Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 22

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ

Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc

II. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

- Học sinh: Ôn tập kín thức phần phân số học lớp 6

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc64 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng: Chương I: Số hữu tỉ – Số Thực Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ - Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập kín thức phần phân số học lớp 6 III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ 2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho HS: Trả lời GV: Chữa lại 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số vậy tất cả các số biểu diễn một số gọi lài gì? Để tìm hiểu ta học bài hôm nay Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ GV: Em quan sát cách các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau Ví dụ: Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với Em hãy cho ví dụ về số hữu tỉ, làm theo yêu cầu ?1; ?2 SGK ra phiếu học tập theo nhóm Ví dụ: Như HS viết HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị HS: Số hữu tỉ là số có dạng với HS: Cho ví dụ và đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm khác Hoạt động 3:2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số Ví dụ 2: Biểu diễn số trên trục số Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số HS: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần Lờy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đẵ được biểu Hoạt động 4:3. So sánh hai số hữu tỉ GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số GV: Cho Em hãy so sánh số hữu tỉ BT SGK HS : Nhắc lại HS: Làm BT Hoạt động 5: Củng cố bài dạy GV: Dùng bảng phụ Em điền vào bảng phụ sau BT1: BT2: HS: làm bài tập 1; 2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm khái niệm số hữu ti, biểu diễn số hửu trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ 2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 3, 4, 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b từ đó suy ra: x <z < Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ hai số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc chuyển vế - Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Phiếu học tập - Học sinh: Xem trước nội dung bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Thực hiện phép tính a. b. HS: làm bài GV: Nhận xét bài làm của học sinh 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với mốt số hữu tỉ bất kỳ ta lam như thế nào? Hoạt động 2: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ GV: Em thực hiện phép tính Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần làm gì? Ta làm ví dụ sau theo nhóm ra phiếu học tập Ví dụ: Tính Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì? Quy tắc: SGK HS: Thực hiện tính cộng có HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số Ta có HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn HS: đưa ra kết luân về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ Hoạt động 3:2. Quy tắc chuyển vế GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ Em hãy phát biểu quy tắc SGK GV: Nhắc lại Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành trừ và trừ thành cộng Em làm ví dụ sau Tìm x biết GV: Nêu chú ý Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên HS: Phts biểu quy tắc SGK HS: làm ví dụ Hoạt động 5: Củng cố bài dạy GV: Chia học sinh trong lớp làm 6 nhóm phát các phiếu học tập và yêu cầu các em làm việc theo nhóm giải cấc bài tập GV: Chữa lại như sau b. HS: làm việc theo nhóm giải bài tập 6 SGK HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của nhóm khác HS: Giải bài tập 9 SGK Bài 9: Tìm x biết 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế 2. Giải các bài tập sau: SGK 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng - Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12 - Học sinh: Xem trước nội dung bài III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Tính 1. 2. HS: Làm bài GV: Nhận xét và chữa lại 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ GV: Em xét ví dụ sau Tính: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì Tức là ta có: Cho Em áp dụng giải BT 11 theo nhóm ra phiếu học tập sau Ví dụ: HS: Làm tính Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số HS: Làm theo nhóm BT 11 ra phiếu học tập HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ Em thực hiện tinh chia các phân số sau Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số Tức là: Cho Em là theo nhóm ?2 SGK Ví dụ: Tính Chú ý: SGK HS: Làm tính chia Có HS: Thảo luận nhóm làm ?2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn Hoạt động 5: Củng cố bài dạy Em làm bài tập 16 SGK HS: Làm bài 16 theo nhóm a. = 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm Nhân chia số hữu tỉ Xem trước nội dung bài Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Giải các bài tập sau: SGK 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài 17; 18…. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân - Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Trục số nguyên - Học sinh: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Cho x = 4 tìm |x| = ? 2. Cho x = -4 tìm |x| = ? HS: làm bài GV: Chữa lại 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ? Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là Nếu x Nếu x <0 xxx Có Hay ta có thẻ hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số Em xét ?1 SGK Ví dụ: Ta có x = 3,5 thì |x| = |3,5| = 3,5 thì |x| = Vậy: Nếu x>0 thì |x| = x Nếu x<0 thì |x| = -x Nếu x= 0 thì |x| = x Nếu x HS: Nhắc lại Nếu x <0 xxx Có HS: Làm ?1 SGK và đưa ra nhận xét HS: Đưa ra nhận xét SGK Hoạt động 3:2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học Em làm ví dụ sau: Ví dụ: Tính (1,13) + (-1,41) -5,2. 3,14 0,408: (-0,34) HS: làm ví dụ Hoạt động 5: Củng cố bài dạy GV: Chia học sinh làm 6 nhóm và yêu cầu làm bài tập 19, 20 theo nhóm ra phiếu học tập GV: đưa ra nhận xét và chữ lại GV: làm baì 25 Bài 25: Tìm x biết |x-1,7| = 2,3 Ta có x = 4 x = - 0,6 HS: Làm bài tầp 19, 20 theo nhóm ra phiếu học tập Và đưa ra nhận xét của mình qua bài làm của nhóm bạn 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm Giá trị tuyệt đối số hữu tỉ Phép tính với số thập phân 2. Giải các bài tập sau: SGK trang 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về tập hớp số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện các phép tinh nhanh và đúng - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Mát tính bỏ túi - Học sinh: Máy tính bỏ túi III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Cho tìm |x| 2. Cho x = 4,5 tìm |x| HS: làm bài GV: Cữa lại 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải bài tập ta đi luyện tập Hoạt động 2:Chữa bài tập củng cố tập số hữu tỉ Bài 21: SGK GV: Em làm bài 21 theo nhóm và trình bày lên bảng Qua bài làm của nhóm bạn em có nhận xét gì GV: Chữa lại như sau a. ;; ; Vậy các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ b, Viết 3 ph/s cùng biểu diễn số hữu tỉ ? BT22: GV: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần 0,3; ; -1; ; 0; -0,875 GV: Gọi các nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét và chữa bài. Bgải BT23: GV: Dựa vào tính chất bắc cầu hãy so sánh các số hữu tỉ trong bài 23? GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá. Bgiải a, b, BT24: GV: Hãy áp dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh các biểu thức sau? GV: Nhận xét và chữa bài. Bgải a, HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 21 ra phiếu học tập và trình bày lên bảng HS: Đưa ra nhận xét của mình qua bài làm nhóm bạn HS: Lên bảng làm phần b. HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Các nhóm được gọi đứng tại chỗ nhận xét. HS: Lên bảng trình bày HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hoạt động 3:Chữa các bài tập củng cố về giá trị của số hữu tỉ. BT25: GV: = ? GV: áp dụng giải các phương trình sau: Tìm x biết |x-1.7|=2,3 Ta có Ta có nếu Và nếu 4. Củng cố GV: Em giải bài tập sau: GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. tìm x biết HS: Đứng tại chỗ trả lời = HS: Lên bảng trình bày. HS: Nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm 2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài 25b: = 0 - Phá dấu giá trị tuyệt đối = ? - Tìm x? .............................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết tính tích thương của hai luỹ thừa cùng cơ số - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn công thức SGK - Học sinh: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Tính 25.32 = 2. Tính 33:32 = HS: Giải BT 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Cho và dưới dạng hai luỹ thừa có cùng cơ số như thế nào HS: Nêu cách viết và viết ra bảng phụ theo nhóm HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn Hoạt động 2: Luỹ thừa của một số hữu tỉ GV: Em nhác lại khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên? GV: Tương tự ta có định nghĩa luỹ thừa vói số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Em nêu định nghĩa Định nghĩa: () x- là cơ số n- là số mũ Quy ước: Ví dụ: Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Z; b0) ta có ()n = = = GV: Em hãy thực hiện phép tính sau? HS: Phát biểu khái niệm luỹ thừa vơí số mũ tự nhiên của một số nguyên. HS: Phát biểu định nghĩa HS: Lấy ví dụ HS: Lên bảng thực hiện phép tính Hoạt động 3:2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số GV: Với a là số tự nhiên khác 0 m > n , em hãy tính am.an =? am:an =? GV: Tương tự như số tự nhiên, đối với số hữu tỉ x, ta có: ví dụ: (-0,1)2. (-0,1)3 = (-0,1)5 = - 0,00001 GV: Tính a, (-3)2.(-3)3 = ? b, (-0,25)5:(-0,25)3 = ? HS: Lên bảng tính am.an = am+n am:an = am-n HS: Lấy ví dụ HS: Lên bảng thực hiện a, = - 243 b, (-0,25)5:(-0,25)3 = (-0,25)2 =0,625 Hoạt động 4:Luỹ thừa của luỹ thừa GV: Tính và so sánh a, (22)3 và 26 b, [()2]5 và ()10 GV: Vậy với mọi ta có: ví dụ: GV: Điến số thích hợp vào chỗ trống a, [()3]2 = ()... b, [(0,1)4]... = (0,1)8 HS: Hoạt động theo nhóm sau đó đọc kết quả a, (22)3 = 26 b, [()2]5 = ()10 HS: Lên bảng thực hiện a, [()3]2 = ()6. b, [(0,1)4]2 = (0,1)8 Hoạt động 5: Củng cố 4,Củng Cố: GV: Em làm bài tập SGK Tính a, ()4 = ? HS: Hoạt động theo nhóm sau đó lên bảng thực hiện Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà 5,huớng dẫn về nhà : GV: hướng dẫn BT30 Tìm x biết Giải BT 32, 33 SGK Đọc có thể em chưa biết 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm 2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14 3. Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 7:Luỹ Thừa của một số hữu tỉ (tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh khái niệm về luỹ thừa của một số hữu tỉ, HS nắm vững quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. - Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. - Thái độ: Say mê học tập II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập, đồ dùng dạy học - Học sinh: Ôn tập các công thức tính luỹ thừa. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Luỹ thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên ? HS: () x- là cơ số , n- là số mũ 2. Công thức tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? HS: ; 3. Công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa? HS: 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài GV: Hãy tính và So Sánh a,và b, và GV: Vậy làm thế nào để tính nhanh (0,125)3.83 = ? Hoạt động 2: Luỹ thừa của một tích GV: Qua kết quả bài tập trên, em hãy phát biểu công thức tính luỹ thừa của một tich? Công thức: , (Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa) GV: áp dụng, hãy tính: 108.28 = ? 254.28 =? HS: với x, y Q, ta có (x.y)n = xn.yn HS: 108.28 = (10.2)8 = 208 254.28 = 58.28 = 108 Hoạt động 3: Luỹ thừa của một thương GV: Tính và so sánh a,()3 và b, và ()5 GV: Gọi HS nhận xét, sau đó đưa ra công thức tổng quát Công thức: , (Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa) Ví dụ: HS: Thực hiện theo nhóm, sau đó đọc kết quả. ta có: a, suy ra = b, = = 5.5.5.5.5 = 55 ()5 = 55 Vậy = ()5 Hoạt động 4: Củng cố bài dạy GV: Thực hiện phép tính: ; ; GV: Gọi HS nhận xét, sau đó chuẩn hoá GV: Thực hiện phép tính: a, (0,125)3.83 = ? b, (-39)4: 134 = ? HS: Lên bảng thực hiện = ()2 = 32 = 9 = (-3)3 = -27 = ()3 HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện đọc kết quả. (0,125)3.83 = 13 = 1 (-39)4: 134 = (-3)4 = 81 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: 1. Giải các bài tập: 34 – 43 SGK Trang 22,23 2. Giáo viên hướng dẫn bài tập: 39 SGK Tr23 x Q, x 0 . a, x10 = x7.x3 b, x10 = (x2)5 c, x10 = x12 : x2 Bài tập 42 SGK Tr23 Tìm số tự nhiên n, biết a, = 2 Suy ra 16 = 2n.2 16 = 2n+1 24 = 2n+1 4 = n+1 suy ra n = 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. - Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tím số chưa biết ... - Thái độ: Tích cựa tham gia xây dựng bài, lòng say mê môn học II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa - Học sinh: Giấy trong, bút dạ ... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ ? HS: Trả lời: ; ; 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Hoạt động 2: Ôn tập các công thức tính luỹ thừa của 1 số hữu tỉ GV: Em hãy tính giá trị của biểu thức a. ()2 = ? b. ()2 = ? c. = ? d. ()5.()4 = ? BT41: Tính GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. a. = ? BT42: Tìm , biết GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài tập a. b. b. 8n : 2n = 4 23n : 2n = 4 23n-n = 4 22n = 22 2n = 2 n = 2 HS: Hoạt động theo nhóm. a, b, c. = = d. ()5.()4 = = HS: Lên bảng thực hiện phép tính a. HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày lời giải. a. b. 8n : 2n = 4 Hoạt động 3:Bài tập vận dụng Bài tập 43:biết Tính Ta có 4. Củng cố HS: Thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hoạt động 4: Củng cố bài dạy Tính: Hướng dẫn: Ta có = == 405328 HS: Sau khi GV hướng dẫn, một em lên bảng trình bày. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài. Đọc bài đọc thêm 2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14 SBT. 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9: Tỉ lệ thức I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. - Thái độ: Lòng say mê môn học II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập và các kết luận - Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ, định nghĩa hai phân số bằng nhau, bút dạ, phiếu học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: So sánh hai biểu thức sau 1. và ()3 : ()2 HS: Lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét. = = = ()3 : ()2 = ()3-2 = Vậy = ()3 : ()2 3. Tiến trình dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài GV: Vậy = ()3 : ()2 là đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Tiết 9: Tỉ lệ thức Hoạt động 2:1. Định nghĩa VD: So sánh hai tỉ số và GV: Treo bảng phụ bài giải ví dụ trên, sau đó yêu cầu HS làm bài tập tương tự. Ta có: = ; = = Do đó = GV: Tương tự hãy so sánh và Ta có: = Định nghĩa: GV: Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d GV: Ví dụ tỉ lệ thức = còn được viết 3 : 4 = 6 : 8 Ghi chú: (SGK) Trong tỉ lệ thức các số a, b, c,d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức, a, d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b, c là các số hạng trong hay trung tỉ. GV: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? a, : 4 và : 8 b, -3: 7 và -2 : 7 Bài giải: a, : 4 = = : 8 = = Vậy : 4 = : 8 (lập thành một tỉ lệ thức) b, -3: 7 = - -2 : 7 = - Vậy -3: 7 -2 : 7 (không lập thành tỉ lệ thức) HS: Quan sát bài làm trên bảng phụ sau đó lên bảng làm bài tập. HS: So sánh và HS: Lấy ví dụ về tỉ lệ thức. HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, GV chuẩn hoá. Hoạt động 3:2. Tính chất a. Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức): Xét GV: Tương tự , từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra a.d = b.c không ? T/C: Từ Tính chất 2: Từ 18.36 = 24.27 ta có suy ra được tỉ lệ thức không ? GV: Treo bảng phụ lời giải GV: Bằng cách tương tự, từ đẳng thức a.d = b.c có suy ra được không ? GV: Từ a.d = b.c và GV: Nêu chú ý (SGK) 4. Củng cố HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Quan sát lời giải mẫu trên bảng phụ, sau đó trả lời câu ?3 Hoạt động 4:Củng cố GV: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. a, 1,2 : 3,24 b, 2 : Giải: a, 1,2 : 3,24 = = b, 2 : = = 5. Hướng dẫn về nhà HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm 2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14 3. Giáo viên hướng dẫn bài tập 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. 1,2 : 3,24 = Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố định nghĩa tỉ lệ thức và hai tính chất của nó. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. - Thái độ: Chăm chỉ học tập, yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp các tính chất của tỉ lệ thức. - Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? Làm bài tập 45 SGK Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức: 28:14; 2; 8:4; ; 3:10; 2,1:7; 3:0,3 GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập sau đó chữa bài của bạn. Bài chữa: 28:14 = 2 ; 2== ; 8:4 = 2 ; = 3:10 = ; 2,1:7 = ; 3:0,3 = = 10 Vậy các tỉ số bằng nhau là: 3. Bài mới: HS: Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức. HS: Lên bảng làm bài tập Hoạt động 2: Chữa bài tập 49 SGK GV: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không ? GV: Cho HS hoạt động theo nhóm, sau đó gọi 4 nhóm làm song trước lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm sau đó chuẩn hoá. Bài giải: a, ; Suy ra b, 39 Vậy không lập thành tỉ lệ thức. c, HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng làm bài tập. HS: Nhận xét theo nhóm Nhóm 1 nhận xét bài làm của nhóm 5. Nhóm 2 nhận xét bài làm của nhóm 3 Nhóm 3 nhận xét bài làm của nhóm 4 Nhóm 6 nhận xét bài làm của nhóm 1. Hoạt động 3: Chữa bài tập 50 SGK. GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 50. GV: Cho hoạt động nhóm tìm ra các số thích hợp điền vào chỗ trống. GV: Treo bảng phụ các ô trống để HS điền các chữ cái phù hợp vào chỗ trống. N=14 b= H=-15 u= C=16 I= -63 l=6,3 ư= -0,48 t=6 ế=9,17 Y= ơ= binh thư yếu lược HS: Đọc nội dung bài tập 50. HS: Làm bài theo nhóm, sau đó lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Đọc nội dung các ô chữ ghép được Hoạt động 4: Chữa bài tập 46 SGK GV: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn. a, b, -0,52:x = -9,36:16,38 GV: Tính chất của tỉ lệ thức? Bài chữa: a, Từ x.3,6 = -2.27 =-15 b, -0,52:x = -9,36:16,38 x = = 0,91 HS: Lên bảng làm bài tập. HS: Nêu tính chất của tỉ lệ thức. Hoạt động 5: Chữa bài tập 53 SGK GV: Hãy kiểm tra kết quả rút gọn GV: Gọi HS trình bày kết quả kiểm tra rồi đưa ra kết luận. GV: Tỉ số khác có thể rút gọn như vậy là: 4. Củng cố: HS: Kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính. Hoạt động 5: Củng cố bài dạy BT 71 SBT: Cho và Tìm xy 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm 2. Giải các bài tập sau: 51,52 Trang 28 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 7 Chuong1.doc
Giáo án liên quan