Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tuần 1 đến tuần 18

I. Mục tiêu:

+Kiến thức cơ bản:

1 HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

2 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NZ Q

+ Kĩ năng cơ bản:

-HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hỡu tỉ.

II. Chuẩn bị:

+ GV: thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.

+HS: Ôn tập kiến thức về phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số , biểu diễn số nguyên trên trục số.

Thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập, bút dạ.

II. Tiến trình dạy học:

 

doc92 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tuần 1 đến tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC Ngày soạn:03/09/2006 Ngày dạy:06/09/2006 Tuần 1- Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: +Kiến thức cơ bản: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NZ Q + Kĩ năng cơ bản: -HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hỡu tỉ. II. Chuẩn bị: + GV: thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ. +HS: Ôn tập kiến thức về phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số…, biểu diễn số nguyên trên trục số. Thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập, bút dạ. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình(3’) -Giới thiệu chương trình Đại số 7. -Giới thiệu nội dung chươngI HS lắng nghe và mở mục lục SGK để theo dõi. Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ(12’) Ở lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu số hữu tỉ rồi.Bây giờ cho các số 3; -0.5; 0;; 4.Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? GV:Như vậy các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ . Vậy các số trên: được gọi là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ? GV:Nêu khái niệm số hữu tỉ.Kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ là Q Cho HS làm ?1/SGK: Vì sao các số 0,6;-1,25;1là các số hữu tỉ? Cho HS làm ?2/SGK. Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số:N, Z, Q. GV vẽsơ đồ ven biểu thị mqh giữa ba tập hợp số. GV yêu cầu HS làm bài tập 1/SGK(bảng phụ) HS suy nghĩ và trả lời: ; ; HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. HS lắng nghe. HS:Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,bZ, b0. HS: Vì các số trên đều viiết được dưới dạng như: HS trả lời: vì HS trả lời:Có. vì HS: HS quan sát sơ đồ 1 HS lên bảng giải.Các HS khác làm vào vở. Hoạt động3: 2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số(10’) Cho HS làm ?3/SGK GV: Vẽ trục số.Hãy biểu diễn các số -1;1;2 trên trục số. Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD1: Biểu diễn số trên trục số. Yêu cầu HS đọc SGK rồi lên bảng thực hiện (chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn là tử số) VD 2:Biểu diễn số trên trục số.() Chia đoạn đơn vị thành mấy phần? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? Gọi một HS lên bảng biểu diễn. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x Yêu cầu HS làm bài tập 2/SGK (GV chuẩn bị trên bảng phụ ) HS làm ?3: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương. HS nêu cách làm: Chia đoạn từ 0 đến 1 thành 3 phần bằng nhau. Lấy về bean trái điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới. Bài 2/sgk/trang 7 a), b) Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ(10’) Các em đã biết co sánh hai số nguyên12 và 15.( 12< 15). Còn nếu có hai số hữu tỉ thì so sánh như thế nào? Ví dụ ?4:So sánh hai phân số và Muốn so sánh hai phân số ta làm ntn? GV nhắc lại cách so sánh hai phân số Việc so sánh hai số hữu tỉ cũng tương tự. Cho HS giải VD 1và 2/SGK Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? (HS phát biểu câu a) GV ghi lại trên bảng) Gọi 1 HS lên bảng giải câu b) Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta chỉ can làm như thế nào? GVgiới thiệu số hữu tỉ dương,số htỉ âm,số 0. Cho HS làm ?5 Nhận xét:1)Nếu a,b cùng dấu 2)Nếu a,b khác dấu HS: Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên hay HS đọc 2 VD/SGK rồi giải. Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. HS:+Viết dưới dạng phân số +So sánh hai tử số ?5 Số hữu tỉ dương:.Số hữu tỉ âm:. Số hữu tỉ không dương cũng không âm: Hoạt động 5:Luyện tập củng cố(8’) Thế nào là số hữu tỉ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Cho Hs hoạt động nhóm(Bảng phụ) Cho 2 số hữu tỉ -0,75 và a) So sánh hai số đó. b) Biểu diễn các số đó trên trục số.Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0. GV thu bài một số nhóm và nhận xét. Bài tập trắc nghiệm:1)Xác định đúng sai của các khảng định sau: 1.Số htỉ âm nhỏ hơn số htỉ dương. 2.Số htỉ âm lớn hơn số 0. 3.Số htỉ âm nhỏ hơn số nguyên âm. HS trả lời: HS làm theo nhóm: a) b) NX: ở bên trái trên trục số nằm ngang. ở bên trái điểm 0,ở bên phải điểm 0. Gọi một vài nhóm trình bày bài làm. HS:1/ Đ 2/ S 3/ S Hướng dẫn về nhà: (2’) Học thuộc k/n số hữu tỉ. Nắm được cách so sánh,biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ. Làm các bài tập:3,4,5(sgk) Ôn tập phép tính cộng, trừ phân số. TUẦN 01 (Từ:5/9-9/9 ) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:06/09/2006 Ngày dạy:08/09/2006 Tiết: 02 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ MỤC TIÊU: + Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ,biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. + Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ.Quy tắc “chuyển vế”. HS:Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyể vế”, quy tắc “dấu ngoặc”-(Toán 6) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ ba số hữu tỉ (dương, âm, 0). Chữa bài tập 3)sgk. Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm ntn? HS2: Chữa bài tập 5/sgk Ta cần quy đồng mẫu các số hữu tỉ x,y,z Vận dụng t/c: Nếu a,b,cZ và a<b thì a+c < b+c. Gv nêu sự khác nhau về thứ tự trong Z và Q. HS1:Trả lời câu hỏi, làm bài tập b) c)-0,75= HS2:x =;y = (a,b,m;m>0) x<y Ta có: Vì a<b a+a < a+b < b+b 2a < a+b <2b hay x< z<y. 13’ HOẠT ĐỘNG 2: CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ GV:Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phấn số với Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? Em hãy phát biểu hai quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu? Với em hãy hoàn thành công thức x+y=….; x-y=… GV:Em hãy nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Cho HS làm các ví dụ (sgk) GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm Yêu cầu HS làm ?1 Tính HS: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. HS: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. 1HS lên bảng viết công thức: HS phát biểu các tính chất. HS tham gia làm ví dụ(đứng tại chỗ nói cách làm) HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng giải. 10’ HOẠT ĐỘNG 3: 2) QUY TẮC CHUYỂN VẾ Xét bài tập sau: Tìm số nguyên x, biết: 7 + x = 12 Để tìm x ta làm như thế nào? Chúng ta đã vận dụng quy tắc nào đã học? Em hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Gọi HS đọc quy tắc:(tr 9-sgk) GV ghi:với mọi x,y,zQ: x +y = zx = z-y Ví dụ: Tìm x, biết: GV:Chúng ta phải chuyển vế số hạng nào GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm x,biết GV cho HS đọc chú ý (SGK) HS: 7 + x = 12 x = 12 – 7 x = 5 HS nhắc lại quy tắc: 1HS đọc quy tắc “chuyển vế” SGK 1HS nêu cách làm, cả lớp làm vào vở 2HS lên bảng làm Kết quả: HS nhận xét bài làm của bạn,đối chiếu kết quả 1HS đoc chú ý (tr 9/sgk) HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 10’ Bài 8: Tính: Công thức trên được mở rộng với cộng,trừ nhiều số hữu tỉ. Cho HS làm nhóm bài 9(a,c) GVkiểm tra bài của một vài nhóm,cho điẻm. ?Muốn cộng,trừ các số htỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q 1HS nêu cách làm câu a), HS cả lớp theo dõi và làm vào vở. 1HS lên bảng làm câu c) HS làm nhóm bài 9/sgk/tr 10 Kết quả: 2’ Hướng dẫn về nhà:Học thuộc qtắc, công thức tổng quát.Làm các bài tập còn lại sgk,bài 12,13 SBT. Ôn quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z,phép nhân phân số. TUẦN 02 (Từ:11/9-16/9 ) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:10/09/2006 Ngày dạy:11-16/9/2006 Tiết: 03 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ MỤC TIÊU: +HS nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. +Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ ghi công thức tổng quát, bài tập 14/sgk. HS:Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số,tính chất cơ bản của phép nhân phân số,định nghĩa tỉ số (lớp 6) TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x,y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 8d)/SGK/Tr 10 GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc Đằng trước có dấu “-” Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài, đối chiếu kết quảbài của bạn. HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức.Chữa bài tập 9d)/SGK?Tr 10 Gọi HS nhận xét bài làm ,GV bổ sung và cho điểm HS1: Phát biểu quy tắc Viết công thức Chữa bài tập 8d/sgk/Tr 10 HS2:Phát biểu và viết công thức như SGK Bài tập 9d) Kết quả: 1HS nhận xét bài làm của bạn. 10’ HOẠT ĐỘNG 2: 1) NHÂN HAI SỐ HỮU TỈ Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: . Theo em sẽ thực hiện như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? Áp dụng GV: Một cách tổng quát: Với Gọi HS làm ví dụ: GV: Phép nhân phân số có những t/ chất gì? Phép nhân số htỉ cũng có các t/chất như vậy. GV đưa bảng phụ ghi “Tính chất phép nhân số htỉ ” lên bảng Với x,y,zQ,ta có: x . y = y . x (x . y) . z = x . (y . z) x . 1 = 1 . x = x x (y + z) = xy + xz HS:Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số,rồi áp dụng quy tắc nhân phân số. HS thực hiện theo các bước đã học. HS ghi bài. 1HS lên bảng làm ví dụ: 1HS nêu các tính chất của phép nhân phân số. HS ghi “Tính chất phép nhân số htỉ ” vào vở 13’ HOẠT ĐỘNG 3: 2) CHIA HAI SỐ HỮU TỈ Với .Áp dụng quy tăùc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. Ví dụ: Gọi HS tham gia thực hiện,GV ghi lại Yêu cầu HS làm ? Tính Gọi HS nhận xét bài làm của bạn,đối chiếu kq của một số bạn khác. GV cho điểm Gọi HS đọc chú ý SGK/Tr 11 Ghi: Với. Tỉ số của xvà y kí hiệu là: hay x : y GV nhắc lại vd như SGK Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ Gọi HS lên bảng viết. Một HS lên bảng viết: (Lưu ý: HS viết tiếp dưới dòng GV viết để hoàn chỉnh công thức phép chia) HS đứng tại chỗ trả lời HS cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng làm: Kết quả: 1HS đọc chú ý SGK HS lên bảng viết: Ví dụ: 12’ HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ Muốn nhân, chia hai số h tỉ ta làm thế nào? HS làm bài tập 11a,b(SGK) Tính: Bài 13(SGK) Tính: GV gọi HS tham gia tính câu a) Gọi 2 HS lên bảng giải b,c. Trò chơi Bài 14 (Tr 12 SGK)(Bảng phụ) Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống: Luật chơi: Tổ chức hai đội mỗi đội 5 người, chuyền tay nhau một bút, mỗi người làm một phép tính trong bảng.Đội nào làm đúng và nhanh là thắng. GV nhận xét, cho điểm đội thắng cuộc. 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở Kết quả: Kết quả: Kết quả: Cho HS chơi trò chơi: Bài 14 SGK Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống: 4 = : : -8 : = 16 = = = -2 = HS nhận xét bài làm của hai đội 2’ Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. -Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên - Bài tập về nhà:Bài 11c,d; 12;15;16 SGK. Bài 11,14,15 SBT TUẦN 02 (Từ:11/9-16/9 ) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:11/09/2006 Ngày dạy:14/09/2006 Tiết:04 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN MỤC TIÊU: +HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. + Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.Có kĩ năng cộng,trừ, nhân, chia số thập phân. + Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ trục số HS: Ôn tập giá trị giá trị tuyệt đối của một số nguyên,quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Biểu dĩen số hữu tỉ trên trục số. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Nêu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.Viết dạng tổng quát? HS2:Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm: Tìm x biết: GV nhận xét và cho điểm HS nêu quy tắc, viết dạng tổng quát. HS trả lời: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. HS nhận xét bài làm của bạn 12’ HOẠT ĐỘNG 2: 1) GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Gv : Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, GTTĐ của một số htỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Kí hiệu: Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm: Cho HS làm ?1phần b) (SGK) GV nêu : ={ x nếu -x nếu x< 0 Công thức xác định giá trị tuyệt đối Của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối Với số nguyên. Yêu cầu HS làm ?2 GV yêu cầu HS làm bài tập 17/SGK Bài giải sau đúng hay sai? với mọi với mọi HS nắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. HS: HS điền để được kết luận: Nếu thì =x Nếu x= 0 thì =0 Nếùu x<0 thì =-x Ví dụ: HS làm ?2, 2HS lên bảng Kếùt quả bài 17: câu a và c đúng, câu b sai. 2) HS trả lừi bài tập “Đúng, sai” Đúng Đúng Sai không có gtrị nào Sai Đúng 15’ HOẠT ĐỘNG 3:2) CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Vd: Tính (-1,13) + (-0,264) Thực hiện mấy cách? -Đưa về dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số. - Cộng như hai số nguyên. Hãy quan sát các số hạng và tổng cho biết cách nào nhanh hơn không? GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên. Ví dụ: b) 0,245 -2,134 (-5,2) . 3,14 GV: Làm thế nào để thực hiện các phép tính trên? (GV: Chuẩn bị bài làm trên bảng phụ, cách đưa về phân số thập phân) Tương tự như câu a, có cách nào làm nhanh hơn không? GV: Vậy khi cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về GTTĐ và về dấu tương tự như với số nguyên. GV: Nêu qtắc chia hai số thập phân Cho HS làm ví dụ: a) (-0,408) : (-0,34) (-0,408) : (+0,34) Yêu cầu HS làm ?3 Tính -3,116 + 0,263 (-3,7) . (-2,16) HS phát biểu, GV ghi lại Cách 1: = -1,394 Cách 2: -(-1,13 + 0,264) = -1,394 HS: Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phan rồi thực hiện phép tính. HS: Quan sát bài giảng trên bảng phụ. HS : Lên bảng làm theo cách 2 VD a) HS: Nhắc lại quy tắc HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 8’ HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ GV: Yêu cầu HS nêu công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ Cho HS làm bài tập 19 GV: Treo bảng phụ cho HS trả lời HS: HS: Cách làm của Hùng: Cộng các số âm với nhau sau đó cộng với 41,5 Cách làm của Liên: Nhóm từng cặp số tròn chục 2’ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa và công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. Bài tập 21, 22, 24/SGK-Tr 15,16. Bài 24,25,27 /SBT-Tr 7,8. TUẦN 03 (Từ:18/9-23/9 ) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:15/09/2006 Ngày dạy(18-23)/09/2006 Tiết:05 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: + Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. + Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính gái trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu GTTĐ),sử dụng máy tính bỏ túi. + Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi các bài tập, MTBT HS: MTBT, bảng nhóm, bút da, MTBT TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x Bài 24/SBT: Tìm x, biết và x< 0 và x>0 HS2: Bài tập 20/SGK. Tính nhanh GV nhận xét cho điểm HS1: Với Q x nếu = -x nếu x < 0 Chữa bài tập 24(SBT) x= 2,1 Không có giá trị nào của x x = 0,35 HS2: Kết quả 4,7 ; b) 0 ; c) 3,7 ; d) -28 Nhận xét bài làm của bạn 35’ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức Bài 28:Tính giá trị của biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1) C = -(251 . 3 + 281) + 3 . 251 – ( 1 - 281) Em hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu +, có dấu – Bài 24/SGK: (Cho HS làm nhóm) Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh: (-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)] [(-20,83) . 0,2 +(-9,17) . 0,2] : {2,47 . 0,5 –(-3,53) . 5-0,5] GV mời đại diện nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình. Kiểm tra cho điểm một vài nhóm. Dạng 2: Sử dụng MTBT Bài 26(SGK) Bảng phụ Y cầu HS sử dụng MTBT làm theo hướng dẫn. Dùng MTBT tính câu a,c. Dạng 3: So sánh số hữu tỉ Bài 22/SGK:Sắp xếp các số htỉ sau theo thứ tự lớn dần: 0,3 ; Em hãy nêu cách làm Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh Gọi HS tham gia làm bài. GV ghi lại. Dạng4:Tìmx(đẳng thức có chứa dấu GTTĐ) Bài 25/SGK-Tr 16: Tìm x, biết: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3? Để giải câu b)ta làm thế nào? Em hãy chuyển sang vế phải, rồi xét tương tự như câu a. Bổ sung câu c: GV: hướng dẫn HS: Giá trị tuyệt đối của một số hoặc một biểu thức có giá trị như thế nào? Có: với mọi x với mọi x Vậy khi và chỉ khi nào? Dạng 5:Tìm GTLN,GTNN Bài 32/SBT:Tìm GTLN của: A=0,5 - GV hỏi: có giá trị như thế nào? Vậy - có giá trị như thế nào ? A=0,5 - có giá trị như thế nào? Vậy GTLN của A là bao nhiêu? Tương tự GV yêu cầu giải câu b. HS cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng làm A = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = 0 C = - 251 . 3 – 281 + 251 . 3 – 1 + 281 = ( - 251 . 3 + 251 . 3) + ( - 281 + 281) – 1 = -1 HS làm nhóm. a)=[(-2,5 . 0,4) .0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15] =(-1) .0,38 – (-1) . 3,15 = -0,38 – (-3,15) = -0,38 + 3,15 = 2,77 b) = [(-20,83 – 9,17) . 0,2] : [(2,47 + 3,53).0,5] = [(-30) .0,2] : [ 6 . 0,5] = (--6) : 3 = -2 Đại diện một nhóm trình bày cách làm của mình, giải thích t/c đã áp dụng để tính nhanh. HS sử dụng MTBT tính giá trị các biểu thức (theo hướng dẫn) Tính câu a,c: Kết quả: a) -5,5494 ; c) -0,42 HS: Ta đổi ra phân số rồi so sánh. Ta có: Sắp xếp: HS giải bài 25: a) HS: Số 2,3 và -2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 Ta có HS: Giá trị tuyệt đối của một số hoặc một biểu thức lớn hơn noặc bằng 0. * x – 1,5 = 0 x = 1,5 * 2,5 – x = 0 x = 2,5 Điều này không thể đồng thời xảy ra.Vậy không có một giá trị nào của x thỏa mãn. HS: 0 với mọi x - 0 với mọi x A=0,5 - 0,5 với mọi x A có GTLN = 0,5 khi x-3,5 = 0x=3,5 b)B =- B có GTLN= -2 x = 1,4 2’ Hướng dẫn về nhà:- Xem lại các bài tập đã giải -Bài tập về nhà:26b,d/sgk; bài 28b,d;30;31a,c;33;34/sbt - Ôn tập: định nghĩa lũy thừa bậc n của a, nhân, chia hai lũy thừacùng cơ số (Toán 6) TUẦN 03 (Từ:18/09-23/09) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn: 18/09/2006 Ngày dạy:(18-23)/09/2006 Tiết:06 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ MỤC TIÊU: + HS hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừacùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa. + Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, MTBT HS: -Ôn tập lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, quy tắc nhân, chia lũy hai thừa cùng cơ số - MTBT, bảng nhóm. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Tính giá trị các biểu thức: Bài tập 28/SBT HS2: Cho a là số tự nhiên. Lũy thừa bậc n của a là gì? Cho ví dụ. Viết các kết quả sau nay dưới dạng lũy thừa: 34.35; 58:52 GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và nhắc lại quy tắc nhân, chia hai lũy thừa của cùng một cơ số. Cho điểm HS HS 1 lên bảng giải: HS2: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. an = a.a….a (n 0) n thừa số 34.35 =39 ; 58 : 52 = 56 HS nhận xét bài làm của bạn Nhắc lại quy tắc. 7’ HOẠT ĐỘNG 2: 1) LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n (với n là một số tự nhiên lớn hơn 1) của số htỉ x? Công thức: xn = x . x . x…..x n thừa số (với ) x gọi là cơ số; n gọi là số mũ. GVgiới thiệu quy ước: x1= x; x0= 1 () GV:Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng () thì xn = có thể tính như thế nào? GV ghi lại: = -Cho HS làm ?1 (Tr 17 SGK) GV h/dẫn HS làm sau đó gọi HS lên bảng. HS: Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. HS ghi công thức HS: xn = = = HS làm ?1 ;(-0,5)2 =(-0,5).(-0,5) = 0,25 HS lên bảng làm: ; 9,70 = 1 8’ HOẠT ĐỘNG 3: 2) TÍCH VÀ THƯƠNG HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ GV: Cho a N,m và nN, m n thì am . an = ? ; am : an = ? Phát biểu quy tắc thành lời. Tương tự, với x Q; m và n N ta cũng có công thức: xm . xn = xm+n Gọi HS đọc lại công thức và cách làm( viết trong ngoặc đơn). Tương tự: với x Q thì xm : xn tính như thế nào? Yêu cầu HS làm ?2 HS phát biểu: am . an = am+n ; am : an = am-n 1HS đọc. HS: Với x Q; m,n N ta có xm : xn = xm-n ĐK: ; m n HS nêu cách làm viết trong ngoặc đơn 10’ HOẠT ĐỘNG 4 :3) LŨY THỪA CỦA LỮY THỪA GV yêu cầu HS làm ?3 Tính và so sánh: (22)3 và 26 và Vậy khi tính lũy thừa của một lũy thừa ta làm thế nào? Công thức: (xm)n = xm.n Cho HS làm ?4 Bài tập: “ Đúng hay sai” 23 . 24 = (23)4 ? 52 . 53 (52)3 ? GV nhấn mạnh: nói chung am . an (am)n Hãy tìm xem khi nào am . an = (am)n LS làm ?3 HS:Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. HS viết công thức: (xm)n = xm.n HS lên bảng điền: a) 6 ; b) 2 HS trả lời: a) Sai vì 23. 24 = 27 còn (23)4 = 212 Sai vì …. HS giải: am . an = (am)n m + n = m . n m = n = 0 m = n = 2 10’ HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP Nhắc lại đ/n lũy thừa bậc n vủa số hữu tỉ. Nêu quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, qtác tính lũy thừa của một lũy thừa. GV treo bảng tổng hợp ba công thức ở góc bảng Cho HS làm bài 27/SGK Cho HS làm nhóm Bài28; 31/SGK-Tr 19 GV kiểm tra bài của vài nhóm, cho điểm. Em có nhận xét gì về lũy thừa bậc chẵn, bậc lẻ của một số âm? GV y cầu HS đọc cách sử dụng MTBT rồi tính HS trả lời các câu hỏi. HS làm bài tập 27/SGK HS làm nhóm:Bài 28,31/SGK HS trả lời: 2’ Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc. - Bài tập số 29,30,32/SGK và số 39,40,42,43/SBT -Đọc mục “ Có thể em chưa biết” TUA

File đính kèm:

  • docGADS7-K1.doc