Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 15: Mặt phẳng tọa độ

A.Mục tiêu:

-Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

-Kĩ năng: Rèn kĩ năng: Xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng, xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

*Bài tập chuẩn :32,33

-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

b.trọng tâm: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 15: Mặt phẳng tọa độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 31 Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày dạy: 5/12/2012 §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ A.Mục tiêu: -Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng: Xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng, xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. *Bài tập chuẩn :32,33 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. b.trọng tâm: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.GV: Thước, máy chiếu. Một vé xem phim; phấn màu., máy chiếu 2.HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông. d.hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra (6 ph). -Câu hỏi: Nêu khái niệm hàm số. Làm BT 36/48 SBT -Phương án trả lời: a)Điền giá trị tương ứng vào bảng: x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 -15 15 5 3 1 b) f(-3) = -5 ; f(6) = = c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2.Giới thiệu bài: (1 ph) Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3/ *HĐ1: GV đưa ra ví dụ như SGK *HĐ2: -Giới thiệu về mặt phẳng tọa độ như SGK. -Hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ Oxy. -Giới thiệu các khái niệm Yêu cầu đọc chú ý SGK HĐ3 -Yêu cầu HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy -Lấy một điểm P tương tự hình 17 SGK P(1,5 ; 3) và giới thiệu như SGK -Lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau. _GV: treo bảng phụ hình vẽ 17 và cho HS đọc SGK trang 66. _GV: Cặp số (1,5 ; 3 ) gọi là gì ? _GV: chú ý (1,5 ; 3 ) ( 3 ; 1,5) _GV:Treo bảng phụ hình vẽ 19 của bài 32 SGK trang 67. Hãy viết tọa độ các điểm M , N , P , Q. Từ đó hãy nêu nhận xét về hồnh độ và tung độ của các tọa độ điểm. _GV:muốn đánh dấu vị trí toạ độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ ta làm thế nào ? _GV:cho HS làm _GV:tổng kết lại bằng hình vẽ 18 -Yêu cầu trả lời . -GV nhấn mạnh: trên mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định một điểm. -Vẽ hệ trục tọa độ theo hướng dẫn của giáo viên -Lắng nghe và ghi chép ý cần nhớ. -Đọc chú ý trang 66 SGK. -Vẽ hệ trục tọa độ Oxy -1 HS lên bảng vẽ. -Theo dõi GV giới thiệu cách xác định toạ độ của điểm P. 1 HS lên bảng làm -1 HS lên bảng xác định điểm P(2 ; 3) ; Q( 3 ; 2) -1 HS trả lời 1) Đặt vấn đề: VD1:Toạ độ địa lý mũi Cà Mau VD2: Số ghế H1 2.Mặt phẳng toạ độ: -Hệ trục tọa độ: hai trục số Ox, Oy vuông góc Ox: Trục hoành Oy: Trục tung O: Gốc tọa độ -Mặt phẳng tọa độ Oxy: 3.Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ -Ví dụ: P(1,5 ; 3) Điểm P có toạ độ (1,5; 3) Ký hiệu: P(1,5; 3) trong đó: 1,5: hoành độ của P 3 : tung độ của P * * Tọa độ của gốc O là (0 ; 0) 4. Củng cố, luyện tập (10 ph). -BT 32/67 SGK: a)M(-3 ; 2) ; N(2 ; -3) ; P(0 ; -2) ; Q(-2 ; 0). b)Nhận xét: hoành độ điểm này bằng tung độ điểm kia. Bài tập 33/trang 67 - HS nhắc lại cách xác định tọa độ của một điểm khi biết vị trí của điểm đó trên mặt phẳng tọa độ. Cách vẽ điểm trên mặt phẳng khi biết tọa độ của điểm đó . 5) Hướng dẫn về nhà: (2 ph). - Học bài nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.. - Làm BTVN: 34, 35/68 SGK; 44 Þ 46/49,50 SBT. - Chuẩn bị tốt bài cho giờ sau luyện tập *Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 31-llC.doc
Giáo án liên quan