A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông và nắm được định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
- Học sinh biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác, giải một số bài tập.
2.Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
3. Tư duy: - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc lập sáng tạo,tích cực vẽ hình.
4. Thái độ: - Yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, GAĐT, phấn màu
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng đen.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18: 1. Tổng ba góc của một tam giác ( t2).
Ngày soạn: 19.10.2008
Thực hiện: 21.10.2008
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông và nắm được định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
- Học sinh biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác, giải một số bài tập.
2.Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
3. Tư duy: - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc lập sáng tạo,tích cực vẽ hình.
4. Thái độ: - Yêu thích bộ môn.
b. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, GAĐT, phấn màu
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng đen.
c.Phương pháp dạy học:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp dạy học phát hiện và GQVĐ.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình của bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
1.Kiểm tra
? Nêu định lý tổng ba góc trong một tam giác.
? Chữa bài tập hình 47, 49 (Tr 108 - SGK)
? Tam giác MNP có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn, Tam giác ABC có một góc vuông gọi là tam giác vuông. Tam giác GHI có một góc tù gọi là tam giác tù. Đối với tam giác vuông áp dụng định lý tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào?
* Hoạt động 1( 8’)
M G
A C
900
550
B N P H I
r ABC có Â++ = 1800
(Định lý tổng ba góc)
=> =1800- (Â +)
(Â=900 (GT); =550 (GT))
=> = 1800 - (900 + 550) => = 350
T/ tự trong tam giác MNP: = = 700
2.Bài mới:
? Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa tam giác vuông.
- Tam giác ABC có Â = 900 ta nói tam giác ABC vuông tại A.
- AB,AC : Các cạnh góc vuông
- BC : cạnh huyền (Cạnh đối diện với góc vuông)
Hãy tính + ?
? Từ kết quả này ta có kết luận gì?
? Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào?
- Ta có định lý:
* Hoạt động 2(10’)
- Một H lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Trong r vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900
- Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau.
- Nhắc lại định lý
1. áp dụng vào tam giác vuông:
+ Định nghĩa: SGK
r ABC vuông tại A C
AB,AC : Các cạnh góc vuông
BC : cạnh huyền
Tính+ ? A B
Giải: r ABC có Â++ = 1800
(Định lý tổng ba góc)
ị + = 1800 - Â
Mà Â = 900 (GT) ị+ = 900
+ Định lý : SGK
- Yêu cầu 1: Vẽ hình theo lời đọc: cho tam giác ABC, hãy vẽ góc ACx kề bù với của tam giác ABC. So sánh ACx với Â+đ Yêu cầu học sinh viết GT và KL, trình bày chứng minh
đ Nêu kết quả?
Từ bài tập 1 trên yêu cầu đgiáo viên chốt giới thiệu ĐN, chỉ góc ngoài của tam giác + định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.
- Củng cố:
? Có thể vẽ được mấy góc kề bù với C?
đ Vậy có mấy góc ngoài tại đỉnh C? T/t có mấy góc ngoài tại đỉnh A (đỉnh B) của tam giác ABC
* Hoạt động 3 (15’)
- 1 H lên bảng ngoài yêu cầu 1, H khác TH yêu cầu 1 vào vở (bằng bút chì)
Xét rABC
Â++ =180o (...)
Â+=180o- (1)
mà góc ACx+ = 180o (tính chất...)
đ góc ACx = 180o- (2)
Theo (1) và (2)đ góc ACx = Â+
2. Góc ngoài của tam giác
+ Định nghĩa: SGK/113 (phần in nghiêng)
r ABC A
GT ACx kề bù
KL S2 góc ACx và Â+ B C x
- (ACx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC còn A và B là 2 góc trong không kề với nó)
- Xét tam giác ABC
Â++ =180o (Định lý tổng ba góc...)
Â+ =180o- (1)
mà góc ACx + = 180o (tính chất hai góc kề bù)
đ góc ACx = 180o- (2)
Theo (1) và (2)đ góc ACx = Â+
+ Định lý: SGK/113(phần đóng khung)
Về tính chất góc ngoài của tam giác:
( góc ACx = Â+)
+ Nhận xét: SGK/113
( góc ACx >Â và góc ACx > )
3.Củng cố:
+Bài 6 (Tr 109)
? Đọc đề bài .
+ Bài 3 (SGK - Tr 108)
? Trong bài hôm nay có kiến thức gì liên quan đến so sánh độ lớn hai góc.
? BIK là góc ngoài của tam giác nào?
* Hoạt động 4 (10’)
- Một H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
- BIK là góc ngoài đỉnh I của tam giác BAI
- Một H lên bảng, cả lớp làm vào vở.
3. Luyện tập
+ Bài 6 (Tr 109)
H
A I K
Xét Tamgiác vuông AHI :
 + 1 = 900 (Định lý tổng 3 góc trong tgv) B
Tam giác IKB vuông tại K
ị 2 + = 900
(Trong tg vuông hai góc nhọn phụ nhau )
ị + 2 = Â + 1
1 = 2 (Hai góc đối đỉnh)
ị Â = = 400
+ Bài 3 (SGK - Tr 108)
A
I
B K C
a) BIK là góc ngoài đỉnh I của tam giác BAI
Nên góc BIK > góc BAI
(Nhận xét về góc ngoài tg)(1)
b) CIK là góc ngoài đỉnh I của tam giác CAI
Nên góc CIK > góc CAI
(Nhận xét về góc ngoài tg) (2)
Từ (1) và (2)
ị góc BIK + góc CIK > góc BAI + góc CAI
Hay góc BIC > góc BAC
4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:
* Hoạt động 5(2’)
- Học thuộc các định nghĩa, định lý đã học trong bài.
- Bài tập 3(b),4,5,6 (Tr 108 - 109 SGK); 4,5,9,16 (Tr 98,100 - SBT)
File đính kèm:
- Giao an hinh 7 Tiet 18 3 cot moi.doc