Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 17

1. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

b) Kĩ năng:+ HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a) GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.

3. TIẾN TRÌNH BÀI TẬP DẠY:

a) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

b) Dạy nội dung bài mới:

 

doc42 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song Ngày soạn: 23/8/2009 Ngày giảng: 27/8/2009 Tiết 1: hai góc đối đỉnh 1. Mục tiêu: a) Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Kĩ năng:+ HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình. + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK. 3. Tiến trình Bài tập dạy: a) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b) Dạy nội dung bài mới : Hoạt động I: Giới thiệu chương i hình học 7 (5 phút) a) giới thiệu chương I hình học 7. Học sinh chú ý nghe Hoạt động 2 a) đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ. x y' x' O y B b c A a M d - Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; và , và . a) giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh. a) cho HS làm ?2 SGK. - Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ? - Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh. - Cho , hãy vẽ góc đối đỉnh với ? - Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ? - Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? x x’ y’ y Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’. . Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Hoạt động 3 (15 ph) - Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. - Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở. - Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận. - Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ? - Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. x x’ y’ y a) Ô1 = Ô3 b) Ô2 = Ô4. c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ô1 + Ô2 = 1800. (Vì 2 góc kề bù) (1). Ô2 + Ô3 = 1800. (Vì 2 góc kề bù) (2). Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3. ị Ô1 = Ô3. * Tính chất: (SGK/82) Ô1đối đỉnh với Ô3 ị Ô1 = Ô3 Ô2 đối đỉnh với Ô4 ị Ô2 = Ô4 c) Củng cố - Luyện tập: - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? - Yêu cầu HS làm Bài tập 1. - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu HS làm Bài tập 2. Bài tập 1 (SGK/82). a) tia đối. b) Hai góc đối đỉnh. Oy' là tia đối của cạnh Oy. Bài tập 2 (SGK/82).: a) Đối đỉnh. b) Đối đỉnh. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. - Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. - Làm Bài tập tập 3 , 4, 5 (83 SGK/83) ; 1, 2, 3 (SBT/73, 74). _______________________________________________ Ngày soạn: 23/8/2009 Ngày giảng: 28/8/2009 Tiết 2 : luyện tập 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Kỹ năng: + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình. + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 Bài tập tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ : (10 ph) - HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. - HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ? - HS3: Chữa Bài tập 5 (SGK/82). b) Dạy nội dung bài mới: (28 ph) - HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại, cho điểm. Đáp án: - ĐN: (SGK/81) - T/c (SGK/82) Bài tập 5 (SGK/82). a) Dùng thước đo góc vẽ = 560. b) Vẽ tia đối BC' của tia BC. = 1800 - (2 góc kề bù). ị = 1800 - 560 = 1240. c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA. = 1800 - (2 góc kề bù). ị = 1800 - 1240 = 560. HĐ1: - Yêu cầu HS làm Bài tập 6 (SGK/83). - Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. HĐ2: a) cho HS hoạt động nhóm Bài tập 7 (83 SGK). - Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả. HĐ3: Bài tập 8: - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. - Rút ra nhận xét gì ? Bài tập 6 (SGK/83).: - Vẽ = 470. - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. Cho : xx' ầ yy' = {O}. Ô1 = 470. Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ? Giải: Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh). Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù). Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330. Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh). 6 Bài tập 7 (83/SGK): Ô1 = Ô4 (đối đỉnh). Ô2 = Ô5 (đối đỉnh). Ô3 = Ô6 (đối đỉnh). = (đối đỉnh). = (đối đỉnh). = (đối đỉnh). = = = 1800. Bài tập 8: - Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. c) Củng cố - Luyện tập: (5 ph) - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Tính chất của hai góc đối đỉnh ? - Bài tập 7 (SBT/74). Bài tập 7 (SBT/74).: a) Đúng. b) Sai. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 ph) - Làm lại Bài tập 7 vào vở. - Làm Bài tập 4, 5, 6 (74 SBT)). - Đọc trước Bài hai đường thẳng vuông góc ______________________________________________ Ngày soạn: 6 /9 /2009 Ngày giảng: 9 /9 /2009 Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. b) Kĩ năng: + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận . 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước, ê ke, giấy rời. b) Học sinh: Thước ê ke, giấy rời. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. - Vẽ = 900. Vẽ đối đỉnh với . - Nhận xét cho điểm. - ĐVĐ vào Bài mới. Đáp án : Định nghĩa (SGK/81) Tính chất (SGK/82) Hoạt động 1 b) Dạy nội dung bài mới: - Yêu cầu HS làm ?1. - HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp. a) vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1). - Dựa vào Bài tập 9 (83) nêu cách suy luận. - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: Giới thiệu kí hiệu: 1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc - Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. Cho: xx' ầ yy' = {O}. = 900. Tìm : === 900. Giải thích. Giải: Có: = 900 (theo đ/k cho trước). = 1800 - ( t/c 2 góc kề bù). ị = 1800 - 900 = 900. = = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh). Định nghĩa (SGK/85) - Kí hiệu: xx' ^ yy'. Hoạt động 2 - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ? - Còn cách nào ? - Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. - Cho HS hoạt động nhóm ?4. - Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình. - Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? - Yêu cầu HS làm Bài tập 11 (SGK/86). Bài tập 12: Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ’ - Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước Bài tập 11 (SGK/86). a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là a a’. c) Cho trước một điểm A và một đường thẳng d, có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. Bài tập 12 (SGK/86). a) Đúng. b) Sai. Hoạt động 4 - Cho Bài tập toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở. a) Giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. - Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? a) Nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc; qua trung điểm. a) Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. - Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ? - Yêu cầu HS làm Bài tập 14. (nêu cách vẽ) - Còn cách nào khác ? 3. Đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph) * Định nghĩa (SGK/85) - d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. c) Củng cố - Luyện tập: (5 ph) - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? - Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc. Bảng trắc nghiệm: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra được điều gì? Trong số các câu trả lời sau câu nào sai, câu nào đúng: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông. Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành bốn góc vuông. Mỗi đường thẳng là phân giác của một góc bẹt. (4 câu đều đúng) - VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật. - Các góc nhà ..... d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2 ph) - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Làm Bài tập 13, 14 , 15 (SGK/86), 10, 11 (SBT/75). ______________________________________________ Ngày soạn: 8 / 9 / 2009 Ngày giảng: 11 /9 /2009 Tiết 4: luyện tập 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. b) Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận . 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước, ê ke, giấy rời, bảng phụ. b) HS: : Thước, ê ke, giấy rời. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: - HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? + Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'. - HS2: + Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Đáp án: b) Dạy nội dung bài mới: - Bài tập 15 (SGK/86). - Gọi HS nhận xét. - Bài tập 17 (SGK/87) (bảng phụ). Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ? - Cả lớp quan sát và nêu nhận xét. - Bài tập 18: Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu Bài tập. Bài tập 19 (SGK/87). Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau. Bài tập 20: (SGK/87). - Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. - Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2 qua hai hình vẽ trên ? GV: Lưu ý trường hợp: Bài tập 15 (SGK/86). Nhận xét: + Nếp gấp zt ^ xy tại O. + Có 4 góc vuông là xOz, zOy , yOt, tOx. Bài tập 18: (SGK/86). - Vẽ hình theo các bước: + Dùng thước đo góc vẽ = 450. + Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy. + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. Bài tập 19 (SGK/87). - Vẽ d1 tuỳ ý. - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 - Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2. - Vẽ AB ^ d1 tại B (B d1) - Vẽ BC ^ d2, C d2. Bài tập 20: (SGK/87). Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra: - 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. * A, B, C thẳng hàng. - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm. - Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng). - Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. - Vẽ trung trực d2  của đoạn BC. *A, B, C không thẳng hàng: - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Vẽ d1 là trung trực của AB. - Vẽ d2 là trung trực của BC. c) Củng cố - Luyện tập: - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau ? - Tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập: Câu nào đúng, câu nào sai ? 1) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. 2) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. 3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. 4) Hai mút của đt đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. 1) Sai. 2) Đúng. 3) Sai. 4) Đúng. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Xem lại các Bài tập đã chữa. - Làm Bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT/75). - Đọc trước bài mới. __________________________________________ Ngày soạn: 13/9 /2009 Ngày giảng: 16 / 9 / 2009 Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng Cắt hai đường thẳng 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau: + Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: * Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. * Hai góc đồng vị bằng nhau. * Hai góc trong cùng phía bù nhau. b) Kĩ năng:+ Nhận biết được cặp góc so le trong. + Nhận biết được cặp góc đồng vị. + Nhận biết được cặp góc trong cùng phía. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận . 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. b) HS: : SGK, thước thẳng, thước đo góc. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Hoạt động 1: - Yêu cầu 1 HS lên bảng: + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. + Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ? a) Giới thiệu: - Hai đường thẳng a và b chia mặt phẳng thì giải trong và giải ngoài. - Đường thẳng c gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b. - Yêu cầu HS làm ?1. - Yêu cầu HS làm Bài tập 21 . 1. Góc so le trong, góc đồng vị - Các cặp góc so le trong là Â1 và ; Â4 và . - Các cặp góc đồng vị là: Â1 và ; Â2 và ; Â3 và B3 ;Â4 và . a) Hai cặp góc so le trong : Â1 và ; Â4 và . b) Bốn cặp góc đòng vị  Â1 và ; Â2 và ; Â3 và B3 ; Â4 và . Bài tập 21 (SGK/89) a) và là một cặp góc so le trong. b) và là một cặp góc đồng vị. c) và là một cặp góc đồng vị. d) và là một cặp góc so le trong. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình 13. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày vẽ hình, tóm tắt. - HS lên bảng làm bài. GV: - Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. 2. Tính chất Cho c ầ a = {A}. c ầ b = {B} = = 450. Tìm a) Â1 = ? ; = ? So sánh . b) Â2 = ? So sánh và . c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại so với số đo của nó. Giải: a) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù. ị Â1 = 1800 - Â4 (T/c 2 góc kề bù). Nên Â1 = 1800 - 450 = 1350. Tương tự: = 1800 - 450 = 1350. b) Â2 = Â4 = 450 (vì đối đỉnh). ị Â2 = = 450. c) 3 cặp góc đồng vị còn lại: Â1 = = 1350. Â3 = = 1350. Â4 = = 450. c) Củng cố - Luyện tập: - Yêu cầu HS làm Bài tập 22 (SGK/89). Hình vẽ, đề Bài tập trên bảng phụ. a) Giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và và giải thích. - Còn cặp góc trong cùng phía nào khác không ? - Nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên. - Kết hợp với tính chất đã học, phát biểu tính chất lại. Tính chất : ... - Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài tập 22: (SGK/89). - Cặp góc trong cùng phía: Â1và , và . Ta có: Â1 + = 1800. Â4 + = 1800. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm Bài tập : 23 (SGK/89) ; 16 , 19, 20 (SBT/75). - Đọc trước Bài tập hai đường thẳng song song. Ngày soạn: 15/9/2009 Ngày giảng: 18 / 9/2009 Tiết 6: hai đường thẳng song song 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: + Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. + Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: "Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b". b) Kĩ năng:+ Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. + Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. c) Thái độ:Bước đầu tập suy luận . 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ. b) HS: Thước kẻ, ê ke. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: - HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. b) Cho hình vẽ: - Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. - Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt. - Thế nào là hai đường thẳng song song? ị GV ĐVĐ vào bài. - Một HS lên bảng. Â2 = 1150 ; Â1 = 650 ; Â3 = 650. B1 = 650 ; B3 = 650 ; B4 = 1150. b) Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: - Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK. - Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không, ta làm thế nào ? 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK/6). Hoạt động 2: - Yêu cầu HS làm ?1 SGK. Hình a Hình b Hình c - Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? - Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c). - ở Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong đều bằng 450. - Hình b: Cặp góc so le trong cho trước không bằng nhau. - Hình c: Cặp góc đồng vị cho trước bằng nhau và đều bằng 600. a) Đưa ra các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. (bảng phụ). - Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ? - HS nhắc lại tính chất. - Cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b trong đó có một cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. ị a // b. - Diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song. - Cho 2 đường thẳng a và b, dựa trên dấu hiệu kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không ? - Gợi ý: Vẽ đường thẳng c cắt a và b. - Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song làm thế nào ? 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Dự đoán: * Hình a: a // b. * Hình c: m // n. * Tính chất (SGK/90) - Kí hiệu: a // b. Hoạt động 3: GV : Y/c HS làm bài tập - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện lên vẽ hình theo trình tự của nhóm. GV: Giới thiệu: Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song: - Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. Cho xy // x’y’ A, B xy C, D x’y’ Đoạn thẳng AB // CD Tia Ax // Cx’ Tia Ay // Dy’ - HS ghi lại cách vẽ theo nhóm. - HS vẽ hình vào vở. 3. Vẽ hai đường thẳng song song. c) Củng cố – Luyện tập: - Cho HS làm Bài tập 24 (SGK/91). - Cho HS làm Bài tập 25 (SGK/91). GV: Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng: a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung. (S) b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. (Đ) - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Bài tập 24: (SGK/91) a) Hai đường thẳng a, b song song được kí hiệu: a // b. c) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a và b song song với nhau. Bài tập 25 (SGK/91) d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài theo SGK và vở ghi - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. - Làm Bài tập 25 ; 26 (SGK/91), 21, 23, 24 (SBT/77). Ngày soạn: 20/9/2009 Ngày giảng: 23 /9/2009 Tiết 7: luyện tập 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Kĩ năng: + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. + Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận . 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: SGK, thước thẳng, ê ke. b) HS: : SGK, thước thẳng, ê ke. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ) Hoạt động 1: Bài tập 26 - Yêu cầu HS làm Bài tập 26. - Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá. - Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào ? - Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke có góc 600. Vẽ góc 600, vẽ góc kề bù với góc 600 ị được góc 1200. Hoạt động 2: Bài tập 27 - Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? - Muốn có AD = BC ta làm thế nào ? - Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC. - Vẽ bằng cách nào ? Hoạt động 3: Bài tập 28 Bài tập 28: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ. - Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ. Gv: Yêu cầu HS lên bảng vẽ và điểm O’. HS lên bảng vẽ. HS 2 lên bảng vẽ tiếp O’x’ // Ox, O’y’ // Oy. GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với . HS: Trả lời và vẽ trường hợp còn lại. GV: Hãy dùng thước đo góc đo và kiểm tra xem và có bằng nhau không ? Bài tập 26 (SGK/91) Ax // By vì AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. Bài tập 27 (SGK/91) - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau). - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. Bài tập 28.(SGK/91) + Vẽ đường thẳng xx'. + Trên xx' lấy A bất kì. + Dùng ê ke vẽ đt tt’ qua A tạo với Ax góc 600. + Trên tt’ lấy B bất kì (B ạ A). + Dùng ê ke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với . + Vẽ tia đối By của By' ta được yy' // xx'. Bài tập 29 (SGK/91) c) Củng cố - Luyện tập. - Nhắc lại cho học sinh dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cách vẽ hai đường thẳng song song theo dấu hiệu trên d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà. - Làm Bài tập: 30 (SGK/92) ; 24 , 25 , 26 (SBT/78). - HD Bài tập 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có O’x’ // Ox, Oy // O’y’ thì = . _____________________________________ Ngày soạn: 22/9/2009 Ngày giảng: 25 /9/2009 Tiết 8: tiên đề ơclít về đường thẳng song song 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hiểu được nội dung tên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẻ a) sao cho b // a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy được tính chất của hai đường thẳng song song. b)Kỹ năng:.Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. c) Thái độ:Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ. b) HS: Thước thẳng, thước đo độ. 3. Tiến trình Bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ) b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: a) đưa đầu Bài toán lên bảng phụ, yêu cầu cả lớp làm bài . - Mời một HS lên bảng làm bài . - Y/c 1 HS khác lên thực hiện lại Và cho nhận xét. - Yêu cầu 1 HS lên vẽ đường thẳng b qua M, b // a bằng cách khác và nêu nhận xét. - Nhận xét : Đường thẳng này trùng với đường thẳng b ban đầu. - Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với a? a) Thông báo tiên đề Ơclit, yêu cầu HS nhắc lại và vẽ lại hình vào vở. - Cho HS đọc " Có thể em chưa biết" SGK giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít. 1. Tiên đề ơclít Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. Giải: - Tiên đề ơclít: SGK/92. Mẽa; b qua M và b // a là duy nhất. Hoạt động 2 (15 phút) -GV cho HS làm ? SGK, gọi 3 HS lên bảng. _ Qua Bài tập toán trên em có nhận xét gì? - Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía? GV: Đưa " Tính chất hai đường thẳng song song" lên bảng phụ. - Tính chất này cho điều gì và suy ra được điều gì ?. - Yêu cầu HS làm Bài tập 30 SGK/79 2. Tính chất của hai đường thẳng song song c) Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau. d) Nhận xét : Hai góc đồng vị bằng nhau. * Tính chất: (SGK/93) Bài tập 30 (SGK/79). m // n. c) Củng cố- Luyện tập: GV: Cho HS làm Bài tập 34 . - Cho HS làm theo nhóm. - Cho HS làm Bài tập 32 (SGK/94). - Yêu cầu HS làm Bài tập 33 Bài tập 34 (SGK/94). Giải: Có a /

File đính kèm:

  • docHINH 7 CI 2 cot MOI.doc
Giáo án liên quan