I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 47: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 47 Ngày soạn: 20 / 01/ 2013
Lớp 7A1 Ngày soạn: 22 / 01 / 2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
+) Mốt của dấu hiệu là gì ?
Yêu cầu HS làm bài tập 14 (SGK/T20)
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
=
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
HS: Lên bảng làm bài tập
Thời gian(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
3
1
3
=
7,26
4
3
12
5
3
15
6
4
24
7
5
35
8
11
88
9
3
27
10
5
50
N=35
Tổng: 254
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài 15 (SGK/T20): Bảng phụ
Gọi HS đọc đề bài bài tập 15
Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời các câu hỏi.
Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở
GV: Chuẩn hoá và chốt.
Bài tập 16 (SGK/T20): Bảng phụ
Gọi HS đọc nội dung bài tập 16
Yêu cầu HS quan sát bảng 24. Em hãy cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện hay không ?
GV: Chuẩn hoá và chốt
Bài tập 17 (SGK/T20): Bảng phụ
Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho biết:
a) Số trung bình cộng ?
b) Mốt của dấu hiệu ?
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng là:
= = 1172,8 (giờ).
Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180
HS: Đọc nội dung bài tập 16 SGK
1HS đứng tại chỗ trả lời
Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn.
HS: Quan sát bảng 25 SGK và làm bài tập 17
a)
Thời gian(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
3
1
3
=
7,68
4
3
12
5
4
20
6
7
42
7
8
56
8
9
72
9
8
72
10
5
50
11
3
33
12
2
24
N=50
Tổng: 384
b) M0 = 8
4. Củng cố:
Bài tập 18 (SGK/T21): Bảng phụ
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài
GV Hướng dẫn HS làm bài 18
a) Đây là bảng phân phối ghép lớn (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110 – 120 (cm), c0s 7 em HS có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó).
b) Cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này được thực hiện như sau:
* Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng hạn số TB cộng của lớp 110 – 120 là: = 115
GV: Tương tự các em hãy tính các số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất còn lại ?
* Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng.
* Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu.
Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 18 SGK trang 21
HS: Nghe sự hướng dẫn của GV và làm bài tập
Số TB cộng của lớp 121 – 131 là: = 126
Số TB cộng của lớp 132 – 142 là: = 137
Số TB cộng của lớp 143 – 153 là: = 148
Chiều cao TB(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
105
1
105
=
132,68
115
7
805
126
35
4410
137
45
6165
148
11
1628
155
1
155
N=100
Tổng: 13268
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm đề cương câu hỏi ở SGK trang 22. Làm các bài tập trong SBT.
2. Giải bài tập 19 (SGK/T22).
HD: Bài 19:
Lập bảng tần số (tìm số các giá trị khác nhau, tần số của chúng)
Tìm các tích của giá trị với tần số
Tính giá trị TB theo công thức
=
Giờ sau: “ Ôn tập chương III ”
File đính kèm:
- Tiết 47 .doc