Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 47: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: - Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt

- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 47: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 47 Ngày soạn: 20 / 01/ 2013 Lớp 7A1 Ngày soạn: 22 / 01 / 2013 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ? +) Mốt của dấu hiệu là gì ? Yêu cầu HS làm bài tập 14 (SGK/T20) Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu = HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. HS: Lên bảng làm bài tập Thời gian(x) Tần số (n) Các tích (x.n) ĐTB 3 1 3 = 7,26 4 3 12 5 3 15 6 4 24 7 5 35 8 11 88 9 3 27 10 5 50 N=35 Tổng: 254 Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 15 (SGK/T20): Bảng phụ Gọi HS đọc đề bài bài tập 15 Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời các câu hỏi. Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở GV: Chuẩn hoá và chốt. Bài tập 16 (SGK/T20): Bảng phụ Gọi HS đọc nội dung bài tập 16 Yêu cầu HS quan sát bảng 24. Em hãy cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện hay không ? GV: Chuẩn hoá và chốt Bài tập 17 (SGK/T20): Bảng phụ Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho biết: a) Số trung bình cộng ? b) Mốt của dấu hiệu ? Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b) Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng làm bài tập Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. Số trung bình cộng là: = = 1172,8 (giờ). Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180 HS: Đọc nội dung bài tập 16 SGK 1HS đứng tại chỗ trả lời Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn. HS: Quan sát bảng 25 SGK và làm bài tập 17 a) Thời gian(x) Tần số (n) Các tích (x.n) ĐTB 3 1 3 = 7,68 4 3 12 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24 N=50 Tổng: 384 b) M0 = 8 4. Củng cố: Bài tập 18 (SGK/T21): Bảng phụ Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài GV Hướng dẫn HS làm bài 18 a) Đây là bảng phân phối ghép lớn (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110 – 120 (cm), c0s 7 em HS có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó). b) Cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này được thực hiện như sau: * Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng hạn số TB cộng của lớp 110 – 120 là: = 115 GV: Tương tự các em hãy tính các số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất còn lại ? * Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng. * Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu. Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 18 SGK trang 21 HS: Nghe sự hướng dẫn của GV và làm bài tập Số TB cộng của lớp 121 – 131 là: = 126 Số TB cộng của lớp 132 – 142 là: = 137 Số TB cộng của lớp 143 – 153 là: = 148 Chiều cao TB(x) Tần số (n) Các tích (x.n) ĐTB 105 1 105 = 132,68 115 7 805 126 35 4410 137 45 6165 148 11 1628 155 1 155 N=100 Tổng: 13268 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm đề cương câu hỏi ở SGK trang 22. Làm các bài tập trong SBT. 2. Giải bài tập 19 (SGK/T22). HD: Bài 19: Lập bảng tần số (tìm số các giá trị khác nhau, tần số của chúng) Tìm các tích của giá trị với tần số Tính giá trị TB theo công thức = Giờ sau: “ Ôn tập chương III ”

File đính kèm:

  • docTiết 47 .doc