Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 65

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Học sinh cần đạt được :

Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 

doc71 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Tiết : 41 Ngày soạn : / / 200 Chương III : THỐNG KÊ THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ , TẦN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học sinh cần đạt được : - Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung 2. Học sinh : - Xem trước bài - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (3phút). GV giới thiệu chương : Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng mà các em đã học ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê 3. Bài mới : Giáo viên - Học sinh Nội dung HĐ 1 : Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu GV treo bảng phụ ví dụ : khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1) HS : Đọc đề bài và quan sát bảng 1 trên bảng phụ STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 6A 6B 6C 6D 6E 7A 7B 7C 7D 7E 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 8A 8B 8C 8D 8E 9A 9B 9C 9D 9E 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 GV : việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu GV : Cho HS đọc bài ?1 GV : Để tìm hiểu trong bảng số liệu thống kê ban đầu có những yếu tố nào® mục 2 HĐ 2 : Dấu hiệu GV cho HS làm bài ?2 : Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? HS : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu là gì ? HS Trả lời .... GV giới thiệu ký hiệu của dấu hiệu Hỏi : Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ? HS Trả lời : Mỗi lớp là một đơn vị điều tra GV : Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra ? HS : Có 20 đơn vị điều tra GV : Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 7B trồng được bao nhiêu cây ? HS : Lớp 7A trồng được 35 cây, 7B trồng được 28 cây GV : Vậy giá trị của dấu hiệu là gì ? HS : Số liệu điều tra được của mỗi đơn vị GV giới thiệu 20 đơn vị điều tra chính là số các giá trị và được ký hiệu là N GV giới thiệu cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của dấu hiệu GV cho HS làm bài ?4 : Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? - Hãy đọc dãy giá trị của X 1HS làm miệng : - Dấu hiệu X có tất cả 20 giá trị - Dãy giá trị của X : 35, 30, 28... HĐ 3 : Tần số của mỗi giá trị GV cho HS làm bài ?5 Hỏi : Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được ? Nêu cụ thể các giá trị đó HS : Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được : 35, 30, 28, 50 GV cho HS làm bài ?6 GV : Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ? HS : Có 8 lớp trồng được 30 cây GV : Hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X? HS : Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Từ đó GV giới thiệu về tần số của mỗi giá trị và GV : Tần số của mỗi giá trị là gì ? GV giới thiệu các ký hiệu: x, n và phân biệt các ký hiệu : x và X, n và N GV : Trong dãy giá trị của dấu hiệu ỡ bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau ? hãy viết các giá trị đó cùng với tần số của chúng. HS : Có 4 giá trị khác nhau : 35 có tần số là 7 30 có tần số là 8 28 có tần số là 2 50 có tần số là 3 GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK và phần chú ý tr 7 SGK HS đọc phần đóng khung trong SGK và phần chú ý tr 7 SGK HĐ 4 : Luyện tập, củng cố t Bài 2 tr7 SGK GV treo bảng phụ bài 2 tr 7 SGK GV yêu cầu 1 HS làm miệng câu a, b và sau đó gọi 1 HS lên bảng làm câu c 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bài - Làm bài tập 1, 3 tr 7 - 8 SGK - Bài tập 1, 2, 3 tr 3 - 4 SGK - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải 1. Thu thập số liệu bảng số liệu thống kê ban đầu Người điều tra thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu đó được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu 2. Dấu hiệu : a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra : - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Thường được ký hiệu : X, Y ... Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. - Mỗi lớp là một đơn vị điều tra b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu : - Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu - Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra Ký hiệu là N - Các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 là dãy giá trị của dấu hiệu 3. Tần số của mỗi giá trị - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. - Các giá trị của dấu hiệu được ký hiệu là x - Tần số của giá trị thường được ký hiệu là n Cần phân biệt : x : ký hiệu đối với giá trị của dấu hiệu X : Ký hiệu đối với dấu hiệu n : Ký hiệu đối với tần số của một giá trị N : Ký hiệu đối với số các giá trị Bài 2 tr7 SGK a) Dấu hiệu : thời gian cần thiết hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau là : 17, 18, 19, 20, 21 c) Tần số của các giá trị trên lần lượt là : 1, 3, 3, 2, 1 Ngày soạn : / / 200 Tuần : 19 Tiết : 42 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu ; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. - Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : ‚ Giáo viên : - SGK, Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 5, 6 tr 8 SGK, bảng 7 tr 9 SGK - Bảng ở bài tập 3 tr 4 SBT ‚ Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ HS1 : - Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì ? HS2 : - Giải bài tập 1 tr 3 SBT. (Đề bài treo bảng phụ) Đáp án : a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu b) Dấu hiệu : Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ; 3 ; 1 ; 4 ; 1 ; 1 ; 1 3. Bài mới : GV - HS Nội dung HĐ 1 : Luyện tập Bài 3 tr 8 SGK GV treo bảng phụ bài tập 3 tr 8 SGK GV gọi 2 HS làm miệng câu a, b và 1HS lên bảng làm câu c GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 4 tr 9 SGK : GV treo bảng phụ bài tập 4 tr 9 SGK GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó b) Số các giá trị khác nhau của các dấu hiệu c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng HS : Trả lời Bài tập 3 tr 4 SBT : GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài : Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo KWh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau : 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 Hỏi : Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì? Trả lời : Còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ Hỏi : Cần phải lập bảng như thế nào ? HS nêu cách lập bảng HĐ 2 : Củng cố : GV treo bảng phụ ghi điểm thi HKI môn toán của 48HS lớp 7A3 như sau 9 9 10 9 7 7 8 5 9 9 7 7 9 10 8 7 7 7 9 10 7 7 9 9 9 7 7 8 10 8 9 10 10 9 5 7 9 7 9 6 4 6 7 9 9 9 9 10 GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi trên ? HS đặt câu hỏi : 1/ Cho biết dấu hiệu là gì ? số tất cả các giá trị của dấu hiệu 2/ Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Bài 3 tr 8 SGK : Giải a/ Dấu hiệu : thời gian chạy 50m của mỗi HS b/ Bảng 5 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5 Bảng 6 : số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4 c/ Bảng 5 : Các giá trị khác nhau là : 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 Bảng 6 : Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là 3 ; 5 ; 7 ; 5 Bài 4 tr 9 SGK : Giải a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp. b) Số của các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5 c) Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102 Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 4 ; 3. Bài tập 3 tr 4 SBT : Giải : Người đó phải lập danh sách gồm tên các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện đã tiêu thụ tương ứng đối với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được Bài làm thêm : HS Trả lời : 1/ Dấu hiệu là điểm thi HKI môn toán Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu 2/ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là 1 ; 2 ; 2 ; 14 ; 4;18 ; 7 Tuần : 20 Tiết : 43 Ngày : / / 200 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn - Rèn kỹ năng lập bảng “tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét - Thấy được tính thực tiễn của thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu ( ví dụ 1 số trường hợp) 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Thu thập số liệu và bảng thống kê ban đầu là gì ? HS Trả lời : SGK HS2 : - Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số điểm thi môn toán của lớp 7A3 trong HKI vừa qua. (HS đã làm ở nhà theo danh sách điểm của lớp) 3. Bài mới : Mở bài : (2’) GV đưa bảng số liệu thống kê ban đầu (đã chuẩn bị trước) với số lượng lớn các giá trị điều tra (100 đến 200). Đặt vấn đề : Tuy các số đã viết theo dòng, cột song vần còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không ? - GV vào bài mới Giáo viên - Học sinh Nội dung HĐ 1 : Lập bảng tần số : GV Cho HS quan sát bảng 7 SGK tr 9. GV hướng dẫn : - Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai hàng. - Hàng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. - Hàng dưới ghi các tần số tương xứng dưới mỗi giá trị đó HS : Lập bảng 7 theo sự hướng dẫn của GV K/L Chè trong từng hộp 98 99 100 101 102 Tần số 3 4 16 4 .3 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 GV : Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu còn gọi là bảng tần số HĐ 2 : Chú ý GV : Ngoài cách kẽ bảng tần số dạng ngang như trên ta cũng có thể kẽ dọc, Ví dụ : Trong bảng tần số ở ví dụ 2 ta có thể kẽ : GV phân tích sự tiện lợi của loại bản này. Dễ dàng có sự nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Thuận lợi trong việc tính toán sau này. Trong hai bảng tần số ngang và dọc ở ví dụ (2) dễ cho ta biết số đơn vị điều tra (hay số các giá trị của dấu hiệu) HĐ 3 : Củng cố, luyện tập Nhiệt độ trung bình hàng năm của thành phố (đơn vị 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1998 1996 1997 1998 1999 2000 Nhiệt độ trung bình hằng năm 21 22 23 22 21 22 24 21 23 22 22 GV đặt một số câu hỏi Hỏi : Bảng này gọi là bảng gì ? Hỏi : Dấu hiệu ở đây là gì? Hỏi : Số các giá trị của dấu hiệu ? (lập bảng tần số theo cột) HS : Bảng số liệu thống kê ban đầu. HS : Nhiệt độ trung bình hàng năm HS Trả lời 11 GV : Dãy số 21 ; 22 ; 23 ; 22 ; 21 22 ; 24 ; 21 ; 23 ; 22 ; 22 gọi là dãy số biểu hiện theo thời gian 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại bài cũ và xem qua bài mới về cách lập bảng tần số dọc và ngang. - BTVN 5, 7, 8, 9 tr 10, 11 SGK tập 2 1. Lập bảng tần số : ví dụ 1 : Bảng tần số về khối lượng cho của 30 hộp chè. Ví dụ 2 : Bảng tần số về số cây trồng của 20 lớp 2. Chú ý : Chuyển bảng từ dạng ngang sang dạng dọc. Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 Ý nghĩa của bảng tần số, giúp ta quan sát , nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng, thuận lợi trong việc tính toán sau này Bảng tần số Nhiệt độ Tần số 21 22 23 24 4 4 2 1 N = 11 Tuần : 20 Tiết : 44 Ngày : / / 200 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng - Củng cố kỹ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu - Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Giáo án, Bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Dấu hiệu là gì ? giá trị của dấu hiệu là gì ? - Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ? (HS trả lời SGK) 3. Bài mới : TL Giáo viên Học sinh Nội dung 9’ HĐ 1 Luỵện tập Bài 7 tr 11 SGK GV treo bảng phụ về bảng số liệu thống kê ban đầu bảng 12 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? HS : đọc đề bài HS Trả lời câu hỏi Bài 7 tr 11 SGK a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị : 25 b) Bảng tần số : Số các giá trị là bao nhiêu ? Giá tri x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS : lập bảng tầng số và rút ra nhận xét HS : Nhận xét sửa sai và bổ sung (nếu có) Nhận xét : Tuổi nghề thấp nhất (1 năm) Tuổi nghề cao nhất (10 năm) Giá trị có tần số lớn nhất là 4. Khó có thể có tuổi nghề của một số đông công nhân chung vào một khoảng nào ? 9’ Bài tập 8 tr 12 SGK : GV treo bảng phụ bảng số liệu thống kê ban đầu bảng 13 a) Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b) Lập bảng tần số HS : Đọc đề HS : Trả lời các câu hỏi HS : lên bảng lập bảng tần số Bài tập 8 tr 12 SGK : a) Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn Xạ thủ đã bắn 30 phút Bảng tần số Điểm số x 7 8 9 10 Tần số n 3 9 10 8 N = 30 Rút ra nhận xét HS : Nhận xét Nhận xét : - Điểm số thấp nhất : 7 - Điểm số cao nhất là 10 - Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất 10’ Bài 9 tr 12 SGK : Treo bảng phụ bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 14) a) Dấu hiệu ? Số các giá trị ? HS : Đọc đề trả lời các câu hỏi lập bảng Trả lời : các câu hỏi lập bảng Bài 9 tr 12 SGK : a) Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút) Số các giá trị 25 b) Bảng tần số b) Lập bảng tần số. Nhận xét : Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 GV gọi HS nhận xét cách làm của bạn HS : Nhận xét bổ sung Nhận xét : Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất ba phút. - Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất : 10’ Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao 8’ Bài tập 7 tr4 SBT tập 2 Cho bảng tần số hãy viết lại Bài tập 7 tr4 SBT tập 2 Bảng số liệu ban đầu Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30 Bảng số liệu thống kê ban đầu. Hướng dẫn : Có bao nhiêu giá trị của x liệt kê vào 1 bảng HS : lên bảng lập bảng số liệu ban đầu 110 120 115 125 115 120 115 110 130 120 130 125 120 125 115 125 110 120 115 120 115 120 125 125 110 120 125 115 120 125 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các khái niệm về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số - Biết cách chuyển từ bảng số liệu ban đầu sang bảng tần số và ngược lại - Bài tập về nhà 5, 6 tr 4 SBT - GV photo đề bài tập và phát cho HS cả lớp : Bài tập 1 : Tuổi nghề tính theo năm Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau : 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét Bài tập 2 : Cho bảng tần số Giá trị 5 10 15 20 25 Tần số (n) 1 2 13 3 2 n = 20 Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu Tuần : 21 Tiết : 45 Ngày : / / 2008 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng. - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian - Biết đọc các biểu đồ đơn giản II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Giáo án, Bảng phụ (vẽ trước biểu đồ đoạn thẳng) 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm - Sưu tầm một số biểu đồ các loại từ sách báo. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ (GV treo bảng phụ) HS1 : Làm bài tập : Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, ghi lại như sau 0 0 1 1 2 0 3 1 0 4 1 1 1 2 1 2 0 0 0 2 1 1 0 6 0 0 Có bao nhiêu buổi học trong tháng. Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng tần số, nhận xét . . . . . . Đáp án : a) Có 26 buổi học trong tháng b) Dấu hiệu : Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi c) Bảng tần số Giá trị (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 - Nhận xét : Số ngày nghỉ ít nhất : 0 - Số ngày nghỉ nhiều nhất : 6 - Số học sinh nghỉ 1 ngày và không nghỉ chiếm đa số. 3. Bài mới : Giáo viên - Học sinh Nội dung HĐ 1 : Biểu đồ đoạn thẳng : GV : Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng tần số, từ bảng số liệu ban đầu GV Hướng dẫn HS dựng biểu đồ Để dựng được biểu đồ cần làm bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Các bước dựng : - Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x - Trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị hai trục có thể khác nhau) - Xác điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (28 ; 2) (30 ; 8) ... (Lưu ý giá trị viết trước, tần số viết sau ) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ, chẳng hạn (28 ;2) với (28 ; 0) Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng HĐ 2 : Chú ý : GV : Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật (lưu ý là đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm) Cách vẽ biểu đồ như thế này gọi là biểu đồ hình chữ nhật. Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá. GV : Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua các năm HS : Hiện tượng phá rừng của nước ta có giảm đáng kể từ năm 1995 đến 1996, nhưng sau đó 1997; 1998 tăng dần GV : Ngoài các dạng biểu đồ đoạn thẳng hình chữ nhật, ta còn gặp nhiều dạng khác Ví dụ : Biểu đồ hình quạt GV : Treo bảng phụ giới thiệu sơ lược loại biểu đồ này HĐ 3 : Luyện tập, củng cố : - Biểu đồ có ý nghĩa gì ? - Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng HS : Trả lời. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại bài cũ lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu - Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số. - BTVN : 10, 12, 13, tr 14 ; 15 SGK 1. Biểu đồ đoạn thẳng : - Lập bảng tần số - Dựng các trục tọa độ - Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng - Vẽ các đoạn thẳng Ví dụ : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần số : Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 2. Chú ý : Biểu đồ hình chữ nhật Tuần : 21 Tiết : 46 Ngày : / / 2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác và qua hình vẽ rút ra được nhận xét - Ứng dụng vào việc vẽ biểu đồ một số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Giáo án, Bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ HS1 : - Hãy trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Giải bài tập 10 tr 14 SGK tập 2. GV treo bảng phụ : Điểm kiểm tra toán (HKI) của lớp 7C Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N = 50 Dấu hiệu đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Đáp án : a) Dấu hiệu : điểm kiểm tra toán (HKI) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị là 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng (hình bên) 3. Bài mới : TL Giáo viên Học sinh Nội dung 9’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 12 tr 14 (SGK) GV treo bảng phụ, (bảng số liệu ban đầu) : Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm HS : đọc đề bài 12 SGK và quan sát bảng số liệu thống kê ban đầu Bài 12 tr 14 (SGK) a) Bảng “Tần số” Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ TB 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17 a) Hãy lập bảng tần số b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 GV gọi 1HS lên bảng lập bảng tần số GV gọi 1HS lên vẻ biểu đồ HS1 : Lập bảng tần số HS2 : Vẽ biểu đồ b) Biểu đồ đoạn thẳng : 6’ Bài tập 13 tr15 SGK 76 GV treo bảng phụ biểu đồ hình chư

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 7 HK2.doc
Giáo án liên quan