Giáo án Toán học 7 - Kỳ I - Tiết 5 - Bà 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

I. Mục tiêu:

- Kiến thức cơ bản:

Hiểu được tính chất sau:

Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

Hai góc đồng vị bằng nhau.

Hai góc trong cùng phía bù nhau.

- Kỹ năng cơ bản:

Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía

- Tư duy: Tập suy luận.

II. Chuẩn bị:

GV: bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc

HS: đọc trước bài mới

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Kỳ I - Tiết 5 - Bà 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thời gian từ ngày 31/8 à 5/9/2009 Tiết 5 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: — Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. — Hai góc đồng vị bằng nhau. — Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng cơ bản: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía - Tư duy: Tập suy luận. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc HS: đọc trước bài mới III. Tiến trình bài giảng: 1. Oån định : 2. Kiểm tra bài cũ (không có) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị GV: yêu cầu hs: - Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. - Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. - Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B? HS: 1 hs lên bảng, cả lớp cùng thực hiện GV: đánh số các góc như hình 12 SGK GV: giới thiệu hai góc A1 và B3 là hai góc so le trong GV: giải thích thuật ngữ “góc so le trong” HS: xác định các cặp góc so le trong còn lại GV: có tất cả mấy cặp góc so le trong? (2 cặp) GV: giới thiệu hai góc A1 và B1 là hai góc đồng vị GV: giải thích thuật ngữ “góc đồng vị” HS: xác định các cặp góc đồng vị còn lại GV: có tất cả mấy cặp góc đồng vị? (4 cặp) HS: làm ?1 1 hs lên bảng, cả lớp cùng thực hiện Củng cố: BT 21/ 89 SGK (bảng phụ) HS: lần lượt điền vào chỗ trống Các cặp góc A1 và B3, A4 và B2 là các cặp góc so le trong Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 là các cặp góc đồng vị ?1 a) b) Hai cặp góc so le trong: và , và c) Bốn cặp góc đồng vị: và , và , và , và BT 21/ 89 SGK a) … so le trong b) … đồng vị c) … đồng vị d) … so le trong Hoạt động 2: Tính chất GV: đưa ?2 lên bảng phụ: Trên hình 13 người ta cho = = 450 Hãy tính và so sánh và b) Tính . So sánh và c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại cùng với số đo của chúng. HS: làm việc theo nhóm trên bảng nhóm trong 5 phút GV: nhận xét bài làm các nhóm GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì em rút ra được kết luận gì từ ?2a, ?2b, c? Tính chất SGK Củng cố: BT 22/ 89 SGK (bảng phụ) HS: thực hiện câu a), b) GV: giới thiệu cặp góc trong cùng phía và giải thích thuật ngữ “trong cùng phía” HS: làm câu c) Nhận xét: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc trong cùng phía bù nhau. GV: kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét ở trên, hãy phát biểu tổng hợp lại HS: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì — Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. — Hai góc đồng vị bằng nhau. — Hai góc trong cùng phía bù nhau. ?2 a) Vì và kề bù nên + = 1800 = 1800 - = 1800 – 450 = 1350 Vì và kề bù nên + = 1800 = 1800 - = 1800 – 450 = 1350 Suy ra = = 1350 b) Vì và đối đỉnh nên = = 450 Suy ra = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: = = 1350 = = 1350 = = 450 Tính chất (SGK) BT 22/ 89 SGK a) , b) c) + = 1400 + 400 = 1800 + = 400 + 1400 = 1800 4. Củng cố (từng phần) 5. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 23/ 89 SGK; 16 20/ 75, 76, 77 SBT - Đọc trược bài: Hai đường thẳng song song - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6) IV. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 5.doc
Giáo án liên quan