Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 14

I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :

Về kiến thức

- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

Về kĩ năng:

- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N  Z  Q .

- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

II - CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z, Q; thước thẳng có chia khoảng.

III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 

doc47 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 Tuần : 01 Ngày giảng : CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC § 1 - TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Về kĩ năng: Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Ì Z Ì Q . Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z, Q; thước thẳng có chia khoảng. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu chung - GV giới thiệu chương trình Đại số 7. - GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. - GV giới thiệu sơ lược chương I : Số hữu tỉ - Số thực. HS nghe GV hướng dẫn. (HS ghi vào vở để thực hiện) - HS mở mục lục để theo dõi. Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ Em hãy viết mỗi số sau thành 3 phân số bằng nó. - GV: Ở lớp 6, các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ. - Thế nào là số hữu tỉ? - GV: Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q. - GV yêu cầu học sinh là: - Sau đó yêu cầu HS làm bài 1/7 SGK. ; ; Các số đều là các số hữu tỉ Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số: với a, b ÎZ, b ¹ 0. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q. Học sinh làm vào vở .Bài 1/7 SGK Hoạt động 3: 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - GV nhắc lại khái niệm trục số và vẽ một trục số biểu diễn các số nguyên | | | | | -2 -1 0 1 2 - GV cho học sinh đọc yêu cầu của VD1 và hướng dẫn học sinh làm. - VD2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Để biểu diễn số trên trục số trước hết ta phải làm gì? - Chia đoạn thẳng đơn vị làm mấy phần? - Điểm biểu diễn số được xác định như thế nào? - GV gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Củng cố bằng bài 2/7 SGK. VD1 Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số | | | | | | | | - 2 -1 0 3/41 5/4 2 3 VD2: Biểu diễn số trên trục số. Đổi: | | | | | | | |x - 2 -1 -2/3 0 1 2 3 Hoạt động 4: 3. So sánh hai số hữu tỉ - GV: So sánh 2 phân số: và - Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào? - Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? GV: Giới thiệu số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương, số 0, sau đó học sinh làm VD1: So sánh 2 số hữu tỉ -0,6 và . Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó. Vì hay VD2: So sánh 2 số hữu tỉ và 0 Ta cóvì hay *Nếu x<y thì trên trục số , điểm x ở bên trái điểm y Số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 SGK Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố - Thế nào là 2 số hữu tỉ ? Cho ví dụ? - Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? - Cho 2 số hữu tỉ: -0,75 và . a. So sánh 2 số đó. b. Biểu diễn chúng trên trục số. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, làm bài 2, 3, 4, 5 /8 SGK; 1, 3, 4, 8/3-4 SBT. - Ôn quy tắc “dấu ngoặc”, “chuyển vế” - Bài học sau : Cộng trừ số hữu tỉ . Tiết : 2 Tuần : 01 : Ngày giảng : 23 -8-2012 § 2 - CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Nắm vững qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. Về kĩ năng: - Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. - Có kỹ năng áp dụng qui tắc “chuyển vế” II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS ôn tập qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ; qui tắc “chuyển vế”. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (âm, dương, 0). Giải bài tập 3/8 SGK. HS2: Cho 2 số hữu tỉ: -0,75 và . a. So sánh 2 số đó. b. Biểu diễn chúng trên trục số. c. Nhận xét? Hoạt động 2: 1. Cộng, trù hai số hữu tỉ - GV: Ta có thể biết mọi số hữu tỉ đều có thể viết dưới dạng phân số. Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? - Hoàn thành các công thức? - GV: Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ a, b và HS: Để công, trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. Với ta có: Ví dụ: a. b. Hoạt động 3: 2. Qui tắc "chuyển vế" - GV: nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z. - GV: tương tự trong Q ta cũng có qui tắc chuyển vế. (SGK.) Với mọi x, y, z Î Q ta có x + y = z Þ x = z - y. - Gọi học sinh phát biểu qui tắc.- GV: yêu cầu học sinh làm ví dụ áp dụng - GV cho HS đọc chú ý SGK. VD: Tìm x biết: Hoạt động 4: 3. Luyện tập - Củng cố Bài 8/10 SGK. Tính: a. e. Bài 7a/10 SGK. Bài 9a,c/10 SGK (Hoạt động nhóm) a. c. Bài 9: Kết quả: a. c. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc quy tắc và công thức. - Làm các bài tập còn lại 10 SGK; 12, 13/15 SBT. - Ôn qui tắc nhân, chia phân số. Tiết : 3 Tuần : 02 Ngày giảng : 28 - 8 - 2012 § 3 - NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I - MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : Về kiến thức: - Nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. Về kĩ năng: - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. - Có kỹ năng áp dụng qui tắc “chuyển vế” II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập 14/12 SGK HS ôn tập qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Muốn công, trừ 2 số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. Làm BT 8d/10 SGK - HS2: Phát biểu qui tắc “chuyển vế”. Làm BT 9d/10 SGK. Kết quả: Kết quả: Hoạt dộng 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ GV: Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? Với 2 số hữu tỉ thì x.y =? GV: Cho làm ví dụ: GV: Yêu cầu 3 học sinh làm bài tập 11/12 SGK phần a, b, c. ta có: VD: Hoạt dộng 3: 2. Chia hai số hữu tỉ - GV: Với (y ? 0). áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. Với (y ¹ 0), ta có - GV cho HS làm VD: Sau đó là SGK. - GV: Cho HS làm BT 12/12 SGK - GV: cho học sinh đọc chú ý SGK - GV: Giới thiệu tỉ số của hai số x và y kí hiệu hay x : y - GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ. Ví dụ: Hai HS lên bảng làm BT 12/12 SGK. a. b. Chú ý: SGK. HS ghi: tỉ số của hai số x và y kí hiệu là hay x : y. Ví dụ: (SGK) Hoạt dông 4: 3. Luyên tập - Củng cố - GV cho HS làm BT 13c, d/12 SGK. Trò chơi bài 14/12 SGK: tổ chức thành 2 đội với 2 bảng phụ: Mỗi đội 5 người, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng cuộc. - HS thực hiện vào vở sau đó 2 học sinh lên bảng giải Hai đội làm trên bảng phụ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà BT về nhà 15, 16/13 SGK;10,11, 14, 15/4-5 SBT. Tiết sau : lduyện tập cộng, tư, nhân, chia số hữu tỉ . Tiết : 4 Tuần : 02 Ngày giảng : LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Ôn lại lí thuyết cộng trừ nhân chia số hữu tỉ Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ . - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý . II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập 14/12 SGK HS ôn tập qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu quy tắc chuyển vế . Làm bài tập 9a, d . HS2 : Tìm số hữu tỉ x biết . Hoạt động 2: Luyện tập cộng, trừ số hữu tỉ - Số hữu tỉ là gì ? các phép tính trên số hữu tỉ có khác gì các phép tính trên phân số ? - Nêu quy tắc thực hiện các phép tính đã học trên phân số . - Nêu các tính chất của các phép tính này . Bài tập 8 : - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy các phép tính, quy tắc dấu, quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Ở bài d, HS có thể giải cách khác bằng quy tắc bỏ dấu ngoặc Bài tập 9b, c : - GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc chuyển vế đồng thời hai số hạng để thấy được tiện ích của quy tắc này . Bài tập 8 : a) b) c) d) Bài tập 9 : b) c) Bài tập 10 : Cách 1 : Cách 2 : Hoạt động 3: Luyện tập nhân, chia số hữu tỉ - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân, chia các số hữu tỉ thực chất là quá trình rút gọn phân số sau khi đã chuyển thành tích . Bài tập 13 : - GV chú ý HS cần biến đổi phép chia thành phép nhân và áp dụng các tính chất của phép nhân phân số . - GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc dấu trước để việc tính toán nhanh gọn hơn . Bài tập 14 : HS giải bằng hoạt động nhóm . - GV chú ý hướng dẫn HS phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm . Bài tập13 : Hoạt động 4: 3. Luyện tập phối hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Bài tập 15 : Hoạt động nhóm Bài tập 16 : - Gv hướng dẫn HS áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện giải bài tập này . - GV chú ý cho HS thấy được không thể áp dụng máy móc cách giải bài tập a cho bài tập b vì a:c + b:c = (a+b) :c nhưng a : c + a : b ¹ a : (b+c) Bài tập 15 : a) 4.(-25)+10L-2) = 4.10.(-2)+(-25) = -105 b) Bài tập 16 : Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và sửa trên lớp . Tiết sau : Thực hành cộng, trừ nhân chia số hữu tỉ trên máy tính bỏ túi CASIO Tiết : 5 Tuần : 03 Ngày giảng : THỰC HÀNH CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ TRÊN MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ CASIO I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Nắm được phương pháp cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trên máy tính CASIO .Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trên máy tính CASIO - Có ý thức sử dụng máy tính có hiệu quả và không lạm dụng máy tính . II - CHUẨN BỊ : Máy tính điện tử CASIO các hệ A, MS, ES . III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nhất, nếu có thể) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành máy tính GV hướng dẫn HS các thao tác nhập số liệu cẩu bài toán tính toán : thực chất là thực hiện các phép tính trên phân số và thứ tự thực hiện dãy các phép tính nên cần chú ý các phím phân số, dấu ngoặc, cách chuyển đổi số thập phân sang phân số, hỗn số và ngược lại . GV cần chỉ rõ cách hiển thị khác nhau trên máy tính các hệ nên cách nhập số liệu cũng khác nhau . GV lưu ý HS điểm khác nhau của dấu phép tính với dấu của số hạng để có thao tác nhập đúng . GV làm cho HS thấy được máy tính là một phương tiện hỗ trợ tích cực nhưng không phải là vạn năng bởi nó chỉ cho ta biết kết quả chứ không thay ta giải toán . Do đó không nên lạm dụng máy tính để thực hành tính toán đối với một số bài toán đơn giản, nếu có chỉ để kiểm tra kết quả . Có những bài toán cần phải suy luận và cần thể hiện cách giải, các bước giải cụ thể rồi mới nhờ máy tính để việc tính toán được nhanh gọn Hoạt động 3: Luyện tập thực hành GV cho HS thực hành kiểm tra các bài toán tính toán đã giải trong các tiết trước bằng máy tính . Thực hành cho kết quả của phần kiểm tra bài cũ . Các nhóm thực hành để cho kết quả các bài tập tính toán trong phần ôn tập chương Không dùng chức năng có sẵn của máy tính để giải các bài toán “tìm x” . Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Tự luyện tập thao tác sử dụng máy tính để giải toán . Ôn tập lại Giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Tiết sau : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân . Tiết : 6 Tuần : 02 Ngày giảng : § 4 - GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẠP PHÂN I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ; thập phân Về kĩ năng: - Có kỹ năng cộng trừ nhân chia số . - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý . II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập 14/12 SGK HS ôn tập qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau :15 ?; -3 ; 0 Tìm x biết |x| = 2 HS2: Vẽ trục số, biểu diễn các số hữu tỉ 3,5; -1/2; -2 trên trục số ? Hoạt động 2: 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - GV: tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là gì? nếu nếu ?1 ?2 - GV ghi : - GV: Cho học sinh làm và - Củng cố bằng bài 17/15 SGK. - GV nhấn mạnh nhận xét. - HS trả lời. nếu nếu VD: vì x = -5,75 Þ | x | = | - 5,75 | = - (-5,75) = 5,75 và -5,75<0. Hoạt động 3: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV giới thiệu qui tắc thực hành như SGK. HS ghi bài: Qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân và làm các ví dụ trong SGK. Hoạt động 4: 3. Luyện tập - Củng cố - GV đua bài tập 19/15 SGK lên bảng phụ. Sau đó học sinh nhận xét cách làm của mỗi bạn, và nhận xét cách làm nào nhanh hơn. Bài 20/15 SGK - Học sinh nhận xét. Học sinh hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện cho 4 nhóm lên bảng làm mỗi phần. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; qui tắc thực hành cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Bài tập 21, 22, 23/15 SGK. Tiết sau trở đi mang theo máy tính bỏ túi. Tiết : 7 Tuần : 04 Ngày giảng : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ , Tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. - Phát biểu tư duy bài toán tìm GTLN, GTNN của một biểu thức. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: 1. Tìm |x| biết: a. ; b. ; c. x = 0 2. Tìm x biết: a. ; b. |x| = 0,37 và x > 0 c. và x <0 ; d. HS2: Tính bằng cách hợp lí: a. (-4,9) + 5,5 + 5,9 + (-5,5) b. [(-9,6) + 4,5] + [9,6 + (-1,5)] c. (-6,5) . 2,8 + 2,8 . (-3,5) Kết quả : a. = 0 ; b. = 3 ; c. = 28 Hoạt động 2: 1. Luyên tập Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: (15’) 1. Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ ngoặc. A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) B = 2. Tính nhanh: (hoạt động theo nhóm) (-2,5. 0,38.0,4) - [0,125.3,15. (-8)] Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi (5’) Bài 26/16 SGK: GV đưa bảng phụ ghi bài 26/16 SGK. Dạng 3: So sánh số hữu tỉ. - GV đưa bảng phụ ghi bài 23/16 SGK. Dựa vào tính chất “ Nếu x <y và y<z thì x<z” (Tính chất băcs cầu của thứ tự, so sánh 2 số x và z qua số thứ 3 là y.) (Nếu không đủ thời gian thì gợi ý cho HS tìm số trung gian) - Bài 22/16 SGK: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần: ; GV gợi ý rồi cho HS về nhà tự giải. Dạng 4: Tìm x (đẳng thức có giá trị tuyệt đối). - GV: đưa ra bảng phụ ghi bài 25/16 SGK. Tìm x biết: ? x - 1,7 ? = 2,3. - GV: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. ? x - 1,7 ? = 2,3 Þ x - 1,7 = ± 2,3. HS làm bài 1 vào vở, sau đó 2 HS lên bảng giải. A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) B = 2. = [(-2,5.0,40.0,38] - [0,125. (-8).3,15] = (-1 . 0,38) - (-1 . 3,15) = -0,38 + 3,15 = 2,77 Bài 23/16 SGK a. b. -500<0; 0 < 0,001 Þ -500 < 0,001 c. Bài 2/16 SGK (Học sinh tự giải) Số 2,3 và- 2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. Do đó: Þ Þ Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài đã giải. - Làm hết các bài tập còn lại trang 15, 16 SGK. - Làm BT 32, 33/8 SBT. - Hướng dẫn tìm GTLN của A = 0,5 - | x -3,5 | Vì | x - 3,5 | / 0 nên 0,5 - | x - 3,5 | £ 0,5 do đó GTLN của A là 0,5 khi x - 3,5 = 0 hay x = 3,5 - Tiết sau : Luỹ thừa của một số hữu tỉ Tiết : 8 Tuần : 04 Ngày giảng : § 5 - LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Về kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ, máy tính bỏ túi. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : a) Tìm x biết :? x + 1,3 ? = 4,7 b) Tính theo 2 cách : F = -3,1 (3 - 5,7) HS 2 : Cho a là 1 số tự nhiên. Luỹ thừa bậc n của a là gì? Cho ví dụ. Viết các kết quả sau dưới dạng 1 luỹ thừa: 34. 35; 58: 52 Hoạt động 2: 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên - GV : Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n (n Î N, n >1) của số hữu tỉ x. - GV giới thiệu x, n và các qui ước. - GV: Nếu x được viết dưới dạng (a,bÎ Z, b ¹ 0) thì xn được tính như thế nào? ?1 - Giáo viên cho HS làm Định nghĩa : SGK n thứa số xn = x.x...x ( xÎQ,nÎN,n>1) Ví dụ : + (-0,5)2 = (-0,5) . (-0,5) = 0,25. + (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = - 0,125. + (9,7)0 = 1. + Hoạt động 3: 2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số - GV: Cho a Î N, m,n Î N và m ¹ n thì : am . an = ? am : an = ? Tương tự x Î Q, m,n Î N và m ¹ n thì: xm . xn = ? xm : xn = ? ?2 Phát biểu thành lời? GV cho học sinh làm: Với x Î Q, m,n Î N và m ¹ n thì: xm . xn = xm+n ;xm : xn = xm+n Ví dụ : + (-3)2 . (-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 + (-0,25)5 : (-0,25)2 = (-0,25)5 - 2 = (-0,25)3 Hoạt động 4: 3. Luỹ thừa của luỹ thừa ?3 - GV cho HS làm Tính và so sánh: a. (22)3 và 26 b. và ?4 Tổng quát (xm)n = ? - GV cho HS làm Tổng quát: (xm)n = xm.n Ví dụ : (22)3 = 22 . 22. 22 = 26. Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập - Viết tóm tắt 4 công thức trong bài. - Cho HS làm bài 27/19 SGK. - Cho HS làm bài 28 và 31/19 SGK. (HS hoạt động theo nhóm) - Học sinh tự viết. - Học sinh làm vở, hai HS lên bảng giải. - Gọi từng nhóm đọc kết quả. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài kết hợp với SGK. - Bài tập 29, 30, 32, 33/19- 20 SGK; 39, 40, 42, 43/9 SBT. - Tiết sau : Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo) Tiết :9 Tuần : 04 Ngày giảng : § 6 - LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp) I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và một thương. Về kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Áp dụng tính: HS 2: Chữa bài tập 30/19 SGK . Nêu vấn đề: Tính nhanh tính (0,125)3. 83 như thế nào ? Hoạt động 2: 1. Luỹ thừa của một tích ? 1 - GV tiến hành theo trình tự: Cho HS làm ; GV đưa ra công thức và áp dụng vào HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. (x.y)n = xn.yn Hoạt động 3: 2. Luỹ thừa của một thương ? 3 - GV tiến hành theo trình tự: Cho HS làm ; GV đưa ra công thức và áp dụng vào - GV nhấn mạnh: có thể áp dụng công thức theo 2 chiều. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - GV cho HS làm để trả lời vấn đề nêo ở đầu bài. - Giải bài 34/22 SGK Các bài làm sai: a, c, d, f, - Giải bài 35/22 SGK. Tìm m và n Î N biết: a. (Học sinh hoạt động nhóm) - Giải bài 37/22 SGK Tìm giá trị của biểu thức: a. a. Tính: (0,125)3.83 = (0,125.8)3 = 13 = 1. Cách 2: (0,125)3. 83 = b. Tính: (-39)4. 134 = - Sửa sai: a. (-5)2.(-5)3 = (-5)2+3 = (-5)5 c. (0,2)10 : (0,2)5 = (0,2)5 d. f. Các nhóm thực hiện sau đó gọi đại diện 2 nhóm lên bảng thực hiện: a. b. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập các qui tắc và công thức đã học ở 2 tiết. - Làm các bài tập 36, 37 b, c, d, 38, 39/22 SGK; 44, 45, 46, 50, 51/10-11 SBT. - Tiết sau : Luyện tập . Tiết : 10 Tuần : 05 Ngày giảng : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Củng cố các qui tắc, công thức đã học trong tiết 8 và 9 . Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức trong tính toán, tính chính xác, nhanh gọn. II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, ghi các đề bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết đã học - GV gọi HS lên bảng viết lại các công thức tính nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một tích, một thương, một luỹ thừa. Học sinh viết: xm . xn = xm + n xm : xn = xm - n (x ¹ 0) (x .y)n = xn . yn (x : y)n = (y ¹ 0) (xm)n = xm . n Hoạt động 2: 1. Luyện tập - Bài 38/22 SGK: Trong 2 số: 227 và 318, số nào lớn hơn. GV: Để làm bài tập này, ta biến đổi cho 2 số nàu có cùng cơ số hoặc cùng số mũ. - Bài 39/23 SGK: - Bài 40/23 SGK: (Học sinh thực hiện theo nhóm) - Bài 41/23 SGK: Tính: a. b. - Bài 42/23 SGK. Tìm số tự nhiên n biết: a. b. - HS thực hiện vào vở: 227 = (23)9 = 89 318 = (32)9 = 99 Vì 8 <9 nên 89 < 99 hay 227 < 318 - Học sinh thực hiện vào vở: a. x10 = x3 . x7 b. x10 = (x2)5 c. x10 = x12 : x2 - Đại diện nhóm lên trình bày lời giải: Tính: a. c. a. Kết quả: b. Kết quả: - 432. Học sinh làm vào vở. a. b. Chia nhóm : Ai nhanh hơn 1. Tính: a. b. c. 2. Tìm x biết: 1. Tính: a. b. c. 2. Tìm x biết: Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc các công thức về luỹ thừa. - Làm bài tập 47, 48, 52, 57, 59/ 11-12 SBT - Đọc bài đọc thêm. - Tiết sau : Tỉ lệ thức . Tiết : 11 Tuần : 06 Ngày giảng : § 7 - TỈ LỆ THỨC I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Về kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập. - HS ôn tập hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số 2 số nguyên. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tỉ số của 2 sô a và b với (b ? 0) là gì? Kí hiệu? So sánh 2 tỉ số: và Hoạt động 2: 1. Định nghĩa - GV: Trong bài tập trên, ta có 2 tỉ số bằng nhau: : = Ta nói đẳng thức trên là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? ? 1 - GV giới thiệu cách kí hiệu và các số hạng của tỉ lệ thức. - GV cho HS làm - HS định nghĩa tỉ lệ thức như SGK. -Kí hiệu: hoặc a : b = c : d a, b, c, d lsà các số hạng của tỉ lệ thức a, d là ngoại tỉ b, c là trung tỉ - Hai học sinh lê bảng làm bài tập a. b. không lập thành tỉ lệ thức. Hoạt động 3: 2. Tính chất - GV: Nhân 2 tỉ số của tỉ lệ thức = với 27.36 ta được gì? - GV: Bằng cách tương tự từ = hãy suy ra ad = bc? - GV: Từ đẳng thức 18.36 = 27.24, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức = được không? Bằng cách nào? - Tương tự, từ đẳng thức ad = bc. ta có thể suy ra tỉ lệ thức = được không? - GV giới thiệu sơ đồ/26 SGK a. Tính chất 1: - HS thực hiện vào vở nháp. b. Tính chất 2: - HS thực hiện vào vở nháp. Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - GV cho HS làm bài 47a, 46a. - Bài 47a/26 SGK 6.36 = 9.42 - Bài 46a/26 SGK Tìm x: Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức - Bài tập 44, 45, 46 b,c, 47b, 48/26 SGK; 61, 63 SBT . - Tiết sau : Luyện tập . Tiết 12 Tuần : 06 Ngày giảng : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần : Về kiến thức: - Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉlệ thức. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức. - Lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập - GV: Từ các tỉ số đã cho có thể lập tỉ lệ thức không? a. 3,5 : 5,25 và 14 : 21 Nêu cách làm? - GV: Các số trong ô vuông là gì trong tỉ lệ thức? - GV: Cho HS tìm các số trong các ô trống rồi điền các chữ cái tương ứng vào hàng ô trống cuối bài. - GV: Cho HS đọc tên tác phẩm nổi tiếng của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn. - GV: Để lập được tỉ lệ thức từ 4 số: 1,4; 2; 3,6; 4,8 trước hết ta làm như thế nào? - GV: Cho HS nhận xét rồi chọn ra câu đúng. Bài 49/26 SGK: => Lập được tỉ lệ thức. Bài 50/27 SGK: - HS: là ngoại tỉ hoặc trung tỉ trong các tỉ lệ thức. - HS hoạt động theo nhóm. Bài 51/27 SGK: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số: 1,5; 2, 3,6; 4,8. Ta có: 1,5 . 4,8 = 2. 3,6 (= 7,2) Bài 52/27 SGK: A. Sai C: Đúng B. Sai D: Sai Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Đề A: 1. 2. Tìm x biết: 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 14; 10; 15; 21; 3. Tìm y trong tỉ lệ thức: Đề B: 1. Tìm x biết: 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 8; 10; 12; 15; 3. Tìm y trong tỉ lệ thức: Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà Xem kỹ lại các bài tập đã giải . Bài tập 53/28 SGK; 62, 64, 70, 71, 73/13-14 SBT . Tiết sau : Tính chất của dãy t

File đính kèm:

  • docGiao an Ds 7Hay.doc
Giáo án liên quan