I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh
Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận
II. Chuẩn bị
- Thày: Thước thẳng + Thước đo góc + Giấy rời + Bảng phụ
- Trò : Thước thẳng + Thước đo góc + Bảng phụ
III.Tiến trình tổ chức dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
Hs: Nhắc lại : - Cách đo góc cho trứoc số đo
- Tính chất của hai góc kề bù
152 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
ChươngI: Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết1: Hai góc đối đỉnh
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh
Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận
II. Chuẩn bị
Thày: Thước thẳng + Thước đo góc + Giấy rời + Bảng phụ
Trò : Thước thẳng + Thước đo góc + Bảng phụ
III.Tiến trình tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Hs: Nhắc lại : - Cách đo góc cho trứoc số đo
- Tính chất của hai góc kề bù
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động1:Tiếp cận khái niệm : Góc đối đỉnh
Gv: Treo bảng phụ
Hs: Quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh
Gv: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ (theo ý hiểu)
Gv: Hướng dẫn Hs trả lời theo nhiều chặng
Hs: Vẽ 2 đường thẳng xx,, yy, cắt nhau tại điểm 0
Gv: Giới thiệu 01và 03 được gọi là 2 góc đối đỉnh
Hs: Thực hiện ?1/SGK
Gv: Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
1Hs: Đọc to định nghĩa SGK/81
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp ?2/SGK
Hoạt động2: Phát hiện tính chất của 2 góc đối đỉnh
Gv: Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện ?3/SGK
Hs: ước lượng, đo đạc, kết luận và trả lời
Gv: Không dùng thước để đo thì có thể suy ra được 01= 03 hay không?
Hs: Tập suy luận dưới sự gợi ý của Gv- áp dụng tính chất 2 góc kề bù
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách cho Hs đọc tính chất trong SGk
Hoạt động3: Luyện tập
Gv: Cho Hs làm bài 1; 2 /SGK
Hs: Suy nghĩ- Trả lời từng chỗ chấm
Gv: Gọi lần lượt tưng Hs trả lời
Hs: Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và bổ xung
Gv: Chốt lại những ý hs trả lời đúng và ghi lên bảng
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 4/SGK
1Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
Gv: Chốt lại cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu của bài tập 7/SBT
Hs: Thảo luận theo 4 nhóm và ghi câu trả lời cùng hình vẽ minh hoạ cho câu sai (nếu có) vào bảng nhóm
Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách nhấn mạnh lại tính chất của 2 góc đối đỉnh để hs tránh mắc sai lầm
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
01và 03 là 2 góc đối đỉnh
?1. – Mỗi cạnh của 01 là tia đối của một cạnh của 03
Đỉnh của 01trùng với đỉnh của 03
*Ta có định nghĩa: SGK/81
?2. 02 và 04 có là 2 góc đối đỉnh vì theo định nghĩa thì mỗi cạnh của 02 là tai đối của một cạnh của 04
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3. Xem hình 1.
a, Ước lượng bằng mắt:
01 = 03 ; 02 = 04
b, Dùng thước đo góc:
01 = 03 ; 02 = 04
c, Phát biểu nhận xét về số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi ước lượng, đo đạc : Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
* Tập suy luận.
Vì 01 kề bù với 02 nên:
01 + 02 = 1800 (1)
Vì 03 kề bù với 02 nên :
03 + 02 = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
01 + 02 = 03 + 02 (3)
Từ (3) suy ra: 01 = 03
*Ta có tính chất sau: SGK/82
3. Luyện tập
Bài 1/ 82SGK.
a, Góc x0y và góc x,0y, là 2 góc đối đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x, và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y,
b, Góc x,0y và góc x0y, là hai góc đối đỉnh vì cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x, và cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y,
Bài 2/82SGK.
a, Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh
b, Hai đường thẳng cắt nhau được tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Bài 4/82SGK.
Góc đối đỉnh với góc xBy là góc x,By, và x,By, = 600
Bài 7/74SBT.
a, Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Đúng
b, Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. Sai
x
0
C – Củng cố:
Hs: Nhắc lại: - Định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Tính chất hai góc đối đỉnh
- Cách vẽ hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với
góc cho trước
- Cách nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ
D – Dặn dò:
- Học kĩ bài
- Làm bài 3/SGK và bài 16/SBT.
Ngày giảng:
Tiết2: Luyện tập
I.Mục tiêu bài học- Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa về hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ góc kề bù, góc đối đỉnh với góc cho trước. Nhận biết cặp góc đối đỉnh
- Thái độ: Tiếp tục tập suy luận
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ + Thước đo góc + 1tờ giấy trắng
Trò : Bảng nhỏ + Thước đo góc + 1tờ giấy trắng
III.Tiến trình tổ chức dạy học
A – Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
- làm bài 1/73SBT
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động1: Chữa bài về nhà
Gv: Gọi 1Hs lên bảng chữa bài 5/74SBT
Hs: Còn lại cùng theo dõi và so sánh với lời giải của mình trong vở bài tập
Gv: Gọi vài Hs cho nhận xét bổ xung lời giải trên bảng
Gv: Sửa sai và chốt lại lời giải của Hs sau đó lưu ý cho Hs cách lập luận sao cho ngắn gọn nhưng đầy đủ
Hoạt động2: Làm bài tập mới
Gv: Yêu cầu cả lớp cùng làm bài 5/82SGk
Hs1: Lên bảng vẽ ABC = 560
Hs2: Lên bảng vẽ ABC’ kề bù với ABC
ABC’ = ? Vì sao ?
Hs3: Lên bảng vẽ C’AB’ kề bù với ABC’
C’AB’ = ? Vì sao ?
Gv: Yêu cầu Hs dùng lập luận để trả lời
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 6/83SGK
Hs: Cả lớp cùng làm bài
Hs1: Lên bảng vẽ hình
Hs2: Đứng tại chỗ nêu cách tính số đo các góc còn lại
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung ý kiến
Gv: Chốt lại cách lập luận của Hs
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 7/83SGK theo nhóm cùng bàn
Hs: Các nhóm làm bài vào bảng nhỏ
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm còn lại cùng kiểm tra, đánh giá2 bài trên bảng
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 8 và 9/83SGk theo 4 nhóm
Hs: Các nhóm làm bài sau đó đại diện 4 nhóm lên gắn bài
Gv: Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách :
Khắc sâu cho Hs cách phân biệt các cặp góc đối đỉnh
Nhấn mạnh hơn về tính chất của 2 góc đối đỉnh
Gv: Yêu cầu Hs làm tiếp bài 10/83SGk
1Hs: Nêu cách gấp giấy
Hs: Cả lớp cùng gấp theo Gv
Gv: Kiểm tra lại cách gấp của Hs
1.Chữa bài về nhà
Bài 5/74SBT
Ta có : x0y’ = 1300
Suy ra : y0x’ = x0y’ = 1300
(hai góc đối đỉnh)
Vì x0y kề bù với y0x’ nên :
x0y + y0x’ = 1800
x0y = 1800 – y0x’
x0y = 1800 – 1300 = 500
Suy ra : y’0x’ = x0y = 500
(hai góc đối đỉnh)
2. Làm bài tập mới
Bài 5/82SGK
a, Vẽ ABC = 560
b, Vẽ ABC’ kề bù với ABC
ABC’ = 1240
c, Vẽ C’BA’ kề bù với ABC’
C’BA’ = 560
Bài 6/82SGK
Ta có: a’0b’ = a0b
(hai góc đối đỉnh)
a0b+b0a’=1800 (hai góc kề bù)
b0a’ = 1800 – a0b
b0a’ = 1330
Vậy: a0b’ = b0a’ = 1330
(hai góc đối đỉnh)
Bài 7/83SGK
x0y = x’0y’ ; y0z = y’0z’
z0x’ = z’0x ; x0z = x’0z’
y0x’ = y’0x ; z0y’ = z’0y
x0x’ = y0y’ = z0z’ = (1800)
Bài 8/83SGK
Bài 9/83SGK
Bài 10/83SGK
Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh
C – Củng cố:
Hs: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh
- Kĩ năng vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước
D – Dặn dò:
- Ôn lại phần lí thuyết
- Xem lại các bài đã chữa
- Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”
Ngày giảng:
Tiết3: Hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
-Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một
đường thẳng đã cho
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ + Thước thẳng + Êke
Trò : Bảng nhỏ + Thước thẳng + Êke
III.Tiến trình tổ chức dạy học
Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Vẽ hai góc đối đỉnh a0b và a’0b’
B – Bài mới
Hoạt động của thày và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt đông1: Tiếp cận khái niệm 2 đường thẳng vuông góc
Gv: Cho cả lớp làm ?1 ; ?2/SGK
a, Gấp giấy
b, Quan sát hình vẽ
c, Tập suy luận
d, Trả lời câu hỏi: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Với mỗi yêu cầu gọi đại diện 1 nhóm thực hiện hoặc trả lời tại chỗ
Hs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Gv: Gọi 1Hs đọc to nội dung định nghĩa trong SGk
Hoạt động2: Vẽ hình
Gv: Cho Hs thực hiện tiếp ?3 ; ?4/SGK
Gv: Lưu ý : Không áp đặt Hs về dụng cụ và trình tự vẽ
Gv: Giới thiệu 1 số cách vẽ ở các hình minh hoạ 5 ; 6/85SGK
Gv: Có bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước ?
Hs: Trả lời tại chỗ và đọc tính chất thừa nhận trong SGK
Hoạt động3: Đường trung trực của đoạn thẳng
Gv: Cho Hs quan sát hình 7/SGk rồi trả lời câu hỏi
Điểm I là gì của AB ?
Đường thẳng xy như thế nào với AB?
Hs: Quan sát và trả lời tại chỗ
Gv: Giới thiệu đường trung trực của một đoạn thẳng
Hs: Đọc định nghĩa trong SGk
Gv: Vẽ hình cho những trương hợp như :
Hs : Quan sát hình và cho nhận xét
Hoạt động4: Luyện tập
Gv: Cho Hs làm bài 11; 12/SGk
Hs: Thảo luận nhóm 2 người
Gv: Gọi đại diện các nhóm trả lời tại chỗ
Hs: Các nhóm nhận xét, bổ xung
Gv: Lưu ý cho Hs những mệnh đề hay nhầm lẫn
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 9/SBT
Hs: Thảo luận theo 4 nhóm , ghi câu trả lời vào bảng nhóm
Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng
Gv: Đưa ra đáp án
Hs: So sánh đáp án với bài của 4 nhóm
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?1. + Gấp giấy: Hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc
+ Quan sát hình vẽ 2 đường thẳng vuông góc
?2. Tập suy luận
01 = 900(điều kiện cho trước)
02 = 1800 – 01 = 900
(tính chất 2 góc kề bù)
03 = 01 (t/c hai góc đối đỉnh)
02 = 04 (t/c hai góc đối đỉnh)
* Ta có định nghĩa: SGK/84
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3. Vẽ phác a a’
?4. Vẽ a’ đi qua 0 (0 a)
sao cho a’ a
Ta thừa nhận tính chất sau:
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a’ đi qua điểm 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước
3.Đường trung trực của đoạn thẳng
Nhìn hình 7 ta thấy:
+, I là trung điểm của AB
+, xyAB = I
xy là đường trung trực của AB
Ta có định nghĩa: SGK/85
4. Luyện tập
Bài 11/86SGK
a, Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
b, Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được kí hiệu là a a’
c, Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d
Bài 12/86SGK
a, Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau Đúng
b, Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc Sai
Minh hoạ
Bài 9/74SBT
Cho xx’ yy’ = 0
a, Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại 0 Đúng
b,Hai đường thẳng xx’và yy’ tạo thành 4 góc vuông Đúng
c, Mỗi đường thẳng là đường phân giác một góc bẹt Đúng
C – Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho HS các kiến thức sau
- Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc
- Cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc
- Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng
- Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
D – Dặn dò:
- Học kĩ phần lí thuyết
- Làm bài 13 ; 14/Sgk và bài 10 15 SBT
Tuần:
Tiết 4: Luyện tập
Ngày giảng:
I.Mục tiêu :
Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Kĩ năng: Rè kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng thành thạo e ke và thước thẳng
II.Chuẩn bị:
Thày : Bảng phụ + Thước thẳng + Eke + Giấy
Trò : Bảng nhỏ + Thước kẻ + Eke + Giấy
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Tổ chức: (1ph)
2.Kiểm tra: ( ph)
Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường
trung trực của đoạn thẳng
Hs 2: Vẽ hình và nêu cách vẽ : - Hai đường thẳng vuông góc
- Đường trung trực của đoạn thẳng
3.Bài mới: ( ph)
Các hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không
Gv: Cho Hs làm bài 15/SGK
Hs: + Vẽ 0 xy trên giấy mỏng
+ Gấp giấy như hình 8(b)
+ Tô xanh nếp gấp Zt (hình 8c)
+ Rút ra kết luận từ các hoạt động trên
Gv: Yêu cầu cả lớp dùng eke để kiểm tra đường thẳng a và a’ ở hình 10/SGK bài 17
Hs: Kiểm tra và trả lời tại chỗ
Hoạt động2: Vẽ hình bằng eke
Gv: Hướng dẫn Hs cùng làm bài 16/SGK
Xem hình 9/SGK
Hs: Quan sát và vẽ hình vào vở
1Hs: Lên bảng vẽ hình
Gv: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 bài 19/SGK, yêu cầu Hs hãy vẽ lại hình đó và nói rõ trình tự vẽ hình
Hs: Cùng vẽ hình vào bảng nhỏ
Gv: Quan sát, kiểm tra cách vẽ hình của Hs sau đó gọi vài em nêu rõ trình tự vẽ
(có thể vẽ hình theo nhiều trình tự khác nhau)
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra vài trình tự vẽ để Hs tham khảo
Gv: Yêu cầu Hs thực hiện theo 4 nhóm bài 20/SGK
Hs: Các nhóm vẽ hình vào bảng nhỏ sau đó đại diện 4 nhóm lên gắn bài
Gv: Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau
chỉ ra nhóm vẽ đúng và đẹp nhất
Hoạt động 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời
Gv: Đọc dề bài 18/SGK
Hs: Cả lớp cùng vẽ hình vào bảng nhỏ
Gv: Kiểm tra, uốn nắn và sửa sai cho Hs
Dạng1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
Bài 15/86SGK
*Kết luận rút ra là:
+ Nếp gấp Zt xy = 0
+ Có 4 góc vuông là: x0z, z0y, y0t, t0x
Bài 17/86SGK
a, a không vuông góc với a’
b, a a’
c, a a’
Dạng 2: Vẽ hình bằng eke
Bài 16/87SGK
Hs: Tự vẽ vào vở
Bài 19/87SGK
+Trình tự 1- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý
- Vẽ d2 ì d1 = 0 và tạo với d1 góc 600
- Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong d10d2
- Vẽ AD d1 = B
- Vẽ BC d2 = C
+ Trình tự 2
- Vẽ d2 ì d1 = 0 tạo thành góc 600
-Lấy B tuỳ ý nằm trên tia 0d1
- Vẽ BC 0d2 ; C 0d2
- Vẽ BA 0d1 ; A nằm trong d10d2
Bài 20/87SGK
Dạng 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời
Bài 18/87SGK
4.Củng cố: ( ph)
Gv: Chốt lại một số kĩ năng sau
Kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc
Vẽ hình bằng eke
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: ( ph)
- Ôn lại phần lí thuyết đã học
- Rèn kĩ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài 15/75SBT
Tuần:
Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
Kiến thức : Học sinh hiểu được tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
Kĩ năng : Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía
Thái độ : Tập suy luận
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ
Trò : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học
1.Tổ chức : (1ph)
2.Kiểm tra : (5ph)
Làm bài 15/75SBT
3.Bài mới: ( ph)
Các hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị
Gv: Vẽ c ì a = A ; c ì b = B
Hs: Nêu tê các góc ở đỉnh A , B
Gv: đánh số các góc ở đỉnh A, B sau đó giới thiệu vị trí của một cặp góc so le trong A1 và B3 , một cặp góc đồng vị A1 và B1
Hs: Tìm tiếp các cặp góc so le trong và đồng vị còn lại ( 1 cặp góc so le trong, 3 cặp góc đồng vị)
Gv: Cho Hs làm tại chỗ vào bảng nhỏ ?1/SGK
1Hs: Trả lời tại chỗ
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Hoạt động 2: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi 2 đường thẳng và một cát tuyến
Gv: Giới thiệu khái niệm cát tuyến
Hs: Thực hiện ?2/SGK theo nhóm cùng bàn
Gv: Lưu ý học sinh : Các cặp góc kề bù, các cặp góc đối đỉnh
Hs: Đại diện 1 nhóm trình bày bài, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung
Gv: Có nhận xét gì về số đo của các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Cho Hs đọc tính chất trong SGK/89
Hoạt đọng 3: Luyện tập
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ của bài 21/SGK
Hs: Quan sát hình và thảo luận theo 4 nhóm , kết quả ghi vào bảng nhỏ
Gv: Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 22/SGK
Hs1: Lên bảng vẽ hình
Hs2: Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại
Gv: Giới thiệu vị trí của cặp góc trong cùng phía
Hs3: Tính A1 + B2 = ? ; A4 + B3 = ?
Hs: Còn lại cùng thực hiện và cho ý kiến bổ xung (nếu cần)
1.Góc so le trong, góc đồng vị
* 2 cặp góc so le trong :
A1 và B3 ; A4 và B2
* 4 cặp góc đồng vị :
A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4
?1.
a, 2 cặp góc so le trong :
P1 và Q3 ; P4 và Q2
b, 4 cặp góc đồng vị :
P1 và Q1 ; P2 và Q2 ; P3 và Q3 ; P4 và Q4
2.Tính chất
?2.
Cho biết A4 = B2 = 950
a, A1 = 1800 – A4 = 850
(2 góc kề bù)
B3 = 1800 – B2 = 850
(2 góc kề bù)
b, A2 = A4 = 950 (2 góc đ đ)
B4 = B2 = 950 (2 góc đ đ)
c, A1 = B3 = 850 (2 góc so le trong)
A2 = B2 = 950 và A4 = B4 = 950 ( 2 cặp góc đồng vị)
A3 = A1
(2cặp góc đ đỉnh)
B3 = B1
Suy ra: A3 = B3 = 850 và
A1 = B1 = 850 (2 cặp góc đồng vị)
* Ta có tính chất : SGK/89
3.Luyện tập
Bài 21/89SGK
a,IPO và POR là 1 cặp góc
so le trong
b, OPI và TNO là 1 cặp góc đồng vị
c, PIO và NTO là 1 cặp góc đồng vị
d, OPR và POI là 1 cặp góc so le trong
Bài 22/89SGK
A1= B3 =1400 ; A2 = B2= 400
A3 =B3 =1400 ; A4 =B4 = 400
A1 =B1 = 1400 ;
A1 + B2 = 1400 + 400 = 1800
A4 + B3 = 400 + 1400 = 1800
4.Củng cố: ( 3ph)
Gv: Khắc sâu cho học sinh 1 số kiến thức sau:
- Cách nhận biết các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía
- Số đo của các cặp góc này
5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: ( 1ph)
- Học thuộc bài
- Làm bài 16 25/75SBT
Tuần:
Tiết 6: Hai đường thẳng song song
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
Kiến thức : Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”
Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy
Sử dụng thành thạo eke và thước thẳng hoặc chỉ riêng eke để vẽ hai đường thẳng song song
Thái độ : Có ý thức sử dụng eke để vẽ hình
II.Chuẩn bị
Thày : Bảng phụ + Eke
Trò : Bảng nhỏ + Eke
III.Các hoạt động dạy và học
1.Tổ chức : (1ph)
2.Kiểm tra : ( 3ph)
Thế nào là hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ.
3.Bài mới: ( ph)
Các hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Nhắc lại kiến thức lớp 6
Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại
Thế nào là hai đường thẳng song
song?
Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv: Vẽ hình minh hoạ lên bảng
Hoạt động2: Nhận biết hai đường thẳng song song
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1/SGK
Hs: Quan sát hình và trả lời
Gv: Có gì đặc biệt ở 2 hình a và c ?
Hs: ở hình a có 1 cặp góc so le trong bằng nhau. ở hình c có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau
Gv: Vậy ta thừa nhận tính chất sau:
Hs: Đọc tính chất trong SGK/90
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện ?2 như SGK
Hs: Cùng vẽ theo sự hướng dẫn của Gv
Hoạt động 4: Luyện tập
Gv: Cho học sinh đọc và làm bài 24/SGK
Hs: Đọc bài, ghi tiếp phần điền vào bảng nhỏ và giơ lên
Gv: Quan sát, kiểm tra kết quả của từng học sinh
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 25/SGK
1Hs: Lên bảng vẽ hình
Hs: Còn lại cùng vẽ vào vở
Gv: Lưu ý Hs nên sử dụng eke để vẽ
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài 21; 22; 23/SBT
Hs: Cùng đọc yêu cầu của bài sau đó thảo luận và làm bài theo 4 nhóm (ghi vào bảng nhỏ những câu đúng)
Gv: Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét chéo bài nhau
Gv: Chốt lại cho Hs những chỗ hay mắc phải sai lầm bằng cách giải thích rõ ràng lại từng câu
1.Nhắc lại kiến thức lớp 6
+Hai đường thẳng song song
+ Hai đường thẳng phân biệt
hoặc
2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
?1.
Hình a : a//b
Hình c : m//n
* Ta thừa nhận tính chất sau:SGK/90
3.Vẽ hai đường thẳng song song
+ Dùng góc nhọn 600 của eke để vẽ 2 góc so le trong bằng nhau
+ Dùng góc nhọn 600 của eke để vẽ 2 góc đồng vị bằng nhau
4. Luyện tập
Bài 24/90SGK
a,Hai đường thẳng a,b song song với nhau được kí hiệu là a//b
b, Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b
Bài 25/91SGK
Bài 22 + 23/SBT
Hãy chọn câu trả lời “đúng hay sai” ?
1, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có diểm chung. Đúng
2, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau Sai
3,Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. Đúng
4,Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau Đúng
5, Hai đoạn thẳng song song
là hai đoạn thẳng không cắt nhau . Sai
6, Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thănngr nằm trên hai đường thẳng song song Đúng
7, Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b. Đúng
8,Nếu a và b cắt c mà trong các
góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b
Đúng
4.Củng cố: ( 4ph)
Gv: Khắc sâu cho Hs một số kiến thức sau:
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Cách nhận biết hai đường thẳng song song ( dấu hiệu)
Cách vẽ hai đường thẳng song song
5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà : (1ph)
- Học thuộc phần lí thuyết
- Làm bài 2630/SGK
Tuần 4.
Tiết 7: Luyện tập
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
Kiến thức: Khắc sâu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song
Thái độ: Có ý thức sử dụng đồ dùng nhanh và chính xác khi vẽ hình
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ+Eke+Thước đo góc+Thước thẳng
Trò: Eke+Thước đo góc+Thước thẳng
III.Các hoạt động dạy và học :(45’)
1.Tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra: (3’)
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ
3.bài mới :(35’)
Các hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Vẽ hai đường thẳng song song
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 26/SGK
1Hs:Lên bảng đọc to đề bài và vẽ hình
Hs: Còn lại cùng vẽ hình vào vở
Gv: - Muốn vẽ góc 1200 ta dùng loại thước nào?
Ax có song song với By không? Vì sao?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời
Gv:Ta có dùng eke để vẽ được không? Tại sao?
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 27/SGK
1Hs: Lên bảng nêu cách vẽ AD sau đó vẽ hình lên bảng
Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở
Gv: Có mấy cách vẽ AD ?
Hs: Có 2 cách đó là
- Vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau
- Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau
(dùng eke để vẽ)
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 28/SGK
1Hs:Lên bảng vẽ hình
Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở
Gv:Dùng eke để vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc cặp góc so le trong bằng nhau
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 29/SGK và hỏi bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu gì?
Hs1:Trả lời và lên bảng vẽ x0y ; 0’
Hs2:Lên bẳng vẽ tiếp 0’x’// 0x ;0’y’// 0y
Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở sau đó dùng thước đo góc kiểm tra xem x0y có bằng x’0’y’ không?
Hoạt động2: Dự đoán và kiểm tra
Gv:Yêu cầu Hs dùng eke và thước thẳng để kiểm tra xem các đường thẳng ở hình 20/SGK có song song với nhau không?
Hs:Kiểm tra và thông báo kết quả
27’
8’
Dạng1:Vẽ hai đường thẳng song song
Bài 26/91SGK
Ax//By vì Ax và By cùng cắt AB và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau
Bài 27/91SGK
Bài 28/91SGK
Bài 29/92SGK
xOy = x’O’y’
Dạng 2: Dự đoán và kiểm tra
Bài 30/92SGK
a, m // n
b, p // q
4.Củng cố:(5’)
Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau:
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- cách vẽ hai đường thẳng song song
- Cách kiểm tra xem các đường thẳng có song song với nhau không?
5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn lại bài “Hai đường thẳng vuông góc” và “Các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng”
Làm bài 24;25;26/SBT
Tuần 4.
Tiết 8: Tiên đề ơ-clit về
đường thẳng song song
Ngày giảng:
I.Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu nội dung tiên đề ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a
Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại
Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình nhanh và chính xác
II.Chuẩn bị
Thày: Bảng phụ+Thước thẳng+Thước đo góc
Trò : Bảng nhỏ+Thước thẳng+Thước đo góc
III.Các hoạt động dạy và học: (45’)
1.Tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra: (2’)
Nêu
File đính kèm:
- Hinh hoc Lop 7.doc