I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh được định nghĩa hai góc đối đỉnh _ Tính chất của hai góc đối đỉnh .
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ góc đối đỉnh
Thái độ: học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Thước đo góc, thước thẳng, kéo cắt giấy
Học sinh : Kéo , thước đo độ, bút dạ, thước thẳng.
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hai góc đối đỉnh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết :1
Mục TiêU :
Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh được định nghĩa hai góc đối đỉnh _ Tính chất của hai góc đối đỉnh .
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ góc đối đỉnh
Thái độ: học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.
II. chuẩn bị :
Giáo viên: Thước đo góc, thước thẳng, kéo cắt giấy
Học sinh : Kéo , thước đo độ, bút dạ, thước thẳng.
III. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
Hoạt động 4
GV :Giới thiệu hai góc đối đỉnh như hình 1 ở sgk
GV :Nhận xét xx’ và yy’?
Làm bài ?1
GV :+Nêu khái niệm hai tia đối nhau
GV :-Hãy nhận xét quan hệ về cạnh về đỉnh của Ô1 và Ô3
HS: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau
Ox và Oy; Ox’ và Oy’ là 2 tia đối nhau
Ô2 và Ô4 : 2 góc đối đỉnh
Làm bài ?2
GV :-Định nghĩa hai góc đối đỉnh?
GV :Giới thiệu cách đọc hai góc đối đỉnh
Làm bài ?3
GV : Dùng thước đo độ đo góc Ô1 và Ô3 _ So sánh số đo của chúng
Hoạt động 4
GV : Chia nhóm học tập
Nhóm 1: Dự đoán bằng mắt ghi vào bảng phụ
-Nhóm 2: Đo bằng thước
-Nhóm 3: như trên
-Nhóm 4: cắt giấy
-Nhắc lại khái niệm hai góc bằng nhau
GV : hỏi Rút ra kết luận gì về hai góc đối đỉnh
HS :Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
GV :Bài toán yêu cầu như thế nào
GV :Nêu các từ thích hợp để điền vào ô trống?
Hoạt động 4: Củng cố
GV :Bài toán cho yếu tố nào? yêu cầu như thế nào?
HS: cá nhân thực hiện giải bài tập.
HS: đứng tại chỗ phát biểu.
HS: nhận xét câu trả lời của bạn.
GV :Hãy viết tên các cặp góc đối đỉnh
HS: Các cặp góc đối đỉnh
Góc tOz’và góc t’Oz
Góc tOz và góc z’Ot’
GV :Hãy vẽ góc xBy = 600
Vẽ góc x’By’ đối đỉnh của góc xBy
GV : hỏi Nhận xét gì về góc xBy và góc x’By’?
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Định nghĩa :(sgk)
x
y’
2
O
4
1 3
x’
y
2
O
y’
y
x’
x
1 3
4
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: (sgk)
3)Luyện tập
Bài1/82 BT sgk
y
x’
xz
y’
Bài 2/82 BT sgk
Bài 3/82 BTsgk
z’
t
z
t’
Bài 4/82BT sgk
y’
y
B
x’
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
_ Làm các bài 1, 2, 3, 4/82 vào vở
_ Học bài, tập vẽ hai góc đối đỉnh
_ Hai góc bằng nhau có đối đỉnh với nhau không?
Bài tập 5, 6 /82+83 phần Luyện tập
+ Bài tập 5: Cách vẽ góc 560
Thế nào là 2 góc kề bù
+ Bài tập 6: _ Hãy vẽ góc có số đo bằng 470
_ Vẽ các góc đối đỉnh của góc đã cho
_ Dùng tính chất hai góc kề bù để tính các góc còn lại
Hai đường thẳng vuông góc
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết :2+3
I.Mục tiờu :
Kiến thức :Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc, đường trung trực của đoạn thẳng
Cụng nhận tớnh duy nhất của b qua A và b a
Kỹ năng :Rốn kỹ năng vẽ đường vuụng gúc, đường trung trực.
Sử dụng thành thạo Eke, thứơc thẳng.
II. Chuẩn bị của thầy và trũ :
Giỏo viờn : Thước, eke, giấy để gấp hỡnh, giấy trong.
Học sinh Giấy, eke, thước thẳng
III. Tiến trỡnh dạy học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai gúc đối đỉnh ?
Hai gúc đối đỉnh thỡ cú tớnh chất gỡ?
Ba đường thẳng cựng đi qua điểm 0 thỡ tạo ra mấy cặp gúc đđ?
3.Bài mới :
Hoạt động thầy- trũ
Nội dung
Hoạt động 1 Khỏi niệm hai đường thẳng vuụng gúc
GV: hướng dẫn Gấp tờ giấy theo hai đường thẳng sao cho hai nếp gấp là hỡnh ảnh hai đường thẳng vuụng gúc và bốn gúc tạo thành đều vuụng
HS:Gấp giấy và rỳt ra nhận xột
HS: Làm bài ?1
GV: Quan sỏt hỡnh vẽ hai đường thẳng vuụng gúc
GV: Giải thớch tại sao một trong bốn gúc là vuụng thỡ cỏc gúc cũn lại cũng vuụng?
GV: Từ đú rỳt ra kết luận gỡ?
GV: Thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc?
Hoạt động 2 Vẽ hỡnh
Làm bài tập ?3
Nhận xột bài làm của hs trờn đốn chiếu.
Làm bài tập ?4
GV: Luyện cỏch vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước và vuụng gúc với đường thẳng cho trước
Làm quen với nhúm từ đường thẳng vuụng gúc
Với mệnh đề toỏn học
Phỏt biểu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng
Quan sỏt hỡnh vẽ cho biết đường trung trực của đoạn thẳng
Cho AB=5cm. Vẽ trung trực của AB bằng eke, thước thẳng , gấp giấy
Hoạt động 3:
Nờu yờu cầu của bài toỏn đó cho?
HS : thực hành theo nhúm 6-8 hs.
kết luận
Cắt nhau và trong cỏc gúc tạo thành cú 1 gúc vuụng
aa’
...... cú một và chỉ một
12a) đỳng
12b) sai
GV nờu Hóy vẽ hỡnh minh hoạ cho cõu sai? Giải thớch tại sao sai?
Hóy gấp giấy sao cho đường gấp trựng với trung trực của đoạn thẳng đó cho
Nờu cỏch vẽ trung trực của đoạn CD=3cm
GV hướng dẫn Chọn trung điểm của CD
Qua đú vẽ đường thẳng vuụng gúc
HS: thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn
1. Thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc:
y
x’
y’
0
x
Định nghĩa : (sgk)
Kớ hiệu x’x yy’
a
a’
2. Vẽ hai đường thẳng vuụng gúc:
a
a’
Tớnh chất : (sgk)
x
3. Đường trung trực của đoạn thẳng :
B
A
y
Định nghĩa : (sgk)
Avà B đối xứng qua xy
4. Luyện tập
Bài 11/86 sgk:
Bài 12/86 sgk:
Bài 13/86 sgk:
Bài 14/86 sgk
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
_ Định nghĩa hai đường thẳng vuụng gúc
_ Trỡnh bày cỏch vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước vuụng gúc với đoạn thẳng cho trước
_ Định nghĩa trung trực của đoạn thẳng ,Cỏch vẽ trungtrực của đoạn thẳng
Dặn dũ: _ Làm cỏc bài tập vào vở
_ Học kỹ sgk, tập vẽ đường thẳng vuụng gúc, trung trực của đoạn thẳng
: Bài 15/86 sgk
_ Hóy gấp hỡnh theo yờu cầu của đề bài và nờu kết luận rỳt ra từ hỡnh đó gấp
Ngày dạy: bài Tập
Tiết 4
I.Mục tiêu :
_Củng cố các khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
_Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tư duy hình học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
* Thầy: Thước, eke, giấy trong, thước đo góc, đèn chiếu
*Trò : Giấy, eke, thước đo góc, thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Cho hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O,
a) Biết xOy =700, chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
b) Tính các góc còn lại.
2. Cho AB=5cm. Hãy vẽ trung trực của AB.
2. Bài mới:
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Họat động 1
GV: Hình 9 ở sgk yêu cầu như thế nào?
GV: Hỏi : Nhận xét về điểm A và đường thẳng d?
HS: cá nhân suy nghĩ, đứng tại chỗ phát biểu ý kiến.
GV: Hãy nêu cách vẽ đường thẳng d’ đi qua điểm A?
HS: 1 hs lên bảng, số hs còn lại làm ra giấy nháp, nhận xét bài trên bảng.
Họat động 2
GV: Đề bài yêu cầu như thế nào ?
GV: Cho biết a và a’ có vuông góc với nhau không?
HS: Cá nhâ suy nhĩ ,lần lượt từng hs trả lời cho mỗi câu hỏi của giáo viên.
Họat động 3
GV: Hãy vẽ góc xOy =45o
GV: Hãy nêu cách vẽ đường thẳng qua A vuông góc với xO, Oy
HS thực hiện theo nhóm 6-8 hs vẽ hình theo yêu càu của bài
GV: Đề bài yêu cầu như thế nào?
GV: Nhìn vào hình vẽ hãy nêu các bước để vẽ?
GV Kiểm tra hoạt động của từng nhóm
GV: Trình tự vẽ có nhiều cách khác nhau. Có thể nêu tuỳ ý miễn đúng hình vẽ
GV: Bài toán đã cho những yếu tố nào? Yêu cầu như thế nào?
GV: Nếu A,B,C không thẳng hàng thì trung trực của AB và BC như thế nào ?
Hoạt động 4 Củng cố: -Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
Bài 16/87sgk
.A .A
Bài 17/87 sgk
a
a’
a’
Bài 18/87sgk
Bài 19/87sgk
AB
B
0
CB
3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Xem lại bài tập đã giải
Hãy gập lại hình ở bài 15 và rút ra nhận xét
Trường hợp nào thì góc tạo bởi hai đường thẳng đó bằng 900
Hướng dẫn làm bài tập
-Xem bài 14/75 sách BT tập 1
- Bài tập 8, 9/74 và 75 sách BT tập1
Bài 14:
x
o y
Ngày dạy:
Tiết 5
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
I.Mục tiêu :
Kiến thức:Hiểu đựoc tính chất:
-Nếu các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau, các đồng vị bằng nhau, Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Kỹ năng:Nhận biết các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, SGK
Học sinh : Giấy, eke, thước đo góc, thước thẳng, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng a’ đi qua A vuông góc với a , viêt ký hiệu. Phát biểu tính chất của hai đường thẳng vuông góc.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy _trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận biết cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị
GV:Hãy cho biết các cặp góc so le trong còn lại của hình vẽ bên ?
GV:Hãy nêu rõ vị trí của cặp góc so le trong?
GV:Giới thiệu cặp góc đồng vị
GV:Tìm các góc đồng vị còn lại?
GV:Hãy nêu vị trí của cặp góc đồng vị ?
Giới thiệu cặp góc trong cùng phía ở hình vẽ
GV:Tìm các góc trong cùng phía từ hình vẽ bên ?
GV:Nêu rõ vị trí của cặp góc trong cùng phía
GV::yêu cầu HSLàm bài ?1
GV:Hãy cho biết tên các cặp góc so le trong , đồng vị tạo thành ?
GV:Yêu cầu HSLàm bài ?2
GV:hỏi ở hình 13 đã cho cặp góc nào bằng nhau ?
GV:Hãy tính số đo của góc Â1 và 3 ?
GV:Muốn tính Â1 ta làm như thế nào ? Dựa vào tính chất nào ?
Cho biết số đo của Â1? 3 ?
GV:Hãy tính số đo của Â2 và 4?
GV:Ngoài vị trí đối đỉnh _ Còn cách nào khác không ?
GV:Rút ra kết luận gì từ các cặp góc so le, đồng vị trên?
GV:Có nhận xét gì về OPI
và ROP không?
4. Củng cố :
Hãy phát biểu tính chất của các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt một cát tuyến
1. Góc so le trong . 3
A
2
a
4
1
B
2
ba
3
4
1
Cặp góc so le trong
Â1 và 3
;
-0
Cặp góc đồng vị :
Â2 và 2
Cặp góc trong cùng phía
Cặp góc trong cùng phía
Â1 và 2
2. Tính chất : (sgk)
A
1
2
2
4
4
a
3
b
B
3
1
3. Bài tập:
Bài 21/88 sgk
3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Dặn dò: Làm bài tập 22/88; 23/88 sgk
Học Cách nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị
Hướng dẫn về nhà :
Ngày giảng:
Tiết 6+7
Hai đường thẳng song
I.Mục tiêu :
Nắm được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song _ Rèn kỹ
năng vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước song song với đường thẳng
cho trước
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
_ Thầy : Thước thẳng , eke, thước đo góc , đèn chiếu
_ Trò : Thước thẳng , eke , thước đo góc , giấy trong , ôn định nghĩa
hai đường thẳng song song
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Cho đường thẳng c cắt đường thẳng a và b tại AvàB . Hãy tìm
các cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị
2. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Hoạt động 1:Thế nào là hai đường thẳng song song?
Điều kiện nào thì hai đường thẳng song song, cắt nhau?
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Làm bài ?1
Nhận xét gì về các hình a, b, c trang 90?
+ Nhóm 1: Dự đoán
+ Nhóm 2: đo góc
+ Nhóm 3: chỉ ra cặp góc so le trong
+ Nhóm 4: chỉ ra cặp góc đồng vị
Từ đó rút ra kết luận gì từ thực tế
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.
Nêu yêu cầu của ?2
Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và song song với a ta làm như thế nào
Có những dấu hiệu nào
Hướng dẫn cách đặt góc nhọn bằng nhau ở vị trí so le trong của eke?
Cặp góc bằng nhau ở vị trí đồng vị?
Hãy điền từ thích hợp vào các câu a và b
Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A cho trước ?
Bài toán trở thành bài toán nào đã gặp ?
Hãy trình bày cách vẽ đường thẳng qua B và song song với đường thẳng a?
1.Định nghĩa hai đường thẳng song song: (sgk)
a
b
* a và b không có điểm chung a//b.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :
Tính chất : (sgk)
B
b
a
A
c
Ký hiệu : a//b
3. Cách vẽ hai đường thẳng song song :
* Cách1: Theo hình 18
(Dựa vào cặp góc so le trong)
* Cách 2: Theo hình 19
(Dựa vào cặp góc đồng vị)
4. Luyện tập :
Bài 24/91 sgk
a) a // b
b) a song song với b
Bài 25/91 sgk
Cách1
-Vẽ qua A đường thẳng a bất kỳ
-vẽ đường thẳng qua A,B
- Vẽ qua B đường thẳng bsao cho b//a
Cách 2
-vẽ đường thẳng qua A,B
-Vẽ qua A đường thẳng a bất kỳ
- Vẽ qua B đường thẳng b sao cho b//a
4. Củng cố :
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
5. Dặn dò :
_ Làm bài tập 25 bằng nhiều cách
_ Luyện cách vẽ hai đường thẳng song song
6. Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 25,26/91 sgk
21,23,24 /78 SBT
Ngày giảng:
Tiết 8
Bài tập
I,Mục tiêu
Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Kỹ năng :Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước
Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Thước, êke, phấn màu
2.Học sinh:Xem trước bài ở nhà, thước
III. Tiến tr ình dạy học
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song
Giảng bài mới
Hoạt động thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập (42’)
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs;
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài
Hs:
- Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
Bài 26/91(SGK)
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở SGK
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27
cả lớp nhẫm theo.
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
- Bài tập 28(91)
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhn b 2 đường thẳng //)
HS đọc đề bài 24
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện vẽ hình
- GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:
- Chia nhóm để HS làm bài tập
Hs:
HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai
Bài tập 28 (91)
Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình.
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs:
Cách 1:
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ạ A)
Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS trả lời câu hỏi
HS1: vẽ xy và O’
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
HS4: đo 2 góc xy và x’y’
Hướng dẫn
Gv: Hương dẫn học sinh làm bài tập trong SBT
5. Dặn dò
Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày giảng:
Tiết 9
TIÊN Đề ƠCLíT Về HAI ĐƯờNG THẳNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẻ a sao cho b//a)
Kỹ năng: Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
III.Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
Giảng bài mới
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
- Tìm hiểu tiên đề Ơclít
- GV: đưa bảng phụ:
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm Mẻ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
- Cho một học sinh lên bảng làm
- Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
- Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?
* Hoạt động 2:
- Tính chất của 2 đường thẳng //
- GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
-Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
-GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
-GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ)
-GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh
-Lí luận 4 và 1?
-Nếu 4 ạ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
-GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
Hoạt động 3:. Củng cố
-GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK); bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
d
Tiên đề ơ cờ lít
a
M
c
b
Tiên đề Ơ – cờ – lít
SGK/ 92
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
Tính chất : SGK Trang 93
3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất
Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
HƯớNG DẫN: Bài tập 31 SGK:
Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’
Ngày giảng
Tiết 10
Từ vuông góc đến song song
I. Mục tiêu:
Kiến thức:Nắm vững mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. Tập phát biểu mệnh đề toán học.
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Bài soạn, SGK
Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III.Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Qua M vẽ đường thẳng vuông góc với a - vẽ đường thẳng d'c
2. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Hoạt động 1
a
b
c
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d'? vì sao?
GV gợi ý Dựa vào kiến thức nào đã học.
GV hãy Hãy rút ra nhận xét từ lý luận trên?
GV: Giới thiệu tính chất giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
A
a
b
c
GV:Nhận xét gì về hình vẽ này, c có vuông góc với b không?
GV: Nếu c không cắt b thì c thế nào với a.
GV:Từ điểm A có vẽ được a//b và c//b không? Vậy kết luận như thế nào?
GV: Góc tạo thành bởi đường thẳng c và b bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2:
GV:Xem hình và nêu nhận xét của em.
GV Bài toán yêu cầu như thế nào?
HS: cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: C có vuông góc với b? giải thích tại sao?
HS: thảo luận theo nhám 6-8 hs; đại diện từng nhóm trình bày, nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Kết luận.
GV :Phát biểu tính chất đó bằng lời?
Hoạt động 3
GV :Hãy phát biểu tóm tắt đề toán đã cho?
GV: Nhận xét gì về d' và d''? kết luận như thế nào?
GV :Nếu d' cắt d'' thì M có nằm trên d được không?
GV Qua M ta kẻ được mấy đường thẳng song song với d vậy kết luận như thế nào? Có trái với tiên đề ơclit không?
GV Nếu d' và d'' không cắt nhau thì chúng phải thế nào?
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song:
Tính chất:
Ta có thể viết:
a
b
c
Bài 43
ca, b//a
cb
- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường kia.
d''
d'
d
Bài 45/98 Sgk
+ d', d'' phân biệt
d'//d, d''//d d'//d''
+ Nếu d' cắt d'' tại M thì M không nằm trên d vì Md, d'//d
+ Qua Md vừa có d'//d, d''d trái với tiên đề Ơclit.
+ Không trái với Ơclit thì d'//d''
3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Nêu quan hệ giữa vuông góc với song song.
Dặn dò: - Làm bài tập 42, 43/98 Sgk - Ôn lý thuyết.
. Hướng dẫn Bài 46/98 Sgk
góc D và C ở vị trí nào?
Tổng của chúng bằng mấy?
Ngày giảng
Tiết 11
Từ vuông góc đến song song (Tiếp)
I. Mục tiêu:
Kiến thức:Nắm vững mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. Tập phát biểu mệnh đề toán học.
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Bài soạn, SGK
Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
III.Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Dự đoán xem d' và d'' có song song với nhau không?
GV:Hãy vẽ đường thẳng a vuông góc với d.
GV: Hãy nêu kết luận rút ra từ hình vẽ đã cho?
GV: Hình thành kiến thức ba đường thẳng song song.
Hoạt động 2
GV Yêu cầu hs Hãy phát biểu tóm tắt đề toán đã cho?
HS: cá nhân thực hiện làm ra giấy nháp.
GV Gợi ý nhận xét gì về d' và d''? kết luận như thế nào?
GV Nếu d' cắt d'' thì M có nằm trên d được không?
GV:Gọi 1 hs lên trình bày.
HS: Lên bảng trình bày, số hs cón lại nhận xét bài của bạn.
GV Qua M ta kẻ được mấy đường thẳng song song với d vậy kết luận như thế nào? Có trái với tiên đề ơclit không?
GV: Nếu d' và d'' không cắt nhau thì chúng phải thế nào?
Hoạt động 3
GV:Nhận xét gì về hình vẽ bên?
GV: Gợi ý hs thực hiện.
GV: a và b thế nào? Giải thích vì sao a//b?
HS: đứng tại chỗ phát biểu ý kiến.
GV:Muốn tính số đo góc C ta làm như thế nào?
GV: Nhận xét gì về vị trí của góc ADC và góc BCD?
HS: Cá nhân phát biểu, nêu ý kiến trả lời cho từng câu hỏi của giáo viên.
GV:Nêu các bước để giải bài toán đã cho?
HS: thực hiện theo nhóm 6-8 hs. đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
GV: Nêu kết luận.
Hoạt động 4 Củng cố:
GV: Có những dấu hiệu nào nhận biết hai đường thẳng song song
GV: Phát biểu các tính chất liên quan đến tính vuông góc và tính song song.
HS: trả lời
2. Ba đường thẳng song song (Sgk)
Tính chất
ad, ad', ad''
d//d', d'//d''
d//d'//d''
a
d''
d'
d
- Thỡ a//b
- bc
- a//b và a//c thỡ b//c
a//b và ca thỡ cb
d''
d'
d
Bài 46/98 Sgk
A
b
c
a
B
D
C
1200
?
ac tại A
bc tại B
a//b vì cùng vuông góc với c.
- ADC và BCD ở vị trí 2 góc trong cùng phía bù nhau.
- DCB = 1800 - ADC
= 1800 - 1200 = 600
Bài 47/98 Sgk
A
b
c
a
B
D
C
1300
?
- Cho a//b
ca tại A, BCD = 1300
Tính , ?
+ a//b, ac tại A
bc tại B= 900
+ a//b + = 1800 (2 góc trong cùng phía bù nhau)
= 1800 - = 1800 - 1300
= 500
3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm bài tập 44/98, 48/99 Sgk bài 35, 36/80 SBT; Xem lại các bài tập đã chữa.
Hướng dẫn: Bài 35/80 SBT - Để kiểm tra a và c có vuông góc với d không, ta dùng liên hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Ngày giảng:
Tiết 12
định lý
I. Mục tiêu
Kiến thức:Học sinh nắm vững được cấu trúc của định lý gồm có 2 phần giả thiết và kết luận.
Kỹ năng:Biết chứng minh một định lý, biết đưa một định lý về dạng: ''nếu ... thì''
II. Chuẩn bị
Giáo viên:: Thước, bảng phụ
Học sinh: dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Điền từ thích hợp vào ô trống
a) Cho a b và c //a thì … đáp án: … b c
b) Nếu a m và m b thì … … a//b
c) Nếu p//m và n//m thì … … p//n.
2. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV:Thế nào là một định lý?
GV:Giới thiệu cấu trúc của định lý.
GV: Cho hs phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV:Khẳng định điều gì? đã cho yếu tố nào?
GV:Mỗi định lý gồm có mấy phần.
GV: Hãy phát biểu các tính chất trong bài từ vuông góc đến song song dưới dạng nếu thì.
a
b
c
GV:Nêu yêu cầu của ?2
Hoạt động 2
GV: Đề bài đã cho yếu tố nào? Yêu cầu chứng minh điều gì?
GV: Hãy ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
GV: Hãy tính góc mOz?
GV: Hãy tính góc zOn?
GV: Tính tổng mOz + zOn = ?
GV: Kết luận gì về tia Oz?
GV: Nêu các bước để chứng minh định lý này?
GV:Muốn chứng minh định lý ta làm như thế nào?
GV: Nêu giả thiết của định lý đó?
GV: Nêu kết luận của định lý này.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu hs cá nhân suy nghĩ, thực hiện bài 49/101.
HS: các nhân thực hiện, một hs lên bảng trình bày.
HS: Nêu nhận xét bài trên bảng.
GV:Kết luận
1. Định lý: (Sgk)
- Một khẳng định được suy từ những khẳng định được coi là đúng.
- Đối đỉnh thì bằng nhau.
+ Giả thiết: 2 góc đối đỉnh
+ Kết luận: bằng nhau.
- Định lý gồm 2 phần
Đã cho: giả thiết
Cần có: kết luận
- Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
a//b, b//c
b//c
gt
kl
2. Chứng minh định lý.
Ví dụ:
n
z
x
m
O
y
Chứng minh:
(Sgk)
A
1
B
c
a
b
1
3. Luyện tập:
Bài 49/101 Sgk
a//b
gt
kl
B = cb
A = ac
3.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Dặn dò:- Làm bài tập số 50/101 Sgk; Xem lại cách viết giả thiết kết luận của định lý.
Hướng dẫn về nhà: Bài 52/101 Sgk
Dựa vào hình 36 trang 101 ghi giả thiết kết luận của bài toán.
File đính kèm:
- HINH LOP 7 tiet 112sn.doc