Giới thiệu bài (3 ph). -Giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu họcvà lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toánđơn giản để qua đó cho HS làm quenvới thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. -Cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12’ 10’ 13’ HĐ1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu -Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK nói : Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây: -Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. -Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ? -Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm. -Cho một vài nhóm báo cáo. -Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2. Dấu hiệu -Yêu cầu làm ?2 -Hỏi: +Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? +Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ? -Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. -Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? -Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. -Yêu cầu đọc và trả lời ?4. -Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài. -Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau. -Gọi 3 HS trả lời. Tần số của mỗi giá trị -Yêu cầu HS làm ?5; ?6. -Gọi 2 HS trả lời. -Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số. -Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N). -Yêu cầu HS làm ?7 -Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK. -Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ? -Cho HS đọc chú ý trang 7. -Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK. -Quan sát bảng 1 trên bảng phụ. -Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. -Trả lời câu hỏi của GV. -Thực hành theo nhóm hai bàn (4 HS). Lập bảng thống kê ban đầu về điểm thi HKI môn toán của tất cả HS trong nhóm.. -Vài nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả điều tra, trình bày cấu tạo bảng. -Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra. -Làm ?2 -TRả lời: +Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. +Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp. -Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. -Lắng nghe thuật ngữ GV nêu. -Trả lời ?4: + Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. +Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. -1 HS đọc to BT 2/7 SGK. -3 HS lần lượt trả lời a, b, c: a)Dấu hiệu quan tâm là: thời gian cần thiết đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau. c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 17; 18; 19; 20; 21. -Đọc và tự làm ?5; ?6. -Hai HS trả lời: +?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50. +?6: Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có 2 ……………... 28 …… Có 7 ……………... 35 …… Có 3 ……………... 50 …… -Đọc định nghĩa tần số. -Học thuộc các kí hiệu. -Làm ?7: +Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. +Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3. -Đọc chú ý SGK. -Đọc phần đóng khung SGK. 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: -Ví dụ 1 (bảng 1): số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp. ?1: Bảng 1 gồm 3 cột: số thứ tự, lớp, số cây trồng. -Thực hành: -Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 2.Dấu hiệu: a)Dấu hiệu, Đơn vị điều tra: -Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,… b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: -Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra. Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị điều tra (N) -Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột 3 -?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. -BT 2/7 SGK: a)Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau. c)Các giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21. 3.Tần số của mỗi giá trị: a)Ví dụ: Bảng 1 -Có 4 số khác nhau : 28; 30; 35; 50. -Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số của giá trị 30 -……..28 ………… 2 …… ….. 2 …………………...28 b)Đ.nghĩa tần số: -Số lần xuất hiện của một giá trị. -Kí hiệu: +Giá trị của dấu hiệu : x +Tần số của giá trị : n +Số các giá trị : N +Dấu hiệu: X -?7: -BT 2/7 SGK: c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. 4.Chú ý: SGK -Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số. -Bảng có thể chỉ ghi giá trị. 4.Luyện tập củng cố (5 ph). -Cho làm BT: Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ? b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó? -Trả lời: a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12. b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. 5. Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học thuộc bài. -BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK; Số 1, 3/3,4 SBT. -Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày dạy: 6/1/2011 Tiết 42: Luyện tập A.Mục tiêu: +Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. +Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. +Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B.trọng tâm: Giá trị, tần số C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, đọc tài liệu -HS : +Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ. D. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra (10 ph). -Câu 1: +Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? +Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. -Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 1/3 SBT: a)Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng hoặc cán bộ của từng lớp để lấy số liệu. b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. 2. Giới thiệu bài: (1 ph) Trong tiết học này các em vận dụng những kiến thức về số liệu thống kê ban đầu, tần số để làm một số dạng bài tập có liên quan 3. Bài mới Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ 13’ -Cho HS làm BT 3/8 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.-Cho HS làm BT 4/9 SGK. -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK: a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó? b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Cho HS làm BT 3/4 SBT. -Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số đIện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; -Treo bảng phụ. -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâph bảng như thế nào? -Bảng này phải lập như thế nào? -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau: Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số của chúng trong khẩu hiệu sau: “ Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”. 1 HS đọc to đề bài 3/8. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. -1 HS đọc to đề bài 4/9. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. -1 HS đọc to đề bài 3/4. -4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của BT. -Hoạt động nhóm làm thống kê chứ cái và tần số của chúng để tiện cho việc cắt chữ. I.Luyện tập: 1.BT 3/8 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs (nam, nữ). b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5. Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20, số các giá trị khác nhau là 4 2.BT 4/9 SGK: Bảng 7 a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30. b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. 3.BT 3/4 SBT: a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. 4.BT : N G A H O V I 4 2 4 2 3 1 1 E C T D L B 2 2 2 1 1 1 4. Củng cố: (4’) - Nhắc lại khái niệm dấu hiệu - Nếu cách tìm tần số của một giá trị 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm bài tập: Lập bảng thống kê các chữ cái có trong khẩu hiệu “ THI ĐUA DạY TốT ,HọC TốT” Xác định tần số của từng chữ cái -BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng? - Xem trước bài: Tần số --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6/1/2011 Ngày dạy: 10/1/2011 Tiết 43: Đ2. Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu A.Mục tiêu: +Kiến thức:’Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. +Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. + Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. Thấy tầm quan trọng của bảng tần số B.trọng tâm: Bảng tần số, nhận xét C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, máy chiếu, đọc tài liệu -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. D. hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5 ph). -Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. -HS 1: Trả lời các câu hỏi. +Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Có tất cả 12 giá trị của dấu hiệu. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 tần số tương ứng lần lượt của từng giá trị là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1. 2. Giới thiệu bài: (2’) Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên. x 14 16 18 19 20 25 27 n 3 2 2 1 2 1 1 3. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 13’ 7’ 8’ HĐ1 . Đọc yêu cầu của ?1 . Nêu cấu tạo của bảng HĐ2 . Tại sao phải chuyển từ bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số HĐ3 . Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? . Hãy lập bảng tân số . Từ bảng tần số trên em có nhận xét gì về số con của các gia đình tập chung chủ yếu thuộc khoảng nào? số gia đình đông con chiểm tỉ lệ bao nhiêu? . Lên bảng làm ?1 . Gồm 2 dòng Dòng 1: Các giá trị Dòng 2: Tần số tương ứng . Để rễ nhận xét và thuận lợi cho việc tính toán sau này . Số con của các gia đình . Lên bảng lập bảng tần số . Dựa vào các gợi ý của giáo viên để nhận xét 1: Lập bảng tần số ?1 GT 98 99 100 101 102 Tsố 3 4 16 4 3 Bảng này đợc gọi là bảng phân phối thực nghiện của dấu hiệu hay bảng “ tần số” 2: Chú ý - Bảng tần số có thể dạng ngang hoặc dạng bảng dọc - bảng tần số giúp ngời điều tra rễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này Bài 6 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con của mỗi gia đình * Bảng tần số Giá trị ( x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 b, Số con của các gia đình trong thôn thuộc khoảng từ 0 đến 4 Số gia đình đong con chiếm 7:30 = 23,3% 4: Củng cố, luyện tập(8’) Để lập được bẳng tần số ta cần xác định những nội dung gì? Cấu tạo của bảng tần số? Bài 5 Cho học sinh lên bảng lấy số liệu x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N=30 Từ số liệu đó lập bảng tần số -Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. -Cho đọc to đề bài. -Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” -Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. -GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. -Yêu cầu làm BT /11 SGK. -Tổ chức trò chơi toán học BT 5/10 SGK. Hai đội chơi mỗi đội 5 HS. -GV đưa bảng thống kê: Danh sách lớp, ngày tháng, năm sinh cho mỗi đội và cả lớp 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Ôn lại bài, xem lại cách lập bảng tần số - Làm bài tập số 7 trang 11 - Giờ sau luyện tập ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/1/2011 Ngày dạy: 13/1/2011 Tiết 44: luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị và tần số của giá trị - Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu - Thái độ: Biết đa từ bảng tần số thành bảng số liệu thống kê ban đầu B: Trọng tâm Lập bảng tần số C: Chuẩn bị GV: Bảng thống kê, thước thẳng HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) - Nêu cấu tạo của bảng tần số. Làm bài tập số 7 trang 77 2: Giới thiệu bài(1’) Tiếp tục lập bảng “ tần số” từ bảng số liệu ban đầu từ đó rút ra nhận xét 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 11’ HĐ1 . Cho học sinh độc lập suy nghĩ . Gọi học sinh lên bảng lập bảng tần số . Dựa vào bảng tần số em có nhận xét gì? . Dấu hiệu ở đây là gì? Tìm N . Gọi học sinh lên bảng lập bảng tần số HĐ2 Cho bảng tần số Giá trị (x) Tần số ( n) 110 4 115 7 120 9 125 8 130 2 N= 30 Lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số trên . Đứng tại chỗ nêu dấu hiệu N = 30 . Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu lập bảng tần số . Nhận xét về số giá trị, số giá trị khác nhau. Sự tập chung chủ yếu của các giá trị . Đứng tại chỗ trả lời . N = 35 . Lên bảng lập bảng tần số . Nhận xét bài làm của bạn . Mỗi học sinh tự lập bảng số liệu thống kê ban đầu đảm bảo đủ tần số của mỗi giá trị Bài 8 a, Dấu hiệu ở đây số điểm đạt đợc sau mỗi lần bắn của một xạ thủ - Xạ thủ đó đã bắn 30 phát b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 7 3 8 9 9 10 10 8 N= 30 Có 30 phát bắn nhng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 7;8;9;10 - Điểm số tập chung chủ yếu từ 8 đến 10 Bài 9 a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán Số giá trị: N= 35 b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N= 35 Có 35 em tham ra giải toán chỉ có 1 em giải trong 3 phút Có 11 em giải trong 8 phút Bài 7(SBT) Chẳng hạn 110 115 120 130 115 115 120 110 125 115 120 125 125 120 120 110 125 125 115 125 125 115 110 130 120 125 120 120 120 115 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại cấu tạo của bảng tần số, tác dụng của bảng tần số 5: Hướng dẫn về nhà(5’) -Họckỹ lí thuyết ở tiết 43. BTVN: Để khảo sát điểm trung bình môn toán lớp 7A. Người ta kiểm tra 10 học sinh. Điểm được ghi lại nh sau: 4,5; 5,5; 5,5; 4,5; 6,7; 8,2; 8,2; 6,7; 7,6; 5,0 a, Dấu hiệu là gì? Số các giá trị, các giá trị khác nhau của dấu hiệu b, Lập bảng tần số, từ đó nêu một số nhận xét -BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 13/1/2011 Ngày dạy: 17/1/2011 Tiết 45: Đ3 biểu đồ A: Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tân số tơng ứng - Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ doạn thẳng từ bảng tần số - Thái độ: Biết đọc một số biểu đồ đơn giản B: Trọng tâm Biểu đồ đoạn thẳng C: Chuẩn bị GV: Bảng tần số, thước thẳng, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(10’) Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 +Nêu tác dụng của bảng đó. -Câu 2: Đưa lên bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35 CN trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: +Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? +Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét? 2: Giới thiệu bài(2’) Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ. 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 9’ 7’ HĐ1 . Đọc và làm theo yêu cầu của ? . Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng . Người điều tra quan tâm đến vấn đề gì? . Nêu dấu hiệu điều tra? . Gọi từng học sinh lên bảng vẽ từng bước biểu đồ đoạn thẳng HĐ2 . Giới thiệu hình 2 trang 14 . Em hãy cho biết từng trục biểu thị đại lượng nào? .Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ Oxy Bước 2: Xác định các điểm có toạ độ đã cho trong bảng Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng nối điểm đó với trục hoành . Quan tâm đến điểm thi toán của hịc sinh lớp 7C . Đứng tại chỗ trả lời . Lên bảng vẽ biểu đồ theo từng bước, mỗi bước gọi một học lên bảng . Trục hoành là trục thời gian, trục tung là trục diện tích rừng bị phá 1: Biểu đồ đoạn thẳng Bài 10 a, Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra học kì 1 môn toán của học sinh lớp 7C Số các giá trị là N=50 2: Chú ý Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật cách nhau hoặc sát nhau 4: Củng cố, luyện tập(15’) - Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ - Nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Làm mộ số bài tập trong sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài, các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 12 trang 14 -BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT. -Đọc bài đọc thêm (tr 15, 16 SGK) -------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/1/2011 Ngày dạy: 20/1/2011 Tiết 46 luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại - Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vẽ và đọc biểu đồ một cách thành thạo - Thái độ: Biết tìm tần số và biểu đồ hình quạt, tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ B: Trọng tâm Lập biểu đồ đoạn thẳng C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đọc tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng Cho bảng tần số: Giá trị (x) 1 2 3 4 5 6 Tần số (n) 4 2 5 7 8 7 Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng 2: Giới thiệu bài(1’) Tiếp tục sử dụng cách vẽ đó để làm một số bài tập 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 10’ 6’ 6’ HĐ1 Hãy lập bảng tần số . Lên bảng vẽ hệ trục toạ độ Oxy . Dựng biểu đồ đoạn thẳng HĐ2 Cho biết biểu đồ sau diễn tả lỗi chính tả trong một bài văn của học sinh lớp 7B a, Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét b, Lập bảng tần số HĐ3 Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi HĐ4 Cho học sinh đọc phần đọc thêm SGK trang 15 . Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 17 1 18 3 20 1 25 1 28 2 30 1 31 2 32 1 N = 12 Bài 13 a, Năm 1921 số dân nớc ta là 16 triệu ngời b, Số dân tăng thêm 60 triệu sau :1999-1921 =78 năm c, Từ 1980 đến 1999 dân số nớc ta tăng thêm 76 – 54 = 22 triệu ngời . Đứng tại chỗ đọc phần đọc thêm để biết tần suất và cách tìm tần suất Bài 12 Bài 2 a, Nhận xét Có 7 học sinh mắc 5 lỗi Có 6 học sinh mắc 2 lỗi Có 5 họ sinh mắc 3 và 8 lỗi Có 4 học sinh mắc 7 lỗi Có 3 học sinh mắc 1;6; 9 lỗi Có 2 học sinh mắc 4;10 lỗi b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số(n) 0 0 1 3 2 6 3 5 4 2 5 7 6 3 7 4 8 5 9 3 10 2 N=40 2: Bài đọc thêm SGK Trang 15 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Từ bảng tần số ta có thể vẽ biểu đồ và ngợc lại - Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận xét về giá trị của dấu hiệu 5: Hướng dẫn về nhà(1’) - Xem lại cách lập biểu đồ đoạn thẳng và cách tìm tần suất -BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. -Hãy thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em. - Đọc trước bài “ Số trung bình cộng” -------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/1/2011 Ngày dạy: 24/1/2011 Tiết 47: Đ4 số trung bình cộng A: Mục tiêu - Biết cách tìm số trung bình cộng( ) theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng làm đại diện cho dấu hiệu trong một số trờng hợp - Kĩ năng: Tính số trung bình cộng. Biết tìm mốt ( ) của dấu hiệu và thấy ý nghĩa của nó - Thái độ: HS rất hứng thứ với môn học, không gò bó, áp lực B: Trọng tâm Số trung bình cộng của dấu hiệu C: Chuẩn bị GV: Bảng số liệu, thước thẳng, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) - Khi vẽ biểu đồ ta cần xác định nội dung gì? - Nhìn vào biểu đồ ta có thể rút ra được những nội dung gì? 2: Giới thiệu bài(1’) Ta có thể dùng đại lượng nào làm đại diện cho dấu hiệu 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 16’ 5’ 3’ HĐ1 . Có bao nhiêu giá trị . Nêu cách tính số trung bình cộng mà em biết Hớng dẫn cách tính số trung bình cộng theo bảng - Lập bảng tần số theo cột dọc - Kẻ thêm cột các tích(xn) Cho học sinh hoạt động nhóm . Hãy so sánh kết quả làm bài của hai lớp 7A và 7C HĐ2 . Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng . Có phải số trung bình cộng luôn có mặt trong dãy giá trị của dấu hiệu HĐ3 Giới thiệu khái niệm Yêu cầu 1 HS đọc to SGK -Hỏi: +Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? +Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? +Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39 N = 40 . Số trung bình cộng = Tổng : số số hạng . Làm theo sự hướch dẫn từng bớc của giáo viên . Làm việc theo nhóm . Đại diện các nhóm lên bảng trình bày . Điểm lớp 7A cao hơn điểm lớp 7C . Số trung bình cộng có thể không có mặt trong mặt trong dãy giá trị của dấu hiệu

File đính kèm:

  • docGiao an DS 7 HK2.doc
Giáo án liên quan