Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 38 đến tiết 41

A. MỤC TIÊU

HS cần đạt được

ã Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

ã Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr.5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).

ã HS: Giấy trong, bảng nhóm và bút dạ.

 

doc183 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 38 đến tiết 41, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần Đại số Chương III Thống kê Tiết 41 Đ1. Thu Thập số liệu thống kê, tần số A. Mục tiêu HS cần đạt được Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr.5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK). HS: Giấy trong, bảng nhóm và bút dạ. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Giới thiệu chương (3 phút) GV giới thiệu chương: - Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở Tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học xong chương này. GV cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê (tr.4 SGK) 1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê. Hoạt động 2 Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12 phút) GV đưa lên máy chiếu bảng 1 (tr.4 SGK) và nói: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây: HS quan sát bảng 1 trên máy chiếu. STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 6A 35 11 5A 35 2 6B 30 12 8B 50 3 6C 28 13 8C 35 4 6D 30 14 8D 50 5 6E 30 15 8E 30 6 7A 35 16 9A 35 7 7B 28 16 9B 35 8 7C 30 18 9C 30 9 7D 30 19 9D 30 10 7E 35 20 9E 30 GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1) HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? HS: Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. GV: Cho HS thực hành: Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán Học kỳ I HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán Học kỳ I. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo của bảng. GV đưa lên máy chiếu hoặc kiểm tra trên bảng phụ một vài nhóm để nhận xét. Ví dụ bảng số liệu thống kê ban đầu của tổ 1 như bảng bên. STT Họ tên Điểm 1 Hoàng Phương Anh 10 2 Nguyễn Hồng Ngọc 9 3 Nguyễn Mai Phương 10 4 Võ Việt Linh 10 5 Nguyễn Văn Lang 8 6 Phạm Trung Hiếu 8 7 Nguyễn Thuỳ Linh 10 8 Phạm Ngọc Châm 10 9 Phan Thu Thuỷ 9 10 Nguyễn Duy Bảo 7 Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp. GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) trên máy chiếu để minh hoạ ý trên (bảng có 6 cột, nội dung khác bảng 1) Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 Số dân Địa phương Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn Nam Nữ Thành thị Nông thôn Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2 Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8 Hưng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1 Hà Giang 802,7 298,3 304,4 50,9 551,8 Bắc Cạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hoạt động 3 2) Dấu hiệu (10 phút) GV: Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm ?2 HS làm ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...). Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua ?3 GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. GV: Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây: chẳng hạn lớp 7A trồng 35 cây, lớp 7D trồng 50 cây (bảng 1). Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N). GV trở lại bảng 1 và giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 (kể từ bên trái sang). GV cho HS làm ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu. HS làm ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. GV cho HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK) Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài sau đó lần lượt gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi. a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? HS làm bài tập 2 (tr.7 SGK) a. Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? b. Có 5 giá trị khác nhau c. Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. Hoạt động 4 3) Tần số của mỗi giá trị (13 phút) GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm ?5 và ?6 HS làm. ?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó? ?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50. ?6 Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28 ; 35 ; 50. ?6 Có 8 lớp trồng được 30 cây Có 2 lớp trồng được 28 cây Có 7 lớp trồng được 35 cây Có 3 lớp trồng được 50 cây GV hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. HS đọc định nghĩa tần số. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n. GV cho HS làm ?7 (tr.6 SGK). Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng. HS làm ?7 Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3. GV trở lại BT2 (tr.7 SGK) và yêu cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của chúng Đáp số: Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. GV: Thông qua BT2 (tr.7 SGK) và ?7 có thể hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau: + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. (Có thể kiểm tra xem dãy tần số tìm được có đúng không bằng cách so sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra, nếu không bằng nhau thì kết quả tìm được là sai) GV đưa lên máy chiếu phần đóng khung trong SGK (tr.6) và lưu ý HS là không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số. HS đọc phần đóng khung (tr.6 SGK). Cho HS đọc Chú ý (tr.7 SGK) để hiểu rõ điều trên. HS đọc phần Chú ý (tr.7 SGK). Hoạt động 5 Củng cố (5 phút) GV đưa lên màn hình máy chiếu bài tập sau: HS làm bài tập. Số HS nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc bài. - Làm bài tập 1 (tr.7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK). - Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT). - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải. Tiết 42 Luyện tập A. Mục tiêu HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9 SGK), bảng ở bài tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong tiết luyện tập này. HS: - Chuẩn bị một vài bài điều tra. - Bảng nhóm, bút dạ. c. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) GV kiểm tra HS 1: HS 1 lên bảng. a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? a) Lý thuyết (SGK). Tần số của mỗi giá trị là gì? b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời. b) Bài tập HS thể hiện chủ đề tự chọn của mình. GV có thể cho HS ở dưới lớp bổ sung câu hỏi nếu HS 1 đặt ra còn thiếu. GV kiểm tra HS 2: Chữa BT1 (tr.3 SBT). (Đề bài đưa lên màn hình) a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu. b) Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. - GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm. Hoạt động 2 Luyện tập (32 phút) GV cho HS làm BT 3 (tr.8 SGK). GV đưa đề bài lên máy chiếu. Thời gian chạy 50m của các HS trong một lớp 7 được thày giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và bảng 6. 1 HS đọc to đề bài. Hãy cho biết a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng). b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng) HS trả lời. a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi HS (nam, nữ). b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng) c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. GV cho HS làm Bài tập 4 (tr.9 SGK) HS làm Bài tập 4 (tr.9 SGK). (GV đưa đề bài lên màn hình) 1 HS đọc to đề bài. GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi. HS trả lời câu hỏi. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó. a) Dấu hiệu. Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 5 c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. GV cho HS làm bài tập 3 (tr.4 SBT) HS làm BT 3 (tr.4 SBT). GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau: 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 - Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào? - Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hóa đơn thu tiền. - Bảng này phải lập như thế nào? - Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được. GV có thể bổ sung thêm câu hỏi: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? HS trả lời: Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kWh) của từng hộ. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1,1; 1. GV đưa lên máy chiếu bài tập sau HS đọc kỹ đề bài. Để cắt khẩu hiệu "Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm. Kết quả hoạt động nhóm N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 GV cho HS kiểm tra một vài nhóm, có thể đánh giá cho điểm. Đại diện một nhóm trình bày bài giải. GV đưa lên máy chiếu bài tập sau: HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Bảng ghi điểm thi học kỳ I môn Toán của 48 HS lớp 7A như sau 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên? HS đặt câu hỏi: 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Sau đó các HS tự trả lời. HS trả lời. 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì I môn Toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41. - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì môn Văn của lớp.. - Làm các bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. Tiết 43 Đ2. Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu A. Mục tiêu HS cần đạt được: Hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Máy chiếu (hoặc bảng phụ) các phim giấy trong in sẵn bảng 7 (tr.9 SGK), bảng 8 và phần đóng khung (tr.10 SGK). HS: Bút dạ, bảng nhóm. c. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi hai HS chữa bài tập mà tiết 42 GV cho chép. Bài tập 1 HS 1 chữa bài tập 1. a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. GV gọi HS 2 chữa bài tập 2 HS 2 chữa bài tập 2. Dựa vào bảng cho biết số gia đình có không quá 2 con là bao nhiêu Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 1; 2; 3; 4; 9; 6; 7; 8 a) 13; b) 25; c) 28; d) 28 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 13; 25; 15; 29; 12; 2; 3; 1. Như vậy gia đình có không quá 2 con là: 13 + 25 = 38. Chọn câu d) 38. GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm. Hoạt động 2 1. Lập bảng "Tần số" (10 phút) GV đưa lên máy chiếu bảng 7 (tr.9 SGK) để HS quan sát lại. HS quan sát bảng 7. GV yêu cầu HS làm ?1 dưới hình thức hoạt động nhóm. HS hoạt động nhóm bài ?1 Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Kết quả hoạt động nhóm của HS 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Sau đó GV bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 GV giải thích cho HS hiểu: Giá trị (x); Tần số (n); N=30 và giới thiệu bảng như thế gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu". Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng "Tần số". GV yêu cầu HS trở lại bảng 1 (tr.4 SGK) lập bảng "Tần số". Kết quả Bảng 8 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 Hoạt động 3 2. Chú ý (9 phút) GV hướng dẫn HS chuyển bảng "Tần số" dạng "ngang" như bảng 8 thành bảng "dọc", chuyển dòng thành cột. Bảng 9 Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 GV: Tại sao phải chuyển bảng "số liệu thống kê ban đầu" thành bảng "tần số"? Cho HS đọc chú ý b. HS: Việc chuyển thành bảng "tần số" giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. GV đưa phần đóng khung trong tr.10 SGK lên màn hình HS đọc phần đóng khung đó. Hoạt động 4 6. Luyện tập củng cố (20 phút) GV cho HS làm bài tập 6 (tr.11 SGK). Bài tập 6 (tr.11 SGK). GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài. a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn? b) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%. GV liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. GV cho HS làm bài tập 7 (tr.10 SGK). (Đề bài đưa lên màn hình) Bài tập 7 (tr.10 SGK). a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25. b) Bảng tần số Tuổi nghề của mỗi công nhân (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. - Giá trị có tần số lớn nhất: 4 Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào Bài tập 5 (tr.11 SGK) GV tổ chức cho HS trò chơi toán học. HS chơi trò chơi thông qua bài tập 5. GV tổ chức 2 đội chơi (mỗi đội gồm 5 em). Bảng danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh được đưa lên màn hình và phát cho mỗi đội. + Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm các bạn hơn tuổi xếp ô năm trước, các bạn kém tuổi xếp ô năm sau. + Trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: cả đội chỉ có 1 bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp. + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu. Tháng Năm trước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm sau Tần số (n) N = GV đưa đáp án lên màn hình để kiểm tra kết quả của hai đội. Công bố đội thắng cuộc và phát thưởng. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lại bài. - Bài tập 4, 5, 6 (tr.4 SBT). Tiết 44 Luyện tập A. Mục tiêu Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Củng cố kỹ năng lập bảng "tần số" từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 (SGK). Bài tập 7 (tr.4 SBT) và một số bảng khác. HS: Bút dạ, bảng nhóm, giấy trong. c. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV gọi HS 1 chữa bài tập 5 (tr.4 SBT). HS 1 làm bài tập 5 (tr.4 SBT). a) Có 26 buổi học trong tháng. b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. c) Bảng "Tần số" Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 n = 26 Nhận xét: - Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. - Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều). - Số HS nghỉ học còn nhiều. GV gọi HS 2 chữa bài tập 6 (tr.4 SBT). HS 2 làm bài tập 6 (tr.4 SBT). a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b) Có 40 bạn làm bài. c) Bảng "tần số". Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 c) Nhận xét: - Không có bạn nào không mắc lỗi. - Số lỗi ít nhất là 1. - Số lỗi nhiều nhất là 10. - Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm. Hoạt động 2 Luyện tập (30 phút) GV cùng HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK). HS làm bài tập 8 (tr.12 SGK). GV đưa đề bài lên màn hình và yêu cầu HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. - Sau đó GV gọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi. a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Lập bảng "tần số" và rút ra nhận xét. b) Bảng "tần số" Điểm số (n) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất: 7. - Điểm số cao nhất: 10. - Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao. GV có thể giới thiệu cho HS biết bắn súng là một môn thể thao mà các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kỳ thi ở trong và ngoài nước. Đặc biệt là trong SEA Games 22 tổ chức ở nước ta. GV cho HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK). HS làm bài tập 9 (tr.12 SGK). - Yêu cầu HS làm trên giấy trong. - Sau đó GV cùng HS cả lớp kiểm tra bài làm của vài em trên máy chiếu. a) Dấu hiệu: - Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút). - Số các giá trị: 35. b) Bảng "Tần số". Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 c) Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. GV đánh giá cho điểm các em làm bài tốt trên giấy trong. GV cùng HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT) HS làm bài tập 7 (tr.4 SBT). GV đưa đề bài lên màn hình và yêu cầu HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. Cho bảng "Tần số". Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30 Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu ban đầu. GV: Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm. HS: Bài toán này là bài toán ngược với bài toán lập bảng "tần số". Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. Cho ví dụ. Ví dụ cách trình bày như sau: 110 115 125 120 125 110 115 120 125 120 115 120 115 130 115 120 125 120 115 125 125 110 125 120 130 125 120 115 120 110 GV đưa đề bài tập sau lên màn hình. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6,6; 6; 8,8; 8; 10. a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu. b) Lập bảng tần số theo hàng ngang và theo cột dọc. Kết quả a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán. Số các giá trị khác nhau là 5. b) Bảng "Tần số" theo hàng ngang Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất) Điểm kiểm tra toán 4 5 6 8 10 Tần số (n) 2 1 3 3 1 N = 10 Bảng "Tần số" theo cột dọc Điểm kiểm tra toán Tần số (n) 4 2 5 1 6 3 8 3 10 1 N = 10 Nhận xét: - Điểm kiểm tra cao nhất là 10. - Điểm kiểm tra thấp nhất là 4. - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%. GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết: - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng "tần số" theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. - Dựa vào bảng "Tần số" viết lại bảng số liệu ban đầu. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (5 phút) GV phô tô đề bài tập và phát cho HS cả lớp. Bài tập 1. Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng "Tần số" và rút ra nhận xét. Bài tập 2. Cho bảng "Tần số" Giá trị 5 10 15 20 25 Tần số (n) 1 2 13 3 2 n = 20 Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu. Bài tập 3: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu. b) Lập bảng "tần số" và rút ra nhận xét. Tiết 45 ò3. Biểu đồ A. Mục tiêu HS cần đạt được: Hiểu được ý nghĩa

File đính kèm:

  • docT_L7_71.DOC
Giáo án liên quan