I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập kín thức phần phân số học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
64 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Chương I: Số hữu tỉ – Số Thực
Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập kín thức phần phân số học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ
2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho
HS: Trả lời
GV: Chữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số vậy tất cả các số biểu diễn một số gọi lài gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay
Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ
GV: Em quan sát cách các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau
Ví dụ:
Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ
Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với
Em hãy cho ví dụ về số hữu tỉ, làm theo yêu cầu ?1; ?2 SGK ra phiếu học tập theo nhóm
Ví dụ: Như HS viết
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị
HS: Số hữu tỉ là số có dạng với
HS: Cho ví dụ và đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm khác
Hoạt động 3:2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số
Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số
Ví dụ 2: Biểu diễn số trên trục số
Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số
HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số
HS: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau
Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần
Lờy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đẵ được biểu
Hoạt động 4:3. So sánh hai số hữu tỉ
GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số
Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số
Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số
GV: Cho
Em hãy so sánh số hữu tỉ BT SGK
HS : Nhắc lại
HS: Làm BT
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Dùng bảng phụ
Em điền vào bảng phụ sau
BT1:
BT2:
HS: làm bài tập 1; 2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm khái niệm số hữu ti, biểu diễn số hửu trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ
2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 3, 4,
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b
từ đó suy ra: x <z <
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ hai số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc chuyển vế
- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Phiếu học tập
- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Thực hiện phép tính
a.
b.
HS: làm bài
GV: Nhận xét bài làm của học sinh
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với mốt số hữu tỉ bất kỳ ta lam như thế nào?
Hoạt động 2: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ
GV: Em thực hiện phép tính
Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần làm gì?
Ta làm ví dụ sau theo nhóm ra phiếu học tập
Ví dụ: Tính
Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì?
Quy tắc: SGK
HS: Thực hiện tính cộng có
HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số
Ta có
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn
HS: đưa ra kết luân về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ
Hoạt động 3:2. Quy tắc chuyển vế
GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
Em hãy phát biểu quy tắc SGK
GV: Nhắc lại
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành trừ và trừ thành cộng
Em làm ví dụ sau
Tìm x biết
GV: Nêu chú ý
Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z
HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
HS: Phts biểu quy tắc SGK
HS: làm ví dụ
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Chia học sinh trong lớp làm 6 nhóm phát các phiếu học tập và yêu cầu các em làm việc theo nhóm giải cấc bài tập
GV: Chữa lại như sau
b.
HS: làm việc theo nhóm giải bài tập 6 SGK
HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của nhóm khác
HS: Giải bài tập 9 SGK
Bài 9: Tìm x biết
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế
2. Giải các bài tập sau: SGK
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng
- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12
- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tính
1.
2.
HS: Làm bài
GV: Nhận xét và chữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số
Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ
GV: Em xét ví dụ sau
Tính:
Qua ví dụ trên em có nhận xét gì
Tức là ta có:
Cho
Em áp dụng giải BT 11 theo nhóm ra phiếu học tập sau
Ví dụ:
HS: Làm tính
Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số
HS: Làm theo nhóm BT 11 ra phiếu học tập
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác
Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ
Em thực hiện tinh chia các phân số sau
Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số
Tức là: Cho
Em là theo nhóm ?2 SGK
Ví dụ: Tính
Chú ý: SGK
HS: Làm tính chia
Có
HS: Thảo luận nhóm làm ?2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
Em làm bài tập 16 SGK
HS: Làm bài 16 theo nhóm
a.
=
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
Nhân chia số hữu tỉ
Xem trước nội dung bài Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Giải các bài tập sau: SGK
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Bài 17; 18….
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số
hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân
- Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Trục số nguyên
- Học sinh: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Cho x = 4 tìm |x| = ?
2. Cho x = -4 tìm |x| = ?
HS: làm bài
GV: Chữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ?
Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là
Nếu x
Nếu x <0 xxx
Có
Hay ta có thẻ hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số
Em xét ?1 SGK
Ví dụ: Ta có
x = 3,5 thì |x| = |3,5| = 3,5
thì |x| =
Vậy: Nếu x>0 thì |x| = x
Nếu x<0 thì |x| = -x
Nếu x= 0 thì |x| = x
Nếu x
HS: Nhắc lại
Nếu x <0 xxx
Có
HS: Làm ?1 SGK và đưa ra nhận xét
HS: Đưa ra nhận xét SGK
Hoạt động 3:2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ
Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học
Em làm ví dụ sau:
Ví dụ: Tính
(1,13) + (-1,41)
-5,2. 3,14
0,408: (-0,34)
HS: làm ví dụ
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Chia học sinh làm 6 nhóm và yêu cầu làm bài tập 19, 20 theo nhóm ra phiếu học tập
GV: đưa ra nhận xét và chữ lại
GV: làm baì 25
Bài 25:
Tìm x biết |x-1,7| = 2,3
Ta có x = 4
x = - 0,6
HS: Làm bài tầp 19, 20 theo nhóm ra phiếu học tập
Và đưa ra nhận xét của mình qua bài làm của nhóm bạn
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
Giá trị tuyệt đối số hữu tỉ
Phép tính với số thập phân
2. Giải các bài tập sau: SGK trang
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Bài
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về tập hớp số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện các phép tinh nhanh và đúng
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Mát tính bỏ túi
- Học sinh: Máy tính bỏ túi
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Cho tìm |x|
2. Cho x = 4,5 tìm |x|
HS: làm bài GV: Cữa lại
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải bài tập ta đi luyện tập
Hoạt động 2:Chữa bài tập củng cố tập số hữu tỉ
Bài 21: SGK
GV: Em làm bài 21 theo nhóm và trình bày lên bảng
Qua bài làm của nhóm bạn em có nhận xét gì
GV: Chữa lại như sau
a. ;;
;
Vậy các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ
b, Viết 3 ph/s cùng biểu diễn số hữu tỉ ?
BT22:
GV: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần 0,3; ; -1; ; 0; -0,875
GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét và chữa bài.
Bgải
BT23:
GV: Dựa vào tính chất bắc cầu hãy so sánh các số hữu tỉ trong bài 23?
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá.
Bgiải
a,
b,
BT24:
GV: Hãy áp dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh các biểu thức sau?
GV: Nhận xét và chữa bài.
Bgải
a,
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 21 ra phiếu học tập và trình bày lên bảng
HS: Đưa ra nhận xét của mình qua bài làm nhóm bạn
HS: Lên bảng làm phần b.
HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Các nhóm được gọi đứng tại chỗ nhận xét.
HS: Lên bảng trình bày
HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hoạt động 3:Chữa các bài tập củng cố về giá trị của số hữu tỉ.
BT25:
GV: = ?
GV: áp dụng giải các phương trình sau:
Tìm x biết
|x-1.7|=2,3
Ta có
Ta có
nếu
Và nếu
4. Củng cố
GV: Em giải bài tập sau:
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
tìm x biết
HS: Đứng tại chỗ trả lời
=
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Bài 25b: = 0
- Phá dấu giá trị tuyệt đối = ?
- Tìm x?
..............................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết tính tích thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn công thức SGK
- Học sinh: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Tính 25.32 =
2. Tính 33:32 =
HS: Giải BT
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Cho và dưới dạng hai luỹ thừa có cùng cơ số như thế nào
HS: Nêu cách viết và viết ra bảng phụ theo nhóm
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
GV: Em nhác lại khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên?
GV: Tương tự ta có định nghĩa luỹ thừa vói số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
Em nêu định nghĩa
Định nghĩa:
()
x- là cơ số
n- là số mũ
Quy ước:
Ví dụ:
Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Z; b0) ta có
()n = = =
GV: Em hãy thực hiện phép tính sau?
HS: Phát biểu khái niệm luỹ thừa vơí số mũ tự nhiên của một số nguyên.
HS: Phát biểu định nghĩa
HS: Lấy ví dụ
HS: Lên bảng thực hiện phép tính
Hoạt động 3:2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
GV: Với a là số tự nhiên khác 0 m > n , em hãy tính
am.an =?
am:an =?
GV: Tương tự như số tự nhiên, đối với số hữu tỉ x, ta có:
ví dụ:
(-0,1)2. (-0,1)3 = (-0,1)5 = - 0,00001
GV: Tính
a, (-3)2.(-3)3 = ?
b, (-0,25)5:(-0,25)3 = ?
HS: Lên bảng tính
am.an = am+n
am:an = am-n
HS: Lấy ví dụ
HS: Lên bảng thực hiện
a, = - 243
b, (-0,25)5:(-0,25)3 = (-0,25)2 =0,625
Hoạt động 4:Luỹ thừa của luỹ thừa
GV: Tính và so sánh
a, (22)3 và 26
b, [()2]5 và ()10
GV: Vậy với mọi ta có:
ví dụ:
GV: Điến số thích hợp vào chỗ trống
a, [()3]2 = ()...
b, [(0,1)4]... = (0,1)8
HS: Hoạt động theo nhóm sau đó đọc kết quả
a, (22)3 = 26
b, [()2]5 = ()10
HS: Lên bảng thực hiện
a, [()3]2 = ()6.
b, [(0,1)4]2 = (0,1)8
Hoạt động 5: Củng cố
4,Củng Cố:
GV: Em làm bài tập SGK
Tính
a, ()4 = ?
HS: Hoạt động theo nhóm sau đó lên bảng thực hiện
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
5,huớng dẫn về nhà :
GV: hướng dẫn BT30
Tìm x biết
Giải BT 32, 33 SGK
Đọc có thể em chưa biết
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14
3. Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 7:Luỹ Thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh khái niệm về luỹ thừa của một số hữu tỉ, HS nắm vững quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
- Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
- Thái độ: Say mê học tập
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập, đồ dùng dạy học
- Học sinh: Ôn tập các công thức tính luỹ thừa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Luỹ thừa của một số hữu tỉ với số mũ tự nhiên ?
HS: () x- là cơ số , n- là số mũ
2. Công thức tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số?
HS: ;
3. Công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa?
HS:
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
GV: Hãy tính và So Sánh
a,và b, và
GV: Vậy làm thế nào để tính nhanh (0,125)3.83 = ?
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một tích
GV: Qua kết quả bài tập trên, em hãy phát biểu công thức tính luỹ thừa của một tich?
Công thức:
,
(Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa)
GV: áp dụng, hãy tính: 108.28 = ?
254.28 =?
HS: với x, y Q, ta có
(x.y)n = xn.yn
HS: 108.28 = (10.2)8 = 208
254.28 = 58.28 = 108
Hoạt động 3: Luỹ thừa của một thương
GV: Tính và so sánh
a,()3 và b, và ()5
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó đưa ra công thức tổng quát
Công thức:
,
(Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa)
Ví dụ:
HS: Thực hiện theo nhóm, sau đó đọc kết quả.
ta có:
a,
suy ra =
b, = = 5.5.5.5.5 = 55
()5 = 55
Vậy = ()5
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Thực hiện phép tính:
; ;
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó chuẩn hoá
GV: Thực hiện phép tính:
a, (0,125)3.83 = ? b, (-39)4: 134 = ?
HS: Lên bảng thực hiện
= ()2 = 32 = 9
= (-3)3 = -27
= ()3
HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện đọc kết quả.
(0,125)3.83 = 13 = 1
(-39)4: 134 = (-3)4 = 81
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
1. Giải các bài tập: 34 – 43 SGK Trang 22,23
2. Giáo viên hướng dẫn bài tập: 39 SGK Tr23
x Q, x 0 .
a, x10 = x7.x3 b, x10 = (x2)5 c, x10 = x12 : x2
Bài tập 42 SGK Tr23 Tìm số tự nhiên n, biết
a, = 2 Suy ra 16 = 2n.2 16 = 2n+1 24 = 2n+1 4 = n+1 suy ra n = 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tím số chưa biết ...
- Thái độ: Tích cựa tham gia xây dựng bài, lòng say mê môn học
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Đèn chiếu, phim giấy trong ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa
- Học sinh: Giấy trong, bút dạ ...
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Nêu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ ?
HS: Trả lời:
; ;
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Hoạt động 2: Ôn tập các công thức tính luỹ thừa của 1 số hữu tỉ
GV: Em hãy tính giá trị của biểu thức
a. ()2 = ?
b. ()2 = ?
c. = ?
d. ()5.()4 = ?
BT41: Tính
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
a. = ?
BT42: Tìm , biết
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài tập
a.
b.
b. 8n : 2n = 4
23n : 2n = 4
23n-n = 4
22n = 22
2n = 2 n = 2
HS: Hoạt động theo nhóm.
a,
b,
c. = =
d. ()5.()4 =
=
HS: Lên bảng thực hiện phép tính
a.
HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
a.
b. 8n : 2n = 4
Hoạt động 3:Bài tập vận dụng
Bài tập 43:biết
Tính
Ta có
4. Củng cố
HS: Thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
Tính:
Hướng dẫn:
Ta có
=
== 405328
HS: Sau khi GV hướng dẫn, một em lên bảng trình bày.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài. Đọc bài đọc thêm
2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14 SBT.
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: Tỉ lệ thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
- Thái độ: Lòng say mê môn học
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập và các kết luận
- Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ, định nghĩa hai phân số bằng nhau, bút dạ, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: So sánh hai biểu thức sau
1. và ()3 : ()2
HS: Lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
= = =
()3 : ()2 = ()3-2 =
Vậy = ()3 : ()2
3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
GV: Vậy = ()3 : ()2 là đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Tiết 9: Tỉ lệ thức
Hoạt động 2:1. Định nghĩa
VD: So sánh hai tỉ số và
GV: Treo bảng phụ bài giải ví dụ trên, sau đó yêu cầu HS làm bài tập tương tự.
Ta có: = ; = =
Do đó =
GV: Tương tự hãy so sánh và
Ta có: =
Định nghĩa:
GV: Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức.
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d
GV: Ví dụ tỉ lệ thức = còn được viết
3 : 4 = 6 : 8
Ghi chú: (SGK)
Trong tỉ lệ thức các số a, b, c,d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức, a, d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ, b, c là các số hạng trong hay trung tỉ.
GV: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
a, : 4 và : 8
b, -3: 7 và -2 : 7
Bài giải:
a, : 4 = =
: 8 = =
Vậy : 4 = : 8 (lập thành một tỉ lệ thức)
b, -3: 7 = -
-2 : 7 = -
Vậy -3: 7 -2 : 7 (không lập thành tỉ lệ thức)
HS: Quan sát bài làm trên bảng phụ sau đó lên bảng làm bài tập.
HS: So sánh và
HS: Lấy ví dụ về tỉ lệ thức.
HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, GV chuẩn hoá.
Hoạt động 3:2. Tính chất
a. Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức): Xét
GV: Tương tự , từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra a.d = b.c không ?
T/C: Từ
Tính chất 2:
Từ 18.36 = 24.27 ta có suy ra được tỉ lệ thức không ?
GV: Treo bảng phụ lời giải
GV: Bằng cách tương tự, từ đẳng thức a.d = b.c có suy ra được không ?
GV: Từ a.d = b.c
và
GV: Nêu chú ý (SGK)
4. Củng cố
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Quan sát lời giải mẫu trên bảng phụ, sau đó trả lời câu ?3
Hoạt động 4:Củng cố
GV: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a, 1,2 : 3,24
b, 2 :
Giải:
a, 1,2 : 3,24 = =
b, 2 : = =
5. Hướng dẫn về nhà
HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 12, 13, 14
3. Giáo viên hướng dẫn bài tập 44:
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
1,2 : 3,24 =
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa tỉ lệ thức và hai tính chất của nó.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
- Thái độ: Chăm chỉ học tập, yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp các tính chất của tỉ lệ thức.
- Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? Làm bài tập 45 SGK
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
28:14; 2; 8:4; ; 3:10; 2,1:7; 3:0,3
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập sau đó chữa bài của bạn.
Bài chữa:
28:14 = 2 ; 2== ; 8:4 = 2 ; =
3:10 = ; 2,1:7 = ; 3:0,3 = = 10
Vậy các tỉ số bằng nhau là:
3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức.
HS: Lên bảng làm bài tập
Hoạt động 2: Chữa bài tập 49 SGK
GV: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không ?
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm, sau đó gọi 4 nhóm làm song trước lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm sau đó chuẩn hoá.
Bài giải:
a, ;
Suy ra
b, 39
Vậy không lập thành tỉ lệ thức.
c,
HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng làm bài tập.
HS: Nhận xét theo nhóm
Nhóm 1 nhận xét bài làm của nhóm 5.
Nhóm 2 nhận xét bài làm của nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét bài làm của nhóm 4
Nhóm 6 nhận xét bài làm của nhóm 1.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 50 SGK.
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 50.
GV: Cho hoạt động nhóm tìm ra các số thích hợp điền vào chỗ trống.
GV: Treo bảng phụ các ô trống để HS điền các chữ cái phù hợp vào chỗ trống.
N=14 b= H=-15 u=
C=16 I= -63 l=6,3 ư= -0,48
t=6 ế=9,17 Y= ơ=
binh thư yếu lược
HS: Đọc nội dung bài tập 50.
HS: Làm bài theo nhóm, sau đó lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Đọc nội dung các ô chữ ghép được
Hoạt động 4: Chữa bài tập 46 SGK
GV: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
a, b, -0,52:x = -9,36:16,38
GV: Tính chất của tỉ lệ thức?
Bài chữa:
a, Từ x.3,6 = -2.27 =-15
b, -0,52:x = -9,36:16,38 x = = 0,91
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: Nêu tính chất của tỉ lệ thức.
Hoạt động 5: Chữa bài tập 53 SGK
GV: Hãy kiểm tra kết quả rút gọn
GV: Gọi HS trình bày kết quả kiểm tra rồi đưa ra kết luận.
GV: Tỉ số khác có thể rút gọn như vậy là:
4. Củng cố:
HS: Kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính.
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
BT 71 SBT: Cho và
Tìm xy
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
2. Giải các bài tập sau: 51,52 Trang 28
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết
File đính kèm:
- Giao an dai so 7 Chuong1.doc