I. MỤC TIÊU:
- Nắm được định lý Pytago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông, nắm được dịnh lý Pitago đảo. Biết vận dụng định lý Pytago để tính độ dài của tam giác vuông khi biết hai cạnh kia.
- Biết vận dụng định lý đảo để nhận biết tam giác đã cho là tam giác vuông.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa, giấy trong, các tam giác bằng bìa.
Trò: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Hình học - Tiết 37: Định lí Py ta go, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH LÍ PY TA GO
Tiết thứ:37
Ngày soạn: TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được định lý Pytago về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông, nắm được dịnh lý Pitago đảo. Biết vận dụng định lý Pytago để tính độ dài của tam giác vuông khi biết hai cạnh kia.
- Biết vận dụng định lý đảo để nhận biết tam giác đã cho là tam giác vuông.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, compa, giấy trong, các tam giác bằng bìa.
Trò: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Tính diện tích hình vuông có cạnh là a và b
Hs2: Vẽ tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông là 3 và 4 cm.
Đo độ dài cạnh huyền.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
?1 Biết a = 3, b = 4
?2 a) Tính diện tích theo c
b) tính diện tích phần bìa theo a và b.
Từ ?2 rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa 3 cạnh của hình vuông?
- GV giới thiệu định lý Pitago.
- Gọi HS phát biểu định lý trong Sgk.
Củng cố: làm ?3
Làm ?4
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi nhóm 5 lên trình bày kết quả trên đèn chiếu.
Củng cố.
Bài 53/131(Sgk)
Chờ các nhóm làm trong 5 phút, GV gọi các nhóm lên trình bày trên giấy trong.
c = 5cm
c2
a2 + b2
c2 = a2 + b2
- Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Hình 214
x2 = 102 - 82
x2 = 100 - 64 = 36
x = 6
Hình 125
x2 = 12 + 12 = 2
x =
A
5
4
3
C
B
BAC = 900
Hình a) Nhóm 1, 2, 3
Hình b) Nhóm 4, 5, 6.
c) Nhóm 7, 8, 9.
d) Nhóm 10, 11, 12.
Hình a) x2 = 122 + 52
x2 = 169
x = 13.
Hình b) x2 = 12 + 22
x2 = 5
x = 2 .
Hình c) x2 = 292 - 212
x2 = 841- 441
x = 400.
Hình d) x2 = ()2 + 32
x2 = 7 + 9
x2 = 16
x = 4
1. Định lý Pytago:Sgk/130
C
B
A
ABC vuông tại A
BC2 = AC2 + AB2
2. Định lý Pytago đảo:
C
B
A
ABC, BC2 = AC2 + AB2
BAC = 900
4. Củng cố: Phát biểu định lý Pytago và Pytago đảo
5. Bài tập về nhà:. Làm BT 54, 55, 56/131(Sgk)
6.Hướng dẫn về nhà: Bài tập 56/131(Sgk)
Để kết luận được với ba cạnh đã cho của một tam giác thì tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không, ta làm như thết nào?
Xét bình phương của cạnh lớn nhất xem có bằng bình phương của hai cạnh còn lại không?
Nếu đúng thì kêt luận tam gíac đã cho là tam giác vuông.
Nếu sai thì kết luận tam giác đã cho không là tam giác vuông.
File đính kèm:
- tiet 37 dinh li pitago.doc