I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cớ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìmsố chưa biết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, đề bài tập.
Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. On định:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Viết các công thức luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
Chữa bài tập 38b / 22 SGK
3. Bài mới:
43 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 8 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/09/2007 Ngày dạy : 01/10/2007
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cớ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìmsố chưa biết.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, đề bài tập.
Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Viết các công thức luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
Chữa bài tập 38b / 22 SGK
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
HĐ1: Tính giá trị biểu thức:
GV: Cho HS làm bài 40/23 SGK
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải.
GV: Cho HS: làm bài 37/22 SGK
H: Hãy nêu nhận xét về các số hạng ở tử ?
GV: Yêu cầu HS biến đổi biểu thức ?
GV: Ghi bảng các phát biểu của HS.
GV: Yêu cầu HS: khác nhận xét.
GV: Cho HS: làm bài 41 / 23 SGK:
GV: nhận xét
HĐ2: Viết biểu thức dưới các dạng của lũy thừa.
GV: Cho HS: làm bài 39/23 SGK
GV: nhận xét
GV: Cho HS: làm bài 45/10 SBT
GV: nhận xét
HĐ3: Tìm số chưa biết
GV: Cho HS: làm bài 42/23 SGK
GV: Hướng dẫn HS: giải câu a.
H: Để tìm 2n ta làm thế nào?
H: 2n = 23 , vậy n = ?
GV: yêu cầu HS: tự làm câu b và c.
GV: Cho HS: làm bài 46/10 SBT
H: Tìm các số tự nhiên n sao cho:
2.16 ≥ 2n > 4
GV: Hãy biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa của 2.
GV: nhận xét
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: 3 em lên bảng giải.
HS: Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3 (vì 6 = 3.2)
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: nhận xét
HS: làm vào vở
HS: 2 em lên bảng trình bày
HS: cả lớp nhận xét
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Một em lên bảng trình bày
HS: nhận xét
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 2 em lên bảng trình bày
HS: nhận xét cách làm và kết quả.
HS:
HS: n = 3
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 2 em lên bảng trình bày.
HS: Biến đổi: 16 = 24 ; 4 = 22
HS: Một em lên bảng trình bày câu b.
HS: nhận xét
Bài 40 / 23 SGK:
Bài 37 / 22 SGK:
Bài 41 / 23 SGK:
Bài 39/ 23 SGK:
a) x10 = x7.x3 b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12:x2
Bài 45 / 10 SBT:
Bài 42 / 23 SGK:
Bài 46 / 10 SBT:
a) 2.24 ≥ 2n > 2
2 ≥ 2n > 2 Þ 2 < n ≤ 5
Þ n Ỵ {3; 4; 5}
b) 32 .33 ≤ 3n ≤ 35
35 ≤ 3n ≤ 35 Þ n = 5
4.Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các quy tắc luỹ thừa, xem lại các dạng bài tập.
- lám các bài tập 47, 48, 52 , 57 / 11, 12 SBT
- Oân tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y ≠ 0), định nghĩa hia phân số bằng nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:29/09/2007 Ngày dạy : 02/10/2007
Tiết 09: §7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận.
- Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và .
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Định nghĩa:
GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức
= là một tỉ lệ thức.
H: Vậy tỉ lệ thức là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức.
GV: Giới thiệu:
Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d
Các trung tỉ (số hạng trong): b; c
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một tỉ lệ thức.
H: Điều kiện gì để có tỉ lệ thức ?
GV: Cho HS làm ?1
GV: Gọi hai HS lần lượt trả lời
HĐ2: Tính chất:
GV: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ä Z; b và d ≠ 0 theo định nghĩa hia phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Hãy xét xem tính chất này có đúg vơi tỉ lệ thức hay không?
GV: Xét tỉ lệ thức
GV:” Cho HS làm ?2
GV: Nêu tính chất 1:
(Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ)
H: Ngược lạ nếu có ad = bc có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không?
GV: Yêu cầu HS cả lớp xem SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
H: Tương tự từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 làm thế nào để có: ; ; ?
GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với (1).
GV: Nêu tính chất 2
GV: Tóm tắt : Với a, b, c, d ≠ 0 có moat trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
HĐ3: Củng cố:
GV: Cho HS làm bài tập 47a/26 SGK
GV: Nhận xét
GV: Cho HS làm bài tập 46a,b/26 SGK
HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số.
HS: ần ượt cho các ví dụ
HS: b; d ≠ 0
HS: Thực hiện ?1
HS: Cả lớp xem SGK tr 25
HS: một em đọc to trước lớp
HS: Xm SGK để hiểu cách ching71 minh đẳng thức tích: 18.36 = 24.27
HS: Trả lời miệng.
HS: Nhắc lại tính chất.
HS: Cả lớp xem SGK (Từ 18.36 =24.27 suy ra để áp dụng làm ?3
Từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0
Chia hai vế cho cd Þ (2)
Chia hai vế cho ab Þ (3) Chia hai vế cho ac Þ (4)
HS: Þ ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ trung tỉ.
Þtrung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ ngoại tỉ.
Þ đổi chỗ cả trung tỉ lẫn ngoại tỉ.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Một em lean bảng thực hiện
HS: Nhận xét
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Hai em lên bảng thực hiện
1. Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Kí hiệu: hoặc a:b = c:d.
Ví dụ: còn được viết: 3:7=6:14
?1
a)
b)
à không lập được tỉ lệ thức
2. Tính chất:
Tính chât1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
Tính chất 2:
?3
Từ ad = bc chia hai vế cho bd:
(1) ĐK: bd ≠ 0.
Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau:
;;;
ad=bc
Bài 47a/ 26 SGK:
6.63 = 9.42
Þ
Bài 46a,b/26 SGK
KQ: a) x = -15; b) x = 0,91
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
- Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT
- Hướng dẫn bài 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:29/09/2007 Ngày dạy : 03/10/2007
Tiết 10: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
- Cunûg cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập và bảng tổng hợp hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Định nghĩa tỉ lệ thức. Chữa bài tập 45/ 26 SGK
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Nhận dạng tỉ lệ thức:
GV: Cho HS làm bài 49/ 26 SGK
H: Nêu cách giải bài tập này.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS làm bài 61/12 SBT
GV: Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả ;lời.
H: Hãy chỉ rõ trung tỉ và ngoại tỉ các tỉ lệ thức.
HĐ2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức.
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tâp50/27 SGK
GV: Kiểm tra kết quả của vài nhóm và nhận xét.
GV: Cho Hs làm bài 69a/ 13 SBT
GV: gợi ý: từ tỉ lệ thức ta suy ra điều gì?
GV: Cho HS làm bài 70a/ 12 SBT
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày
HĐ3: Lập tỉ lệ thức:
GV: Cho HS làm bài 51/28 SGK
GV: Từ 4 số đã cho hãy suy ra đẳng thức tích?
H: Từ đó làm thế nào để viết các tỉ lệ thức?
GV: Treo bảng tổng hợp tính chất của tỉ lệ thức lên bảng.
GV: Cho HS làm bài 52/28 SGK
GV: Yêu cầu HS tr3 lời và giải thích.
HS: Xét xem hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức.
HS: Hai em lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Nhận xét
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Lần lượt 3 em đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các nhóm hoạt động
Trong nhóm phân công mỗi em tính số thích hợp trong 3 ô vuông.
HS: treo bảng nhóm có lời giải.
HS: Các nhóm nhận xét.
1. Nhận dạng tỉ lệ thức:
Bài 49/26 SGK:
a)Þlập được tỉ lệ thức.
b)
Þ Không lập được tỉ lệ thức.
Bài 61/12 SBT:
a) Ngoại tỉ là: -5,1 và -1,15
trung tỉ là: 8,5 và 0,69
b) Ngoại tỉ là: và
trung tỉ là: và
c) Ngoại tỉ là: 0,375 và 8,47
Trung tỉ là: 0,875 và -3,63
Bài 50/27 SGK:
N: 14 Y: H: -25
Ợ: C: 16 B:
I: -63 U: Ư: -84
L: 0,3 Ế: 9,17 T: 6
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
Ế
U
L
Ư
Ợ
C
HS: lên bảng trình bày
HS: nhận xét
HS: cả lớp làm vào vở
HS: một em lên bảng trình bày
HS: 1,5.4,8 = 2.3,6 (= 7,2)
HS: áp dụg tính chát 2 của tỉ lệ thức.
HS: Làm vào vở
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 69 /13 SBT:
Bài 70/12 SBT:
Bài 51/28 SGK:
Các tỉ lệ thức lập được là:
Bài 52/28 SGK:
C là câu đúng vì , hoán vị hai ngoại tỉ ta được:
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - ĐẠI SỐ
Bài 1: (5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của x trong phép tính là:
A) 1 B) C) -1 D)
b) Giá trị của x trong đẳng thức là:
A) -1,2 hoặc 3,8 B) 1,2 hoặc -3,8
C) 1,2 hoặc 3,8 D) -1,2 hoặc -3,8
c) 36.32 bằng:
A) 34 B) 312 C) 38 D) 98
d) Kết quả của phép tính là:
A) B) C) D)
e) Số x mà là:
A) x = ±20 B) x = 20 C) x = -20 D) x = ±10
Bài 2: (5 điểm)
Tìm x biết: (5x + 1)5 = 32 (2 đ)
Lập các tỉ lệ thức từ 4 số sau đây: 14; -26; 21; -39 (3đ)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Oân lại các dạng bài tập đã làm.
- làm bài 53/28 SGK; 62, 64, 70c,d 71/13, 14 SBT
- Xem trước bài tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:30/09/2007 Ngày dạy : 04/10/2007
Tiết 11: §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán theo tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập
- Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Làm bài tập 73/14 SBT
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
GV: Cho HS làm ?1
H: Từ tỉ lệ thức có thể suy ra
hay không?
GV: Mở rộng tính chất trên cho dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Treo bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
H: để chứng minh tính chát dãy tỉ số bằng nhau ta làm thế nào?
H: Tương tự các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào?
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK
GV: Cho HS làm bài 54/30 SGK
HĐ2: Chú ý:
GV: Giới thiệu chú ý
GV: Cho HS làm ?2
HĐ3: Củng cố:
H: Nêu tính chất của (dãy tỉ số bằng nhau?
GV: Cho HS làm bài 56/30 SGK
H: Để tìm diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì?
H: Hãy tìm chiều dài, chiều rộng.
GV: nhận xét
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Một em đứng tại chỗ đọc kết qua
HS: Tự đọc SGK
HS: Một HS lên bảng trình bày để dẫn tới kết luận.
Û
HS: Quan sát bảng phụ
HS: Đặt và chứng minh tương tự .
HS: các tỉ số trên còn bằng các tỉ số :
HS: Một em đứng tại chỗ đọc to
HS: cả lớp làm ra nháp
HS: Một em lên bảng trình bày
HS: Một em đứng tại chỗ trả lời
HS: Lên bảng viết
HS: Biết chiều dài, chiều rộng.
HS: một em lên bảng giải
HS: Cả lớp làm ra nháp và nhận xét .
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
?1
Từ tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra :
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Bài 54/30 SGK:
2. Chú ý:
Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5
Ta cũng viết: a:b:c = 2:3:5
?2 / Gọi số HS các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có:
Bài 56/30 SGK:
Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Ta có: và (a + b).2 = 28
Þ a + b = 14
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Þ a = 4 (m); b = 10 (m)
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (m2)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 58, 59, 60 /30, 31 SGK; 74, 75, 76 / 14 SBT
- Oân tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 04/10/2007 Ngày dạy : 05/10/2007
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Chữa bài tập 75/14 SBT
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
GV: Cho HS làm bài 59/31 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng giải.
GV: nhận xét
HĐ2: Tìm x trong các tỉ lệ thức:
GV: Cho HS làm bài 60/31 SGK
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
H: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
H: Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x.
GV: Gọi 3 HS lên bảng giải câu b, c, d.
GV: nhận xét
HĐ3: Toán chia tỉ lệ:
GV: Cho HS làm bài 58/30 SGK
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài.
GV: nhận xét
GV: Nêu bài tập 76/14 SGK
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Nêu bài 64/31 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên .
GV: Cho HS treo bảng nhóm trình bày
GV: nhận xét
GV: Nêu bài 61/31 SGK
H: Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
GV: Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau GV gọi HS lên bảng giải.
GV: Nêu bài 62/31 SGK
GV: Bài tập này không cho biết x +y hoặc x – y mà cho xy.
H: Nếu thì có bằng hay không?
GV: Gợi ý bằng ví dụ cụ thể.
GV: Hướng dẫn HS cách làm.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 2 em lên bảng trình bày
HS nhận xét
HS: Cả lớp làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ kia.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 3 em lên bảng trình bày
HS: nhận xét
HS: và y – x = 20
HS: Lên bảng giải
HS: nhận xét
HS: Một em lên bảng trình bày
HS: nhận xét
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Nhóm làm nhanh nhất trình bày bài giải.
HS: Các nhóm khác nhận xét
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau.
HS: Lên bảng trình bày
Hs: nhận xét
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: ≠
HS: Trình bày bài giải.
HS: nhận xét
Bài 59/31 SGK:
a)
b)
c)
d)
Bài 60/31 SGK:
a)
b) x = 1,5
c) x = 0,32
d) x =
Bài 58/30 SGK:
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y. Ta có:
và y – x = 20
Þ x = 4.20 = 80 (cây)
Þ y = 5.20 = 100 (cây)
Bài 76/14 SGK:
Đáp số: 4m; 8m; 10m
Bài 64/31 SBT:
Gọi số HS các khối 6 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d.
Ta có: và b – d = 70
Þ =
Þ a = 35.9 = 315
b = 35.8 = 280
c = 35.7 = 245
d = 35.6 = 210
vậy: Số HS các lớp 6, 7, 8, 9 lần lựơt là: 315; 280; 245; 210.
Bài 61/31 SGK:
Þ
Þ x = 8.2 = 16
y = 12.2 = 24
z = 15.2 = 30
Bài 62 //31 SGK:
Đặt
Do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10
Þ k2 =1Þ k = ±1
Với k =1 Þ x = 2; y = 5
Với k = -1 Þ x = -2; y = -5
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 63/31 SGK; 78, 79, 80 /14 SBY
- Oân lại số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:06/10/2007 Ngày dạy : 08/10/2007
Tiết 13: §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết đựơc số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn số thập pâhn hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi , máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Thế nào là một số hữu tỉ, viết các phân số : dưới dạng số thập phân.
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
GV: Cho HS làm ví dụ 1:
H: Hãy nêu cách làm
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính bỏ túi.
GV: Nêu cách làm khác.
GV: Giới thiệu số thập phân hữu hạn.
GV: Cho HS làm VD 2.
H: Có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: kí hiệu (6) chỉ rằng số 6 được lặp lại vô hạn lần.
GV: Hãy viết các phân số: dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính)
HĐ2: Nhận xét:
GV: Ở ví dụ , ta đã viết được các phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ơû ví dụ 2, ta viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu các phân số này chứa thừa số nguyên tố nào?
H: vậy các phân số tối giản với mẫu dương có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
H: Tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn?
GV:Cho HS đọc nhận xét
GV: Cho hai phân số
H: Mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
GV: Cho HS làm ?
GV: Yêu cầu HS xét lần lượt từng phân số theo các bước:
- Đưa về phân số tối giản.
- xét mẫu của phân số chứa các thừa số nguyên tố nào?
GV: Cho HS làm bài 65/34 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS là bài 66/34 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV: Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biễu diễn một số hữu tỉ.
H: Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số; 0,(3); 0,(25)
GV: Treo bảng phụ ghi kết luận.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Chia tử cho mẫu
HS: Hai em lên bảng trình bày như SGK.
HS: trình bày:
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Phép chia này không bao giờ chấm dứt.
HS:
HS: Phân số có mẫu là 20 chứa thừa số nguyên tố 2 và 5.
Phân số có mẫu là 25 chứa thừa số nguyên tố 5.
Phân số có mẫu là 12 chứa thừa số nguyên tố 2 và 3.
HS: Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
HS: Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS: đọc nhận xét (SGK)
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 2 em lên bảng thực hiện.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 2 em lên bảng thực hiện
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: 2 em lên bảng thực hiện
HS: Cả lớp đọc kết luận.
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn.
Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Viết gọn: 0,41666 = 0,41(6)
Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41666.
2. Nhận xét:
Ví dụ:
, mẫu 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Þ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
= 0,08
, mẫu là: 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 Þ viết được dưới dạng số thập phân vô hạ tuần hoàn:
= 0,2333… = 0,2(3)
?
Bài 65/34 SGK:
Bài 66/34 SGK:
0,(3) = 0,(1).3 = .3 =
0,(25) = 0,(01).25 = .25 =
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững điều kiện một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Làm bài tập 68, 69, 70 /34, 35 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:08/10/2007 Ngày dạy : 10/10/2007
Tiết 14: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dángố thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Bảng phụ , máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hỏi: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Làm bài 68/34 SGK.
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
20’
HĐ1: Viết một phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân:
Bài 69 trang 34 SGK
GV: nhận xét
Bài 71 trang 35 SGK
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 85 và 87 SBT
HĐ2: Viết số thập phân dưới dạng phân số:
Bài 70 trnag 35 SGK
Gv hướng dẫn làm phần a, b
GV: nhận xét
Bài 88 trang 15 SBT
Hướng dẫn phần a, HS tự làm phần b, c.
HĐ 3: Bài tập về thứ tự
Bài 72 trang 35 SGK
Dùng máy tính để thực hiện phép chia và viết kết quả
HS: Hai em đại diện cho nhóm lên bảng thực hiện
HS: nhận xét
Làm theo hướng dẫn và tự làm phần c, d
HS: nhận xét kết quả
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Bài 69/34 SGK:
8,5 : 3 = 2,8(3)
18,7 : 6 = 3,11(6)
58 : 11 = 5,(27)
14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài 71/35 SGK:
Bài 70/35 SGK:
a)
b)
c)
d)
Bài 72/35 SGK
0,(31) = 0,313131313 . . .
0,3(13)=0,313131313 . . .
Vậy: 0,(31) = 0,3(13
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình. Kiểm tra lại bằng máy tính
- Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình.
- làm bài 79, 80 / 38 SGK; 98, 101, 104 /16,17 SBT
- Oân tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tì và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:10/10/2007 Ngày dạy : 15/10/2007
Tiết 15: §10. LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.
-
File đính kèm:
- Giao an Dai so 7(9).doc